I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Nắm được trường hợp bằng nhau canh – cạnh – cạnh của hai tam giác.
- Kĩ năng: Biết vẽ 1 tam giác biết 3 cạnh của nó biết sử dụng trường hợp bằng nhau canh – cạnh – cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau. Từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng dụng cụ vẽ hình, suy luận, kỹ năng vẽ hình.
* Trọng Tâm: - Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác.
II/ Chuẩn bị
GV: Thước thẳng bảng phụ
HS: Bảng nhóm, thước thẳng.
III/ Các hoạt động dạy học
GV: Nguyễn Công Sáng Soạn ngày:18/11/06 Dạy ngày: /11/06 Tiết 22 Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác cạnh – cạnh – cạnh (c . c . c) I/ Mục tiêu: - Kiến thức: Nắm được trường hợp bằng nhau canh – cạnh – cạnh của hai tam giác. - Kĩ năng: Biết vẽ 1 tam giác biết 3 cạnh của nó biết sử dụng trường hợp bằng nhau canh – cạnh – cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau. Từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau. - Rèn luyện kỹ năng sử dụng dụng cụ vẽ hình, suy luận, kỹ năng vẽ hình. * Trọng Tâm: - Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác. II/ Chuẩn bị GV: Thước thẳng bảng phụ HS: Bảng nhóm, thước thẳng. III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của thày Hoạt động của trò 5’ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. - Để kiểm tra hai tam giác có bằng nhau không ta kiểm tra điều kiện gì. GV nhận xét và cho điểm Học sinh: Trả lời định nghĩa - Để kiểm tra xem 2 tam giác có bằng nhau không ta kiểm tra xem các cặp cạnh tương ứng có bằng nhau không. 8’ 8’ Hoạt động 2: Vẽ hai tam giác biết 3 cạnh. Bài toán 1: Vẽ D ABC biết AB = 2cm; BC = 4cm; AC = 3cm Giáo viên ghi cách vẽ lên bảng - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. - Trên cùng nửa mặt phẳng bờ BC vẽ cung tròn (B; 2cm) và (C; 3cm) - Hai cung tròn cắt nhau tại A. - Vẽ đoạn thẳng AB, BC. Bài toán 2: Cho D ABC như hình vẽ. Hãy vẽ D A’B’C’ mà A’B’ = AB; B’C’ = BC; A’C’ = AC Đo và so sánh các góc. Â và Â’; B và B’; C và C’. Có nhận xét gì về hai tam giác này. Học sinh: Đọc đề bài toán. 1 học sinh khác nêu cách vẽ sau đó thực hành vẽ lên bảng. - Học sinh cả lớp vẽ hình vào vở 1 học sinh lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ. A = A’; B = B’; C = C’ => D ABC = D A’B’C’ (vì có 3 cạnh tương ứng bằng nhau; 3 góc tương ứng bằng nhau. 10’ Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau – canh – cạnh – cạnh. Qua hai bài toán trên em có thể đưa dự đoán gì. Ta thừa nhận tính chất sau: “Nếu 3 cạnh của tam giác này bằng 3 cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. - Giáo viên đưa ra kết luận lên màn hình nếu DABC và DA’B’C’ có AB = A’B’ BC = B’C’ AC = A’C’ => Có kết luận gì về hai tam giác này. GV: Có kết luận gì về các cạnh của các tam giác sau: a. DMNP và DM’N’P’ b. DMNP và DM’N’P’ nếu MP = M’N’; MP = P’N’; MN = M’N’ Học sinh: Hai tam giác có 3 cạnh bằng nhau thì bằng nhau. Học sinh: +) DABC và DA’B’C’ có AB = A’B’ BC = B’C’ AC = A’C’ => ABC = A’B’C’ +) Nếu ABC = A’B’C’ => BC = B’C’ A = A’ AC = A’C’ B = B’ AB= A’B’ C = C’ *HS trả lời: a. => DMNP = DM’N’P’ (c.c.c) b. DMNP ạ D M’N’P’ 5’ 6’ Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố. Bài tập 1: Vẽ tam giác ABC có 3 cạnh bằng nhau và bằng 3cm. Hãy đo các góc của mỗi tam giác. Bài tập 2: Chỉ ra các tam giác bằng nhau trên mỗi hình vẽ: C A B D Hình 1 M N Q P Học sinh:Thực hiện theo y/c bài toán Bai 2: Hai HS lên bảng trình bày: Hình 1: DABC = DABD vì AC = AB CB = DB và AB chung Hình 2: DMNP = DMQP Vì: MN = QP; NP = MQ và MP chung (c . c. c) 3’ Hoạt động 5. Hướng dẫn. - Giáo viên hệ thống nội dung bài học. - Đọc mục có thể em chưa bết. - Làm bài tập: 15, 16, 18, 19
Tài liệu đính kèm: