Giáo án môn Hình học 7 - Nguyễn Công Sáng - Tiết 12: Định lý

Giáo án môn Hình học 7 - Nguyễn Công Sáng  - Tiết 12: Định lý

I/ Mục tiêu:

- Kiến thức: Học sinh được cấu trúc 1 định lý gồm 2 phần (giả thiết và kết luận ).

 Hiểu được thế nào là chứng minh định lý.

- Kĩ năng: Biết phát biểu 1 định lý dưới dạng nếu thì.

* Trọng Tâm: Nắm được cấu trúc 1 định lý gồm 2 phần (gt và kết lụân ). Biết phát biểu 1 định lý dưới dạng nếu thì.

II/ Chuẩn bị:

GV: Bảng phụ, thước thẳng.

HS: Bảng nhóm, bút dạ.

III/ Các hoạt động dạy học

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 579Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 7 - Nguyễn Công Sáng - Tiết 12: Định lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Nguyễn Công Sáng 
Soạn ngày: 16/10/06
Dạy ngày: 20/10/06 
Tiết 12 định lý
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh được cấu trúc 1 định lý gồm 2 phần (giả thiết và kết luận ).
 Hiểu được thế nào là chứng minh định lý.
- Kĩ năng: Biết phát biểu 1 định lý dưới dạng nếu thì.
* Trọng Tâm: Nắm được cấu trúc 1 định lý gồm 2 phần (gt và kết lụân ). Biết phát biểu 1 định lý dưới dạng nếu thì.
II/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thước thẳng.
HS: Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
6’
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
1) Phát biểu nội dung tiêu đề ở ơcơlit. Vẽ hình minh họa.
2) Phát biểu tính chất hai đường thẳng song song. Vẽ hình minh họa.
3) Điền vào chỗ “...” để được t/c đúng.
a. Nếu a ^ c và b ^ c thì.....
b. Nếu a // b và b ^ c thì...
c. Điểm M là trung điểm của AB khi...
*HS1 trả lời câu 1
*HS2 trả lời câu 2
HS3::
a. Nếu a ^ c thì b ^ c thì a // b
b. Nếu a // b và a ^ c thì b ^ c
c. Điểm M là trung điểm của AB khi M nằm giữa A và B và MA = MB
5’
5’
Hoạt động 2: Định lý.
*GV: Ba t/c trên được suy ra từ những khằng định đúng. Tính chất này được gọi là định lý. Định lý là gì?.
Giáo viên gọi học sinh đọc khái niệm định lý (SGK).
*Nêu VD về định lý mà các em đã được học.
*Giáo viên giới thiệu cấu trúc định lý gồm 2 phần.Giả thiết (gt) và Kết luận (kl).
GV chỉ ra GT và KL của 1 định lý
Lưu ý đ/l phát biểu dưới dạng: 
 “ nếu  thì ”
*Phát biểu định lý 2 góc đối đỉnh vẽ hình minh họa.
Nêu GT, KL của định lý này.
Học sinh: 
Định lý là 1 khẳng định đúng được suy ra từ những khẳng định đúng trước đó chứ không phải bằng đo đạc trực tiếp.
Học sinh: 
Tính chất trung điểm của đoạn thẳng tia phân giác của góc, tính chất hai đường thẳng song song
*HS: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Hình vẽ trong SGK.100
HS: gt: Ô1 và Ô2 đối đỉnh.
 kl: Ô1 = Ô2. 
6’
*Làm bài tập ?2.
y/c HS hoạt động nhóm
* HS hoạt động nhóm làm ?2 trong 5’
a) GT:Hai đ/t phân biệt cùng // với đ/t thứ 3
KL: chúng // với nhau
b) HS vẽ hình và ghi GT, KL bằng kí hiệu
GT a//c ; b//c a
KL a//b
 b
 c 
5’
7’
Hoạt động 3: Chứng minh định lý.
Giáo viên trở lại hình vẽ, làm bài tập.
Điền vào chỗ (...) để hoàn chỉnh bài tập.
Vì....nên
Ô1 + Ô3 = 1800 (1)
Vì Ô2 và Ô3 là 2 góc kề bù nên
Ô2 + Ô3 = ... (2)
* Từ (1) và (2) suy luận ở trên là chứng minh định lý.
- Chứng minh định lý là gì?
*GV đưa nội dung định lí SGK.100
GV y/c HS ghi GT và KL ?
GV ghi phần chứng minh trong SGK.100 dưới dạng điền khuyết thiếu, y/c HS hoàn thành bài c/m
Học sinh lên bảng điền vào chỗ (...)
*HS 1 ghi GT, KL như trong SGK.100
*HS c/m dựa theo sự hướng dẫn của GV
5’
5’
Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố.
Bài tập: Điền vào chỗ (...)
+ Tia....là tia phân giác của x0z 
 nên x0m = m0z = ...x0z
+ Tia...
z0n = n0y = ...
+ Vì 0z nằm giữa 0m và 0n nên
....+.....= m0n
 (x0z + z0y) = 1800 (Vì ... )
Bài 49 (SGK.101) GV đưa đề trên bảng phụ, y/c HS trả lời miệng
*HS thực hiệnyHS1 lên bảng điền vào bảng phụ
*HS trả lời miệng: chỉ ra GT, KL của các định lý, , 
1’
Hoạt động5: Hướng dẫn.
- Giáo viên hệ thống nội dung bài.
- Học bài làm bài tập: 51, 52, 50 (SGK-102).

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 12.doc