- HS tiếp tục được khắc sâu các kiến thức của chương I, II.
- Biết vận dụng cách chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau.
B/- CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: On tập các trường hợp bằng nhau của tam giác
C/- PHƯƠNG PHÁP
- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính tư duy của HS.
- Đàm thoại, hỏi đáp.
TUẦN 16 Tiết * ƠN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 3) A/- MỤC TIÊU HS tiếp tục được khắc sâu các kiến thức của chương I, II. Biết vận dụng cách chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau. B/- CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng, bảng phụ. HS: Oân tập các trường hợp bằng nhau của tam giác C/- PHƯƠNG PHÁP - Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính tư duy của HS. - Đàm thoại, hỏi đáp. D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trị Ghi bảng Hoạt động 1: Lý thuyết (15’) -GV cho HS nhắc lại các phần lý thuyết đã học. -HS nhắc lại kiến thức đã học Hoạt động 2: Luyện tập (28’) Bài 3: Bạn Mai vẽ tia phân giác của góc xOy như sau: Đánh dấu trên hai cạnh của góc bốn đoạn thẳng bằng nhau: OA=AB=OC=CD (A,BỴOx, C,DỴOy). ADBD=K. CM: OK là tia phân giác của . GV gọi HS lên vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận và nêu cách làm. GV hướng dẫn HS chứng minh: OAD=OCB. Sau đó chứng minh: KAB=KCD. Tiếp theo chứng minh: KOC=KOA. Bài 4: Cho góc xAy. Lấy điểm B trên tia Ax, điểm D trên tia Ay sao cho AB=AD. Trên tia Bx lấy điểm E, trên tia Dy lấy điểm C sao cho BE=DC. Chứng minh rằng: -GV gọi HS vẽ hình và nêu cách làm. -GV gọi một HS lên bảng trình bày. GT OA=AB=OC=CD CBOD=K KL OK:phân giác -HS lên bảng vẽ hình -HS lên bảng trình bày Bài 3: Xét OAD và OCB: OA=OC (c) OD=OB (c) : góc chung (g) => OAD=OCB (c-g-c) => = mà = (đđ) =>= => CDK=ABK (g-c-g) => CK=AK => OCK=OAK(c-c-c) => = =>OK: tia phân giác của Bài 4 CM: ABC=ADE: Xét ABC và ADE có: AB=AD (gt) AC=AE (AE=AB+BE) AC=AC+DC và AB=AD, DC=BE) : góc chung (g) => ABC=ADE (c.g.c) Hoạt động 3: Dặn dị (2’) - Ôn lại lí thuyết, xem lại bài tập đã làm. - Ôn lại lí thuyết, xem lại các bài tập đã làm để chuẩn bị thi học kì I. E. Rút kinh nghiệm Tổ duyệt tuần 16
Tài liệu đính kèm: