A. Mục tiêu:
- KT: HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – góc - cạnh của 2 tam giác, biết cách vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa.
- KN: Biết vận dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – góc - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, cạnh tương ứng bằng nhau
- TĐ: Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích, trình bày chứng minh bài toán hình.
- TT: Nắm được t/h bằng nhau của hai tam giác để nhận biết ra hai tam giác bằng nhau mà không cần đủ các yếu tổ như định nghĩa. Mặt khác, nắm chắc t/h c.g.c để có thể sử dụng CM hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau.
B. Chuẩn bị :
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ bài tập.
- HS: Thước đo góc , thước thẳng, êke, com pa.
Ngày dạy: 24 /11/2010 Tiết 25 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA HAI TAM GIÁC (C.G.C) A. Mục tiêu: - KT: HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – góc - cạnh của 2 tam giác, biết cách vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa. - KN: Biết vận dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – góc - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, cạnh tương ứng bằng nhau - TĐ: Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích, trình bày chứng minh bài toán hình. - TT: Nắm được t/h bằng nhau của hai tam giác để nhận biết ra hai tam giác bằng nhau mà không cần đủ các yếu tổ như định nghĩa. Mặt khác, nắm chắc t/h c.g.c để có thể sử dụng CM hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau. B. Chuẩn bị : - GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ bài tập. - HS: Thước đo góc , thước thẳng, êke, com pa. C.Tiến trình dạy học: I. Ổn định lớp (1’) II. Kiểm tra bài cũ (3’) ? Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của 2 tam giác. III. Bài mới (30p) Hoạt động của thày Hoạt động của trò HĐ1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa (8') - HS đọc bài toán - Cả lớp nghiên cứu cách vẽ trong SGK (2') - 1 học sinh lên bảng vẽ và nêu cách vẽ - GV y/c học sinh nhắc lại cách vẽ. - GV: giới thiệu là góc xen giữa 2 cạnh AB và BC HĐ2: Trường hợp bằng nhau của hai tam giác (c.g.c) (14’) - Yêu cầu học sinh làm ?1 - HS đọc đề bài - Cả lớp vẽ hình vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. ? Đo AC = ?; A'C' = ? Nhận xét ? - 1 học sinh trả lời (AC = A'C') ? ABC và A'B'C' có những cặp cạnh nào bằng nhau. - HS: AB = A'B'; BC = B'C'; AC = A'C' ? Rút ra nhận xét gì về 2 trên. - HS: ABC = A'B'C' - GV y/c HS phát biểu tính chất. ? 2 học sinh nhắc lại tính chất - Kí hiệu trường hợp bằng nhau: (c. g. c) ? Y/c làm ?2 ? Hình vẽ cho biết những điều gì? HS: BC = DC; ? Hai tam giác trên còn có đặc điểm gì? HS: AC chung - Gọi HS lên bảng trình bày - Y/c HS làm ?3 ? Tại sao ABC = DEF HĐ3. Hệ quả (5') - GV: giới thiệu hệ quả Từ bài toán trên hãy phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh áp dụng vào tam giác vuông. - HS phát biểu - 3 học sinh nhắc lại HĐ4. Củng cố: (12') - GV đưa bảng phụ bài 25 lên bảng BT 25 (tr18 - SGK) * H.82: ABD = AED (c.g.c) vì AB = AE (gt); (gt); cạnh AD chung * H.83: GHK = KIG (c.g.c) vì (gt); IK = HG (gt); GK chung HĐ5. Hướng dẫn học ở nhà: (2') - Vẽ lại tam giác ở phần 1 và ?1 - Nắm chắc tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh và hệ quả. - Làm bài tập 24, 26, 27, 28 (tr118, 119 -sgk); bài tập 36; 37; 38 – SBT. 1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa * Bài toán - Vẽ - Trên tia Bx lấy điểm A sao cho BA = 2cm - Trên tia By lấy điểm C sao cho BC = 3cm - Vẽ đoạn AC ta được ABC 2. Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh ?1 * Tính chất: (sgk) GT ABC và A'B'C'; AB = A'B'; ; BC = B'C' KL ABC = A'B'C' - Kí hiệu (c. g. c) ?2 Xét ABC và ADC có: AC chung CD = CB (gt) (gt) ABC = DEF (c.g.c) Hệ quả: là một định lý được suy ra trực tiếp từ một định lý hoặc một tính chất được thừa nhận. ?3 XétABC và DEF có: AB = DE (gt) = 1v AC = DF (gt) ABC = DEF (c.g.c) Hệ quả: SGK H. 82 H. 83 H. 84
Tài liệu đính kèm: