I.MỤC TIÊU
* Kiến thức:- HS cần đạt được :
- Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.
-Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số .
* Kĩ năng:- Lập được các biểu thức đại số từ dạng diễn đạt bằng lời.
* Thái độ: - Thấy được sự thuận tiện trong việc dùng các biểu thức đại số để biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng trong một bài toán.
II. CHUẨN BỊ
GV : Bảng phụ ghi , , , BT1, BT3 sgk
HS: Bảng nhóm , bút dạ.
GV dạy: Nguyễn Thị Nhu Giáo sinh soạn: Nguyễn Thị Hải Bích Thứ ngày tháng 03 năm 2010 TUẦN 25 Chương IV : BIỂU THỨC ĐẠI SỐ TIẾT 51 - KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ I.MỤC TIÊU * Kiến thức:- HS cần đạt được : - Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số. -Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số . * Kĩ năng:- Lập được các biểu thức đại số từ dạng diễn đạt bằng lời. * Thái độ: - Thấy được sự thuận tiện trong việc dùng các biểu thức đại số để biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng trong một bài toán. II. CHUẨN BỊ GV : Bảng phụ ghi , , , BT1, BT3 sgk HS: Bảng nhóm , bút dạ. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC 1. Ổn định lớp (1’) 2.Giới thiệu bài (5’) - GV giới thiệu nội dung cơ bản của chương Chúng ta đã biết về biểu thức số và cũng được làm quen với vài biểu thức có chứa chữ ở lớp dưới . Trong chương này ta sẽ được nghiên cứu kĩ hơn về loại biểu thức này- đó là “ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ’’ ta bắt đầu nghiên cứu chương này từ “khái niệm biểu thức đại số” - Đặt vấn đề vào bài mới 3. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1 :Nhắc lại về biểu thức GV : ở lớp 6 ta đã biết biểu thức số với các đấu +, – , , :, nâng lên lũy thừa . Em nào có thể cho ví dụ về một biểu thức ? GV : Các biểu thức trên còn được gọi là biểu thức số GV:Cho HS làm ví dụ trang 24 SGK. GV: Cho HS làm tiếp ( Đưa lên bảng phụ) Hoạt động 2 : Khái niệm về biểu thức đại số - GV: Nêu bài toán : (Bảng phụ) rồi giải thích: ở bài toán này người ta dùng chữ a thay cho một số nào đó hay chữ a đại diện cho một số nào đó . - Tương tự ví dụ đã làm ở trên, em hãy viết biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật của bài toán trên . - GV: Khi a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị hình chữ nhật nào ? - GV:Hỏi tương tự với a = 3,5 - GV: Biểu thức là một biểu thức đại số. Ta có thể dùng biểu thức trên để biểu thị chu vi của các hình chữ nhật có một cạnh bằng 5, cạnh còn lại là a (a là một số nào đó) - GV : Cho HS làm (Đưa lên bảng phụ) - GV: Các biểu thức có chứa chữ a + 2, a(a+ 2) là những biểu thức đại số . “Trong toán học, vật lí,ta thường gặp những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán cộng trừ nhân chia , nâng lên luỹ thừa, còn có cả những chữ (đại diện cho các số)., người ta gọi những biểu thức như vậy là “biểu thức đại số” - GV: Cho HS tự nghiên cứu ví dụ sgk . GV : Hãy cho ví dụ về biểu thức đại số . GV: Cho HS khác nhận xét - GV: Lưu ý cho HS cách viết gọn Trong các biểu thức đại số, người ta cũng dùng các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính. - GV : Cho HS làm tr 25 và gọi 2 HS lên bảng làm . - GV : Trong các ví dụ trên những chữ đại diện cho những số tuỳ ý nào đó, người ta gọi những chữ như vậy là biến số - GV: Cho biết các biến của các biểu thức trong -GV: Cho HS đọc chú ý (sgk) HS : Nghe HS : Tùy ý cho ví dụ ,chẳng hạn 5 + 3 – 2 ; 12 : 62 ; ; ; 13 -Một HS đọc ví dụ trang 24 SGK. -Một HS trả lời: Biểu thức số đó là (cm) HS làm - HS : Một em lên bảng viết: 3. (3+2)(cm2) - HS : Ghi bài và nghe GV giải thích . - HS:Lên bảng viết: - HS : Khi a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị hình chữ nhật có hai cạnh bằng 5(cm) và 2(cm) - HS khác trả lời : -HS:Gọi a(cm) là chiều rộng của hình chữ nhật ( a> 0) thì chiều dài là a + 2 (cm). Diện tích hình chữ nhật là a(a+2) (cm2) HS : Đọc (sgk) các ví dụ về biểu thức đại số . - HS 1: Quãng đường đi được sau x(h) của một ôtô đi với vận tốc 30km/h là : -HS 2: Quãng đường đi bộ là : (km) Quãng đường đi ôtô là : Tổng quãng đường người đó đã đi là : 5x + 3y ( km ) HS : câu a) Biến là x Câu b) Biến là x và y HS : Một em đọc chú ý trang 25 sgk 1. Nhắc lại về biểu thức : (10’) Ví dụ : Biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ nhật có chiều rộng 5 cm, chiều dài 8 cm là : (cm) 2. Khái niệm về biểu thức đại số: (15’) Xét bài toán : - Biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp bằng 5(cm) và a(cm) là : (cm) - Biểu thức biểu thị diện tích hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 2 (cm) là : a(a+2) (cm2) * Biểu thức ngoài số và các kí hiệu phép toán +, , , :, nâng lên lũy thừa còn có cả các chữ (đại diện cho số) gọi là biểu thức đại số . Ví dụ : Các biểu thức : * Trong biểu thức đại số các chữ đại diện cho số nào đó gọi là biến số (hay gọi tắt là biến) *Chú ý : - Trong biểu thức đại số, các tính chất và quy tắc các phép toán cũng được thực hiện tương tự như trên số . - Các biểu thức đại số có chứa biến ở mẫu chưa được xét đến trong chương này. 4- Củng cố: (10’) BT 1 tr.26 SGK . GV yêu cầu HS thực hiện GV : Cho HS nhận xét BT 2 tr.26 SGK . GV: yêu cầu HS thực hiện, sai đó gọi 1 HS lên bảng làm GV : Cho HS nhận xét BT 1 tr.26 SGK . HS : Trả lời miệng : a) Tổng của x và y là : x + y b) Tích của xvà y là : c) Tích của tổng x và y với hiệu của x và y là : (x + y) (x – y) HS : đứng tại chỗ nêu nhận xét BT 2 tr.26 SGK . HS : Một em lên bảng t viết : Diện tích hình thang có đáy lớn là a, đáy nhỏ là b, chiều cao là h ( a, b, h có cùng một đơn vị đo ) là : HS: nhận xét 5 - Hướng dẫn về nhà (4’) - Nắm vững khái niệm thế nào là biểu thức đại số . - Làm các bài tập 4, 5 trang 27 sgk và 1; 2; 3; 4; 5 trang 9, 10 sbt - Đọc trước bài : Giá trị của một biểu thức đại số. Ngày tháng 03 năm 2010 Người hướng dẫn Xác nhận của nhà trường:
Tài liệu đính kèm: