Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 51 đến tiết 66

Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 51 đến tiết 66

I. MỤC TIÊU :

 Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số

 Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số

 Nhận biết và lập được một biểu thức đại số

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :

1. Giáo viên : SGK, Bảng phụ

2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước

III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY :

1. Ổn định lớp : 1 kiểm diện

2. Kiểm tra bài cũ : Thông qua

 Giới thiệu bài : (2)

Trong chương “Biểu thức đại số ta sẽ nghiên cứu : Khái niệm về biểu thức đại số Giá trị của 1 biểu thức đại số Đơn thức Đa thức Các phép tính cộng trừ đơn thức, đa thức, nhân đơn thức, nghiệm của đa thức.

3. Bài mới :

 

doc 45 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 568Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 51 đến tiết 66", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/02/2010	Ngày dạy: 
Chương IV BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
Tiết 51 §1 KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU :	
- Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số
- Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số
- Nhận biết và lập được một biểu thức đại số
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - SGK, Bảng phụ 
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước 
III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY : 
1. Ổn định lớp : 	1’ kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ :	Thông qua
t Giới thiệu bài :	(2’)
Trong chương “Biểu thức đại số ta sẽ nghiên cứu : Khái niệm về biểu thức đại số - Giá trị của 1 biểu thức đại số - Đơn thức - Đa thức - Các phép tính cộng trừ đơn thức, đa thức, nhân đơn thức, nghiệm của đa thức.
3. Bài mới :
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
HĐ 1 : Nhắc lại về biểu thức :
GV : Ở lớp dưới ta đã biết các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia nâng lên lũy thừa, làm thành một biểu thức
Hỏi : Hãy cho ví dụ về biểu thức ?
HS : 5+3-2 ; 25:5+7.2 ;
122.47 ; 4.32-7.5...
GV : Những biểu thức trên còn được gọi là biểu thức số
Yêu cầu HS làm ví dụ tr 24 SGK
GV yêu cầu HS làm bài ?1 tr 24 SGK 
HĐ 2 : Khái niệm về biểu thức đại số :
GV treo bảng phụ đề bài :
Viết biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật có 2 cạnh liên tiếp là 5 (cm) và a (cm)
HS lên bảng viết biểu thức : 2 (5 + a)
GV : trong bài toán này người ta đã dùng chữ a để viết thay một số nào đó (hay nói a là đại diện cho một số nào đó) 
GV : khi a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị chu vi hình chữ nhật nào ?
HS : Biểu thị chu vi hình chữ nhật có 2 cạnh bằng 5(cm) và 2(cm)
Tương tự với a = 3, 5
GV Chốt lại : Biểu thức 2 (5 + a) là 1 biểu thức đại số. Ta có thể dùng biểu thức trên để biểu hiện chu vi của các hình chữ nhật có 1 cạnh bằng 5, cạnh còn lại là a.
GV treo bảng phụ ? 2 gọi HS trả lời 
HS : gọi a (cm) là chiều rộng của hình chữ nhật (a > 0) thì chiều dài của hình chữ nhật là a + 2(cm)
Diện tích hình chữ nhật : 	a .(a + 2) (cm2)
GV : Những biểu thức : a+2 ; a(a + 2) là những biểu thức đại số.
Hỏi : Vậy thế nào là biểu thức đại số ? 
HS Trả lời 
GV Cho HS nghiên cứu ví dụ tr 25
GV yêu cầu HS lấy ví dụ về biểu thức đại số
GV kiểm tra lại các ví dụ, nhận xét đánh giá 
GV Cho HS làm bài ?3 
(tr 25 SGK)
GV gọi 2 HS lên bảng viết 
2HS lên bảng viết
HS1 : a) 30.x (km)
HS2 : b) 5x + 35y (km)
GV giới thiệu biến số 
Hỏi : Trong các biểu thức đại số : a + 2 ; a (a + 2) ; 5x + 35y đâu là biến số
HS : a là biến ; x, y là biến
GV Cho HS đọc chú ý SGK
HĐ 3 : Củng cố :
GV Cho HS đọc “Có thể em chưa biết”
GV cho HS giải bài tập 1 tr 26 
- Gọi 1HS lên bảng giải
HS : lên bảng giải : a) x + y ; b) x.y
	 c) (x+y)(x - y)
GV cho HS giải bài 2 tr 26 SGK
GV gọi HS lên bảng giải bài 2
HS lên bảng giải bài 2 : Diện tích hình thang có đáy lớn là a, đáy nhỏ là b, đường cao là h. Diện tích hình thang là : 
GV đưa 2 bảng phụ có ghi bài 3 tr 26 tổ chức trò chơi “Thi nối nhanh”. Có 2 đội chơi mỗi đội 5 HS. 
Luật chơi : Mỗi HS được ghép 2 ý một lần, HS sau có thể sữa bài của bạn của bạn làm trước. Đội nào làm đúng và nhanh hơn là đội thắng 
Bài 3 tr 26 
x - y
Tích của x và y
5y
Tích của 5 và y
xy
Tổng của 10 và x
10 + k
Tích của tổng x và y với hiệu của x và y
(x + y) (x - y)
Hiệu của x và y
1. Nhắc lại về biểu thức :
Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia nâng lên lũy thừa, làm thành một biểu thức số
Ví dụ : 
Biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ nhật : 2(5+8)
(Chiều rộng 5, chiều dài 8)
2. Khái niệm về biểu thức đại số :
Bài toán : Viết biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật có 2 cạnh liên tiếp bằng 5(cm) và a (cm)
Giải 
Chu vi hình chữ nhật :
2 (5 + a) (cm)
Những biểu thức nào trong đó ngoài các số, các ký hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia nâng lên lũy thừa còn có cả các chữ (đại diện cho các số) gọi là Biểu thức đại số
Ví dụ : 4x ; 2(5 + a) ; 3(x + y) ; x2 ; là những biểu thức đại số 
- Trong biểu thức đại số, các chữ đại diện cho những số tùy ý nào đó gọi là biến số (biến).
Chú ý : SGK
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Nắm vững khái niệm thế nào là biểu thức đại số ?
- Bài tập về nhà : 4, 5 SGK 
- Bài tập : 1, 2, 3, 4, 5, tr 9, 10 SBT
- Đọc trước bài giá trị của một biểu thức đại số
Ngày soạn: 21/02/2010	Ngày dạy: 
 Tiết 52 § 2 GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU :	
- HS biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số, biết cách trình bày lời giải của bài toán này.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - SGK, Bảng phụ, Giáo án 
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước 
III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY : 
1. Ổn định lớp : 	1’ kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ :	10’
HS1 :	- Chữa bài tập 4 tr 27 SGK. 
Đáp án : Nhiệt độ lúc mặt trời lặn của ngày đó là : t + x - y (độ)
 Các biến x, y , t
HS2 : Chữa bài tập 5 tr 27 (SGK)
 Đáp án :	a) 3 . a + m (đồng)
b) 6 . a - m (đồng)
GV hỏi thêm : Nếu lương một tháng là a = 500 000đồng và thưởng là m = 100 000đồng, còn phạt n = 50 000đồng. Hãy tính số tiền người công nhân đó nhận được ở câu a, và b trên. 
Trả lời : a) 3 . 500 000 + 100 000 = 1 600 000đ
	 b) 6 . 500 000 - 50 000 = 2 950 000đ
GV giới thiệu bài : 1 600 000 gọi là gì của biểu thức 3a + m tại a = 500 000, m = 100 000 ® vào bài mới
3. Bài mới :
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
HĐ 1 : Giá trị của một biểu thức đại số :
GV cho HS tự đọc ví dụ 1 tr 27 SGK
GV : Ta nói 18,5 là giá trị của biểu thức 2m + n tại m = 9 và n = 0,5
GV đưa ra ví dụ 2
GV yêu cầu HS gấp sách lại và cho cả lớp làm bài sau đó gọi 2 HS lên bảng giải
HS1 : Tính giá trị biểu thức tại x = - 1
HS2 : Tính giá trị biểu thức tại x = 
GV nhận xét và bổ sung chỗ sai sót
Hỏi : Muốn tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của biến trong biểu thức đã cho ta làm thế nào ?
HS Trả lời SGK tr 28
HĐ 2 : Áp dụng :
GV cho HS làm bài ?1 tr 28 SGK 
GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện
HS1 : Tính giá trị biểu thức tại x = 1
HS2 : Tính giá trị của biểu thức tại x = 
GV gọi HS nhận xét
GV gọi 1 HS đứng tại chỗ làm miệng bài ?2 
GV ghi bảng
HĐ 3 : Luyện tập :
GV tổ chức “trò chơi”
Viết sẵn biểu thức bài tập 6 tr 28 SGK vào 2 bảng phụ, sau đó cho 2 đội thi tính nhanh và điền vào bảng để biết tên nhà toán học nổi tiếng của Việt Nam
Thể lệ thi : 
- Mỗi đội cử 9 em xếp hàng lần lượt 2 bên
- Mỗi đội làm ở một bảng, mỗi HS tính giá trị một biểu thức rồi điền các chữ tương ứng vào các ô ở dưới
- Đội nào tính đúng và nhanh là thắng
-7
51
24
8,5
9
16
25
18
51
5
P
Ê
V
Ă
N
T
H
I
Ê
M 
1. Giá trị của một biểu thức đại số :
Ví dụ 1 : (bảng phụ)
Giải
Thay m = 9 và n = 0,5 
Vào : 2m + n, ta có 
 2 . 9 + 0,5 = 18,5
Ta nói : 18,5 là giá trị của biểu thức 2m + n tại m=9 ; n=0,5
Vậy : Để tính giá trị của 1 biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính.
2. Áp dụng :
Bài ?1 
 Thay x = 1, ta có 
3x2 - 9x = 3 .12 - 9. 1
 	 = 3 - 9 = -6
 Thay x = ta có :
 3x2 - 9x = 3. ()2 - 9. 
 = - 3 = - 2
Bài ?2 
Giá trị của biểu thức x2y tại x = - 4 và y = 3 là :
 (-4)2 . 3 = 48
Các đội tham gia thực hiện
N : x2 = 32 = 9
T : y2 = 42 = 16
Ă:(xy + z) = (3.4+5) = 8,5 
L : x2-y2= 32 - 42 = -7
M = = 5
Ê: 2z2 + 1 = 2 . 52 + 1 = 51
H : x2+y2 = 32 + 42 = 25
V : z2 - 1 = 52 - 1 = 24
I : 2(y + z) = 2(4 + 5) = 18
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Nắm vững cách tính giá trị một biểu thức đại số - Bài tập : 7, 8, 9 tr 29 SGK ;Ngày soạn: 28/02/2010	Ngày dạy: 
Tiếât 53 §3 ĐƠN THỨC
I. MỤC TIÊU :	
 Học sinh cần đạt được :
- Nhận biết một biểu thức đại số nào đó là đơn thức
- Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số, phần biến của đơn thức
- Biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn 
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - SGK, Bảng phụ ghi đề bài tập 
2. Học sinh : - Học thuộc bài, làm bài tập đầy đủ 
III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY : 
1. Ổn định lớp : 	1’ kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ :	7’
HS1 :	- Tính giá trị của các biểu thức sau :
a) x2 - 5x tại x = 2	;	b) 3x2 - xy tại x = -3 ; y = - 5
Kết quả : a) -6	;	b) 	12
HS2 : 	- Cho các biểu thức đại số : 4xy2 ; 3 - 2y ; -x2y3x	; 10x + y
	5(x + y) ; 2x2 y3x ; -2y ; 9 ; ; x ; y 
Hãy sắp xếp chúng thành hai nhóm : 
Nhóm 1 : Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ
Nhóm 2 : Các biểu thức còn lại
Đáp án : Nhóm 1 : 3 - 2y ; 10x + y ; 5(x + y)
 Nhóm 2 : 4xy2 ; -x2y3x ; 2x2 y3x ; 2y ; 9 ; ; x ; y
GV đặt vấn đề : Các biểu thức đại số nhóm 2 còn gọi là gì ? Bài học hôm nay
	 chúng ta sẽ biết
3. Bài mới :
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
HĐ 1 : Đơn thức 
GV giới thiệu : Các biểu thức nhóm 2 vừa viết là các đơn thức, còn các biểu thức ở nhóm 1 không phải là đơn thức
Hỏi : Vậy theo em thế nào là đơn thức ?
HS Trả lời như SGK tr 30
GV : Nêu 1 số ví dụ về đơn thức, các biểu thức không phải là đơn thức
Hỏi : Theo em số 0 có phải là đơn thức không ? vì sao ? 
Trả lời : Số 0 cũng là một đơn thức vì số 0 cũng là một số
GV cho HS đọc chú ý tr 30 SGK
GV Yêu cầu HS làm bài ?2 : Cho một số ví dụ về đơn thức 
Bài tập 10 tr 32 SGK :
(Bảng phụ)
Bình viết 3 ví dụ về đơn thức như sau : (5 - x) x2 ; 
- x2y ; - 5. Em hãy kiểm tra xem bạn viết đã đúng chưa ?
1HS đứng tại chỗ trả lời :
Bạn Bình viết sai một ví dụ (5 - x) x2, không phải là đơn thức vì có phép trừ
HĐ 2 : Đơn thức thu gọn :
GV :Xét đơn thức : 10x6y3
Hỏi : Trong đơn thức trên có mấy biến ... uận và đưa ra kết luận đa thức G(x) không có nghiệm
Hỏi : Vậy em cho rằng một đa thức (khác đa thức không) có thể có bao nhiêu nghiệm ?
HS : Có thể có 1 nghiệm, hai nghiệm, ... hoặc không có nghiệm.
GV : Chỉ vào các ví dụ vừa xét khẳng định ý kiến của HS là đúng, đồng thời giới thiệu thêm : Người ta đã chứng minh rằng số nghiệm của 1 đa thức (khác đa thức không) không vượt quá bậc của nó
HS : nghe GV trình bày và xem chú ý tr 47 SGK
GV yêu cầu HS làm ?1 
Hỏi : x = -2 ; 0 ; 2 có phải là nghiệm của đa thức H(x) = x3-4x hay không ? Vì sao ? 
HS : đọc đề bài ? 1 
HS : lên bảng Tính :
H(-2) = 0 ; H(0) = 0 ; 
H(2) = 0. Vậy x = -2; 0 ; 2 là nghiệm của H(x)
GV yêu cầu HS làm tiếp Bài ?2 (đề bài bảng phụ)
Hỏi : Làm thế nào để biết trong những số đã cho, số nào là nghiệm của đa thức ?
a) GV yêu cầu HS tính : 
P P ; P 
Để xác định nghiệm của P(x) ?
1 HS lên bảng làm câu a
P = 1 ; P = 1
P = 0. Vậy x = - 
Là nghiệm của đa thức P(x)
Hỏi : Có cách nào khác để tìm nghiệm của P(x) không ? (nếu HS không phát hiện thì GV hướng dẫn)
HS làm dưới sự hướng dẫn của GV : Ta có thể cho 
P(x) = 0 rồi tìm x
b) Tương tự GV gọi HS làm câu (b) 
Hỏi : Q(x) còn nghiệm nào khác không ?
HS : Đa thức Q(x) là đa thức bậc 2 nên nhiều nhất chỉ có hai nghiệm
HĐ3:Luyện tập, củng cố 
Hỏi : Khi nào a được gọi là nghiệm của đa thức P(x) ?
Bài 54 tr 48 SGK :
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi HS lên bảng giải
GV gọi HS nhận xét
2) Ví dụ :
a)P(x) = 2x +1 có nghiệm là x = -. Vì P(-) = 0
b) Q(x) = x2 - 1 có 2 nghiệm : x = 1 ; - 1
vì : Q(1) = Q(-1) = 0
c) G(x) = x2+1 không có nghiệm vì : x2 ³ 0 ; 1 > 0
Þ x2 + 1 > 1 
Þ x2 + 1 > 0
với mọi x Ỵ R
Chú ý : SGK tr 47
Bài ?1 
Ta có : H(x) = x3 - 4x
H(-2)=(-2)3 - 4(-2) = 0
H(0) = 03- 4.0 = 0
H(2) = 23 - 4.2 = 0
Vậy x = -2; 0 ; 2 là nghiệm của H(x)
Bài ?2 
a) P(x) = 2x + 
Ta có : 2x + = 0
Þ 2x = - 
Þ x = -. Vậy nghiệm của đa thức P(x) là
 x = - 
b) Q(x) = x2- 2x - 3 
Q(3) = 0
Q(1) = -4
Q(-1) = 0
Vậy : x = 3 ; x = -1 là nghiệm của đa thức Q(x)
Bài 54 tr 48 SGK
a) P(x) = 5x + 
P() = 5. + = 1
Þ x = không phải là nghiệm của của P(x)
b) Q(x) = x2 - 4x + 3
Q(1) = 0 ; Q(3) = 0 
Þ x = 1 ; 3 là nghiệm của đa thức Q(x).
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- BTVN : 56 tr 48 SGK ; 43 ; 44 ; 46 ; 47 ; 50 tr 15 - 16 SBT
- Tiết sau ôn tập chương IV. Làm các câu hỏi ôn tập chương và các bài tập 57 ; 58 ; 59 tr 49 SGK
Ngày soạn: 27/3/2010	Ngày dạy: 
Tiết :66 
ÔN TẬP CHƯƠNG IV
I. MỤC TIÊU :	
- Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức.
- Rèn kỹ năng viết đơn thức có bậc xác định, có biến và hệ số theo yêu cầu của đề bài. Tính giá trị của biểu thức đại số, thu gọn đơn thức, nhân đơn thức
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - SGK, Bảng phụ, thước thẳng, phiếu học tập
2. Học sinh : - Học sinh thực hiện hướng dẫn tiết trước - bảng nhóm
III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY : 
1. Ổn định lớp : 	1’ kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ :	Kết hợp trong quá trình ôn tập 
3. Bài mới :
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
HĐ 1 : Ôn tập khái niệm về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức 
1) Biểu thức đại số :
Hỏi : Biểu thức đại số là gì ? Cho ví dụ
2) Đơn thức :
Hỏi : Thế nào là đơn thức?
GV gọi 1HS lên bảng 
- Hãy viết một đơn thức của hai biến x, y có bậc khác nhau
Hỏi : Bậc của đơn thức là gì ?
Hỏi : Hãy tìm bậc của mỗi đơn thức trên
Hỏi : Tìm bậc của các đơn thức : x ; ; 0
Hỏi : Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? Cho ví dụ
3) Đa thức :
Hỏi : Đa thức là gì ?
Hỏi : Viết một đa thức của một biến có bốn hạng tử, trong đó hệ số cao nhất là -2 và hệ số tự do là 3
Hỏi : bậc của đa thức là gì?
Hỏi : Tìm bậc của đa thức vừa viết ?
Hỏi : Hãy viết một đa thức bậc 5 của biến x trong đó có 4 hạng tử, ở dạng thu gọn
Sau đó GV yêu cầu HS làm bài trên phiếu học tập
HĐ 2 : Luyện tập 
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức
Bài 58 tr 49 SGK :
Tính giá trị biểu thức sau
Tại x = 1 ; y = - 1 ; z = -2
a) 2xy.(5x2y+ 3x - z)
b) xy2 + y2z3 + z3x4
GV gọi 2 HS lên bảng làm
2 HS lên bảng làm
HS1 : câu a
HS2 : câu b
GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai
Dạng 2 : Thu gọn đơn thức, tính tích của đơn thức
Bài 54 tr 17 SBT
Thu gọn các đơn thức sau, rồi tìm hệ số của nó
(đề bài bảng phụ)
GV kiểm tra bài làm của HS
I. Ôn tập khái niệm về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức 
1) Biểu thức đại số là những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các ký hiệu toán học cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, dấu ngoặc, còn có các chữ (đại diện cho các số)
2) - Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến hoặc một tích giữa các số và các biến
- Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức
- Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có các hệ số khác 0 và có cùng phần biến
3) - Đa thức là một tổng của những đơn thức
- Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó
II. Luyện tập
Bài 58 tr 49 SGK :
a) 2xy.(5x2y+ 3x - z)
Thay x = 1 ; y = -1 ; z = -2 vào biểu thức ta có :
2.1(-1)[5.12.(-1)+ 3.1-(-2)]
= -2.[-5+3+2] = 0
b) xy2 + y2z3 + z3x4
Thay x = 1 ; y = -1 ; x = -2 vào biểu thức :
1.(-1)2+(-1)2.(-2)3+(-2)3.14
 = 1.1 + 1.(-8) + (-8) . 1
 =1 - 8 - 8 = - 15
Bài 54 tr 17 SBT
Kết quả : 
a) -x3y2z2 có hệ số là -1
b)-54bxy2 có hệ số là-54b
c) -x3y7z3 có hệ số là -
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn tập quy tắc cộng trừ hai đơn thức đồng dạng ; cộng trừ đa thức, nghiệm của đa thức.
- Bài tập về nhà số 62, 63, 65, tr 50 - 51 SGK ; số 51, 52, 53 tr 16 SBT
- Tiết sau tiếp tục ôn tập
Tuần : 31
Tiết : 65
Ngày : 09 / 04 / 2008
ÔN TẬP CHƯƠNG IV (tiết 2)
I. MỤC TIÊU :	
- Ôn tập các quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng, cộng, trừ đa thức, nghiệm của đa thức.
- Rèn luyện kỹ năng cộng, trừ các đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự, xác định nghiệm của đa thức
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - SGK, Bảng phu ghi bài tập, thước thẳng 
2. Học sinh : - Học sinh thực hiện hướng dẫn tiết trước - bảng nhóm
III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY : 
1. Ổn định lớp : 	1’ kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ :	5’
HS1 :	- Đơn thức là gì ? Đa thức là gì ? 
- Chữa bài tập 52 tr 16 SBT : Viết một biểu thức đại số chứa x, y thỏa mãn 1 trong các điều sau : a) Là đơn thức 	
 b) Chỉ là đa thức nhưng không phải là đơn thức 
(HS trả lời định nghĩa đơn thức, đa thức như SGK và tự cho ví dụ về đơn thức và đa thức nhưng không phải là đơn thức)
3. Bài mới :
Giáo viên - Học sinh
Nộidung
HĐ 1 : Ôn tập, luyện tập
Bài 63 (a, b) tr 50 SGK :
(Đề bài bảng phụ)
GV gọi 2 HS lần lượt lên giải câu a, b 
2 HS lên bảng thực hiện
GV gọi HS nhận xét
GV gợi ý câu (c)
x4 ³ 0 ; 2x2 ³ 0 ; 1 > 0
Hỏi : Vậy đa thức
 x4 + 2x2 + 1 lớn hơn hoặc bằng số nào ?
HS : x4 + 2x2 + 1 ³ 1
GV gọi 1HS lên bảng trình bày
Bài 62 tr 50 SGK :
(Đề bài bảng phụ)
GV gọi 3 HS lần lượt lên bảng thực hiện
a) Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến
b) Tính : P(x) + Q(x)
và P(x) - Q(x)
(yêu cầu HS cộng trừ hai đa thức theo cột dọc)
P(x) + Q(x)
c) Chứng tỏ rằng x = 0 là nghiệm của đa thức P(x) nhưng không phải là nghiệm của đa thức Q(x)
GV gợi ý câu (c) 
Thay x = 0 vào đa thức P(x) và Q(x) tính giá trị của đa thức
Bài 64 tr 50 SGK :
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
Hỏi : Hãy cho biết các đơn thức đồng dạng với đơn thức x2y phải có điều kiện gì ?
HS : Phải có điều kiện : hệ số khác 0 và phần biến là x2y
Hỏi : Tại x = - 1 và y = 1. Giá trị của phần biến là bao nhiêu ?
Hỏi : Để giá trị của các đơn thức đó là các số tự nhiên < 10 thì các hệ số phẳi như thế nào ?
HS : Giá trị của phần biến tại x = - 1 và 
y = 1 là (-1)2. 1 = 1
1 HS lên bảng cho ví dụ
HĐ 2 : Bài làm thêm
(đề bài đưa lên bảng phụ)
Cho M(x) + (3x3+4x2+2)
	 = 5x2+3x3-x+2
a) Tìm đa thức M(x) 
b) Tìm nghiệm của đa thức M(x)
Hỏi : Muốn tìm M ta làm thế nào ?
HS : Ta phải chuyển đa thức (3x3+4x2+2) sang vế phải
GV gọi 1HS lên bảng thực hiện
1HS lên bảng thực hiện 
Hỏi : Tìm nghiệm của đa thức M(x)
Gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai
Bài 63 (a, b) tr 50 SGK :
M(x) = 5x3+2x4 - x2+3x2 - x3
	 - x4+1 - 4x3
a) M(x) = (2x4-x4) + (5x3 -x3
 -4x3) + ( -x2 + 3x2) + 1
M(x) = x4 + 2x2 + 1
b) M(1) = 14 + 2 . 12 + 1 = 4
M(-1) = (-1)2 + 2.(-1)2+1 = 4
c) Vì : x4 ³ 0 ; 2x2 ³ 0 ; 1 > 0
nên : x4 + 2x2 + 1 ³ 1
Þ x4 + 2x2 + 1 ³ 0
Vậy đa thức M(x) không có nghiệm
Bài 62 tr 50 SGK :
a)
 P(x)= x5-3x2 + 7x4-9x3+x2-x
 = x5+7x4-9x3-2x2-x
Q(x) = 5x4 -x5+x2-2x3+3x2-
 = -x5+5x4-2x3+4x2-
b) t Tính : P(x) + Q(x)
 P(x)= x5 +7x4 -9x3-2x2-x
 Q(x)= -x5+5x4-2x3+4x2 -
 = 12x4-11x3+2x2-x-
t Tính P(x) - Q(x)
P(x)= x5 +7x4 -9x3-2x2-x
 Q(x)= -x5+5x4-2x3+4x2 -
 = 2x5+2x4-7x3-6x2-x+
c) P(x)= x5 +7x4 -9x3-2x2-x
P(0) = 05+7.04-9.03-2.02-.0 = 0
Q(x)= -x5+5x4-2x3+4x2 -
Q(0)= -05+5.04-2.03+4.02-= -
Þ x = 0 không phải là nghiệm của đa thức Q(x)
Bài 64 tr 50 SGK :
Vì giá trị của phần biến x2y tại x = -1 và y = 1 là : 
(-1)2. 1 = 1. Nên giá trị của đơn thức đúng bằng giá trị của hệ số, vì vậy hệ số của các đơn thức này phải là các số tự nhiên nhỏ hơn 10
Ví dụ : 2x2y ; 3x2y ; 4x2y ...
Bài làm thêm
Giải 
a) Tìm đa thức M(x)
M(x) = 5x2+3x3-x+2 - (3x3+4x2+2)
M(x) = 5x2+3x3-x+2 - 3x3- 4x2- 2
M(x) = x2- x
b) Ta có : M(x) = 0
Þ x2- x = 0 Þ x(x -1) = 0
Þ x = 0 hoặc x = 1
vậy nghiệm của đa thức M(x) là : x = 0 và x = 1
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn tập các câu hỏi lý thuyết, các kiến thức cơ bản của chương, các dạng bài tập
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết
- Bài tập về nhà số 55 ; 57 tr 17 SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 7 Ky 2.doc