I. MỤC TIÊU
- Rèn kỹ năng nhận biết góc có đỉnh ở bên trong, bên ngoài đường tròn .
- Rèn kỹ năng áp dụng các định lý về số đo của góc có đỉnh ở trong đường tròn, ở ngoài đường tròn vào giải một số bài tập .
- Rèn tư duy logic và cách trình bày lời giải bài tập hình .
II. CHUẨN BỊ
- Phấn màu, bảng phụ, SGK , SGV ,thước thẳng, thước đo góc .
- HS : Com pa, thước thẳng, thước đo góc .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Ngày soạn :01/02/09 Ngày dạy : Tiết 45: Luyện tập I. Mục tiêu - Rèn kỹ năng nhận biết góc có đỉnh ở bên trong, bên ngoài đường tròn . - Rèn kỹ năng áp dụng các định lý về số đo của góc có đỉnh ở trong đường tròn, ở ngoài đường tròn vào giải một số bài tập . - Rèn tư duy logic và cách trình bày lời giải bài tập hình . II. Chuẩn bị Phấn màu, bảng phụ, SGK , SGV ,thước thẳng, thước đo góc . HS : Com pa, thước thẳng, thước đo góc . III. các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ . * GV : Nhắc lại định nghĩa, định lý hệ quả góc có đỉnh ở trong đường tròn, ở ngoài đường tròn ? * GV : cho HS chữa bài 37 / 82- SGK . Hoạt động 2. Luyện tập GV : cho HS làm bài tập 40/83 - SGK . * GV : Hướng dẫn HS cách CM bài theo sơ đồ . SA=AB í DSADcântạiS(éADS=éSAD) í 1. Chữa bài tập 37 2. Chữa bài tập 40/83- SGK . GT Cho (O), S là tt, SBC là cát tuyến,AD là pg góc BAC,ADầBC=D KL SA=SB Chứng minh Ta có : éADS= ( Đlý góc có đỉnh nằm trong đường tròn ). é SAD=1/2sđ cung AE( Đlý góc giữa tia tt và dây) Mà : éA1=éA2 (GT) Nên cung BE=cung EC . ịsđAB+sđEC =sđAB+sđBE=sđ AE Vậy : éADS=éSAD Hay DSAD cân tại S, do đó SA = SD . * 1 HS lên bảng trả lời và chữa bài, HS ở dưới cùng làm và nhận xét . A 1 2 3 S .O B D C E Vậy bài toán cần chứng minh gì ? chứng minh hai cung bằng nhau ta làm thế nào ?* GV Còn cách làm khác không ? * GV : Hướng dẫn HS cách CM dựa trên định lý góc ngoài tam giác . * GV : Cho HS chữa bài 41/ 83 - SGK . * GV : Quan sát hình vẽ, hãy chứng minh : éA+éBSM=2éCMN * GV : Cơ sở của việc CM đó là gì ? * GV : Chữa bài và NX . * GV : Cho HS chữa bài 42 . Hoạt động 3. Củng cố * GV : Nhắc lại định lý, hệ quả về góc có đỉnh ở trong đường tròn, góc có đỉnh ở ngoài đường tròn . - Cách giải một số bài tập có liên quan đến góc có đỉnh ở trong đường tròn, góc có đỉnh ở ngoài đường tròn . Hoạt động 4 . Hướng dẫn về nhà . - Ôn lại các khái niệm, định lý, hệ quả đã học ở tiết trước - hoàn thành VBT và các BT trong SGK - HS khá, giỏi làm bài tập 31; 32/ 78 – SBT . - Đọc trước bài 6 * HS lên bảng CM, HS ở dưới cùng làm và NX . 3. Chữa bài 41/83 - SGK . Có : éA= ( đlý góc có đỉnh ở ngoài đường tròn ) . éBSM=(đlý góc có đỉnh ở trong đường tròn ) . ịéA+éBSM = Mà éCMN = 1/2 sđ CN (đlý góc nội tiếp ). Vậy éA+éBSM=2éCMN HS đọc đề bài, HS vẽ hình, ghi GT, KL . A B C S .O M N * HS nêu cách làm và lên bảng chữa bài . 4. Chữa bài 42/83- SGK . * HS : Thảo luận nhóm và rút ra nhận xét . ****************************************************** Ngày soạn : 01/02/09 Ngày dạy : Tiết 46: Đ6. cung chứa Góc . I. Mục tiêu Qua bài này, HS cần : - Hiểu cách chứng minh thuận, đảo và kết luận quỹ tích cung chứa góc, đặc biệt là quỹ tích cung chứa góc 900 . - HS biết sử dụng thuật ngữ cung chứa góc dựng trên một đoạn thẳng . - Biết vẽ cung chứa góc a trên đoạn thẳng cho trước . - Biết các bước giải một bài toán quỹ tích gồm phần thuận, phần đảo và kết luận . II. Chuẩn bị Phấn màu, bảng phụ vẽ sẵn hình của ?1, thước đo góc, bìa cứng, kéo, đinh . SGK , SGV ,thước thẳng, com pa, HS : Com pa, thước thẳng . III. các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Thực hiện ?1 - SGK . * GV : Nêu bài toán * GV : Cho HS thực hành ?1 Hoạt động 2. Bài mới Hoạt động 2.1. * GV : Có éCN1D=éCN2D é CN3D = 900 . Gọi O là trung điểm của CD . Nêu nhận xét về các đoạn thẳng N1O, N2O, N3O . Từ đó CM câu b . * GV : Vẽ đường tròn đường kính CD trên hình vẽ . * GV : Giới thiệu : Đây là trường hợp a = 900 , nếu a ạ 900 thì sao ? Hoạt động 2. 2 * GV : Hướng dẫn HS thực hiện ?2 theo yêu cầu của SGK . * GV : Dự đoán quỹ đạo chuyển động của điểm M . * GV : Ta sẽ CM quỹ tích cần tìm là hai cung tròn . Hoạt động 3. Quỹ tích cung chữa góc . * GV : Trước hết ta xét phần thuận có M thuộc một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng AB . * GV : Trình bày như SGK * GV : Vẽ tia tiếp tuyến Ax của đường tròn chứa cung AmB . Hỏi é BAx có độ lớn bằng bao nhiêu ? vì sao ? * GV : O có quan hệ gì với A và B . * GV : Giới thiệu hình 40a ứng với góc a nhọn, hình 40b ứng với góc a tù . GV : Đưa hình 41 lên màn hình . * GV : Lấy điểm M' bất kỳ thuộc cung AmB, ta cần chứng minh éAM'B =a . Hãy CM điều đó . * GV : Đưa hình 42 và giới thiệu : Tương tự GV : Giới thiệu nội dung kết luận và chú ý . * GV : Muốn vẽ một cung chứa góc a trên đoạn thẳng AB cho trước, ta phải tiến hành ntn ? * GV : Chiếu nội dung cách vẽ như SGK . * GV : Vẽ hình trên bảng và hướng dẫn hS vẽ hình . Hoạt động 4. Quỹ tích cung chứa góc . 1. Bài toán quỹ tích " cung chứa góc " . a) Bài toán . ?1 D CN1D , D CN2D , D CN3D là các tam giác vuông có chung cạnh huyền CD . ị N1O = N2O = N3O = ( T/c tam giác vuông ). ị N1; N2; N3 cùng nằm trên đường tròn (O;CD/2) hay đtr đường kính CD . * HS : Đọc bài toán . HS : Thực hành ?1 + HS b: Vẽ các tam giác vuông CN1D; CN2D; CN3D * HS nghe GV trình bày . * HS : Điểm M chuyển động trên hai cung tròn có 2 đầu mút là 2 điểm A và B . + phần thuận . ( SGK/ 84) * HS : Vẽ hình theo hướng dẫn của GV và trả lời câu hỏi . * HS : éBAx=éAMB=a ( hq góc tạo bởi tia tt và dây cung ). * HS : O phải cách đều A và B hay O nằm trên đường trung trực của AB * HS : Nghe GV trình bày . + Phần đảo . + Kết luận (sgk). b) Cách vẽ cung chứa góc .(sgk) * HS : Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi . * HS : éBAx=éAM'B=a ( hq góc tạo bởi tia tt và dây cung ). 2. Cách giải bài toán quỹ tích (sgk) * HS : Ta cần tiến hành : - dựng đường trung trực d của đoạn thẳng AB . - Vẽ tia Ax sao cho éBAx=a . - Vẽ tia Ay^ Ax, O là giao điểm của Ay với d . Vẽ cung AmB, tâm O, bán kính OA, cung này nằm ở nửa mặt phẳng bờ là AB không chứa tia Ax . - Vẽ cung Am'B đối xứng với cung AmB qua AB . * GV : Qua bài toán vừa học trên, muốn chứngminh quỹ tích các điểm M thoả mãn tính chất t là một hình H nào đó ta cần tiến hành những phần nào ? * GV : Trong bài toán vừa trình bày thì điểm M có T/c t là T/c gì ? Hình H trong bài toán này là hình gì ? * GV : Lưu ý : Có những trường hợp phải giới hạn, loại điểm nếu hình không tồn tại . Hoạt động 5. Củng cố . Nhắc lại các bước giải bài toán quỹ tích ? Hoạt động 6. Hướng dẫn về nhà . - Nắm vững quỹ tích cung chứa góc, cách vẽ cung chứa góc a, cách giải bài toán quỹ tích . - Hoàn thành VBT . - Làm bài tập 44; 46; 47; 48/ 86; 87 - SGK . * HS : Ta cần CM : - phần thuận : Mọi điểm có tính chất t đều thuộc hình H . - Phần đảo : Mọi điểm thuộc hình H dều có tính chất t - Kết luận . Quỹ tích các điểm M có tính chất t là hình H * HS : ghi chép nội dung hướng dẫn về nhà ********************************************************
Tài liệu đính kèm: