Giáo án môn Hình học khối 7 - Tuần 14

Giáo án môn Hình học khối 7 - Tuần 14

- Khắc sâu hơn kiến thức hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-góc-cạnh.

- Biết được một điểm thuộc đường trung trực thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng.

- Rèn luyện khả năng chứng minh hai tam giác bằng nhau.

B/- CHUẨN BỊ

GV: Thước thẳng, bảng phụ.

HS: Ôn tập cách vẽ góc.

C/- PHƯƠNG PHÁP

- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính tư duy của HS

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 294Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học khối 7 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Tiết 27
 LUYỆN TẬP 2 (Bài 4) 
A/- MỤC TIÊU
- Khắc sâu hơn kiến thức hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-góc-cạnh.
- Biết được một điểm thuộc đường trung trực thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng.
- Rèn luyện khả năng chứng minh hai tam giác bằng nhau.
B/- CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Ôn tập cách vẽ góc.
C/- PHƯƠNG PHÁP
- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính tư duy của HS.
- Đàm thoại, hỏi đáp.
D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trị
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’)
HS: - Khi nào thì hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh - cạnh?
 - Cho hai tam giác bằng nhau với các yếu tố bằng nhau: . Hãy chỉ ra hai tam giác nào bằng nhau?
Hoạt động 2: Luyện tập (28’)
Bài 30 SGK/120:
Tại sao không thể áp dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC=A’BC?
Bài 31 SGK/120:
MỴ trung trực của AB so sánh MA và MB.
GV gọi HS nhắc lại cách vẽ trung trực, định nghĩa trung trực và gọi HS lên bảng vẽ.
Bài 32 SGK/120:
Tìm các tia phân giác trên hình. Hãy chứng minh điều đó.
Bài 30 SGK/120:
Bài 31 SGK/120:
Bài 32 SGK/120:
Bài 30 SGK/120:
ABC và A’BC không bằng nhau vì góc B không xem giữa hai cạnh bằng nhau.
Bài 31 SGK/120:
Xét 2 AMI và BMI vuông tại I có:
IM: cạnh chung (cgv)
IA=IB (I: trung điểm của AB (cgv)
=> AIM=BIM (cgv-cgv)
=> AM=BM (2 cạnh tương ứng)
Bài 32 SGK/120:
AIM vuông tại I và KBI vuông tại I có: AI=KI (gt)
BI: cạnh chung (cgv)
=> ABI=KBI (cgv-cgv)
=> = (2 góc tương ứng)
=> BI: tia phân giác .
CAI vuông tại I và CKI tại I có:
AI=IK (gt)
CI: cạnh chung (cgv)
=> AIC = KIC (cgv-cgv)
=> = (2 góc tương ứng)
=> CI: tia phân giác của 
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố (7’)
Bài 48 SBT/103:
Cho ABC, K là trung điểm của AB, E là trung điểm của AC. Trên tia đối tia KC lấy M: KM=KC. Trên tia đối tia EB lấy N: EN=EB. Cmr: A là trung điểm của MN.
CM: A la trung điểm của MN.
Ta có: Xét MAK và CBK có:
KM=KC (gt)	
KA=KB (K: trung điểm AB)
= (đđ)	
=> AKM=BKC (c.g.c)
=> = => AM//BC
=> AM=BC (1)
Xét MEN và CEB có:
EN=EB (gt)	
EA=EC (E: trung điểm AC)	
= (đđ)	
=> AEN=CIB (c.g.c)
=> = => AN//BC
=> AN=BC (2)
Từ (1) và (2) => AN=AM
A, M, N thẳng hàng
=> A: trung điểm của MN.
Hoạt động 4: Dặn dị (2’)
- Ôn lại lí thuyết, chuẩn bị trường hợp bằng nhau thứ ba góc-cạnh-góc.
Tiết 28
 ƠN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
HS được củng cố các kiến thức của chương I và các trường hợp bằng nhau của tam giác, tổng ba góc của một tam giác.
Biết vận dụng lí thuyết của chương I để áp dụng vào các bài tập của chương II.
Rèn luyện khả năng tư duy cho HS.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
Đàm thoại, hỏi đáp, tích hợp.
III: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Lý thuyết (15’)
1. Hai góc đối đỉnh (định nghĩa và tính chất)
2. Đường trung trực của đoạn thẳng?
3. Các phương pháp chứng minh:
a) Hai tam giác bằng nhau.
b) Tia phân giác của góc.
c) Hai đường thẳng vuông góc.
d) Đường trung trực của đoạn thẳng.
e) Hai đường thẳng song song.
f) Ba điểm thẳng hành.
HS ghi các phương pháp vào tập.
Hoạt động 2: Luyện tập (28’)
Bài 1: Cho ABC có AB=AC. Trên cạnh BC lấy lần lượt 2 điểm D, E sao cho BD=EC.
a) Vẽ phân giác AI của ABC, cmr: 
b) CM: ABD=ACE
GV gọi HS đọc đề, ghi giả thiết, kết luận của bài toán.
GV cho HS suy nghĩ và nêu cách làm.
Bài 2:
Cho ta ABC có 3 góc nhọn. Vẽ đoạn thẳng AD^BA (AD=AB) (D khác phía đối với AB), vẽ AE^AC (AE=AC) và E khác phía Bđối với AC. Cmr:
DE = BE
DC^BE
GV gọi HS đọc đề, vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận. GV gọi HS nêu cách làm và lên bảng trình bày.
GT
ABC có AB=AC
BD=EC
AI: phân giác 
KL
a) 
b) ABD=ACE
Bài 2:
GT
ABC nhọn.
AD^AB: AD=AB
AE^AC:AE=AC
KL
a) DC=BE
b) DC^BE
Bài 1:
Giải:
a) CM: 
Xét AIB và AEC có:
AB=AC (gtt) (c)
AI là cạnh chung (c)
= (AI là tia phân giác ) (g)
=> ABI=ACI (c-g-c)
=> (2 góc tương ứng)
b) CM: ABD=ACE.
Xét ABD và ACE có:
AB=AC (gt) (c)
BD=CE (gt) (c)
= (cmt) (g)
=> ABD=ACE (c-g-c)
Bài 2:
a) Ta có: 
	=+ 
	=+900 (1)
	=+ 
	=+900 (2)
Từ (1),(2) => =
Xét DAC và BAE có:
AD=AB (gt) (c)
AC=AE (gt) (c)
= (cmt) (g)
=> DAC=BAE (c-g-c)
=>DC=BE (2 cạnh tương ứng)
b) CM: DC^BE:
Gọi	I=ACBE
	H=DCBE
Ta có: =+
	==
	=900
=> DC^BE (tại H)
Hoạt động 3: Dặn dị (2’)
Ôn lại lí thuyết, xem cách chứng minh các bài đã làm.
Ký Duyệt
Tổ duyệt
Ban giám hiệu
Ngày  tháng  năm 2009
Ngày  tháng  năm 2009

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 14.doc