I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh hiểu được định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng cùng 1 thứ tự.
- Kĩ năng: Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. Rèn luyện kỹ năng tính toán, phán đoán, nhận xét.
* Trọng Tâm: Học sinh hiểu được định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác.
II/ Chuẩn bị
GV: thước thẳng, compa, bảng phụ
HS: Bảng nhóm, thước thẳng, thước đo góc.
III/ Các hoạt động dạy học
GV: Nguyễn Công Sáng Soạn ngày:15/11/06 Dạy ngày: /11/06 Tiết 20 Hai tam giác bằng nhau I/ Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh hiểu được định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng cùng 1 thứ tự. - Kĩ năng: Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. Rèn luyện kỹ năng tính toán, phán đoán, nhận xét. * Trọng Tâm: Học sinh hiểu được định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác. II/ Chuẩn bị GV: thước thẳng, compa, bảng phụ HS: Bảng nhóm, thước thẳng, thước đo góc. III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của thày Hoạt động của trò 10’ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Đưa bảng phụ vẽ hai tam giác bằng nhau: Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ Hãy dùng thước kiểm nghiệm xem trên hình có vẽ. AB = A’B’ Â = Â’ AC = A’C’ B = B’ BC = B’C’ C = C’ Học sinh: Dùng thước kiểm tra và trả lời. 5’ 5’ Hoạt động 2: Định nghĩa DABC và DA’B’C’ trên có mấy yếu tố bằng nhau? Mấy yếu tố về góc, cạnh ? Giáo viên ghi bảng DABC và DA’B’C’ có: AB = A’B’ Â = Â’ AC = A’C’ B = B’ BC = B’C’ C = C’ => DABC = DA’B’C’ - GV thực hiện trên máy chiếu: đưa tam giác 1 chồng khít lên tam giác 2 rồi giới thiệu đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh A' ? Tương tự tìm đỉnh tương ứng với đỉnh B và đỉnh C Giáo viên giới thiệu góc tương ứng với góc A là góc A’ Tìm góc tương ứng với góc B và C Học sinh: D ABC và A’B’C’ có 6 yếu tố bằng nhau +) 3 yếu tố về cạnh +) 3 yếu tố về góc. Học sinh đọc SGK B tương ứng với B’ C tương ứng với C’ - Học sinh B’ và C’ 6’ Hoạt động 3: Ký hiệu Ngoài việc dùng lời để định nghĩa hai tam giác bằng nhau ta có thể dùng ký hiệu để chỉ sự bằng nhau của hai tam giác. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK D ABC = D A’B’C’ nếu AB = A’B’ BB = B’C’ AC = A’C’ Â = Â’ B = B’ C = C -Giáo viên quy ước: Khi viết ký hiệu sự bằng nhau của hai tam giác. Các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng ược viết theo cùng thứ tự. HS chú ý nghe giảng, ghi bài vào vở kết hợp đọc SGK 6’ 7’ 5’ Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố Cho học sinh làm bài tập ?2 GV đưa hình vẽ lên màn hình: A M B C N P GV cho HS làm ?3: GV đưa hình vẽ lên màn hình: A D 700 500 B C E F Cho DABC = DDEF thì góc D tương ứng với góc nào ? Cạnh BC tương ứng với cạnh nào ? Hãy tính góc A từ đó tìm góc D ? Bài tập: Điền từ đùng(Đ) sai (S) vào ô vuông. a. Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có sáu cạnh bằng nhau, sáu góc bằng nhau. b. Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau. c. Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có diện tích bằng nhau HS làm ?2: a. D ABC = D MNP b. Đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh bM góc tương ứng với góc N là góc D canh tương ứng với cạnh AC là cạnh MP. c. D ACD = D MPN => AC = MP B = N *HS:(trả lời miệmh) Góc D tương ứng với góc A cạnh BC tương ứng với EF * HS2: Lên bảng tính góc A và D Xét DABC có: A = 1800- (B+C)= 600 Vì DABC = DDEF nên D = A = 600 HS trả lời miệng: a. Sai. b. Sai. c. Đúng. 1’ Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc định nghĩa 2 tam giác bằng nhau - Làm bài tập 12, 13, 14 (SGK-)
Tài liệu đính kèm: