-HS khắc sâu các kiến thức về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
-Rèn luyện kĩ năng về hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song, biết vận dụng lí thuyết vào bài tập cụ thể.
-Thái độ vẽ cẩn thận, chính xác.
B/- CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, bảng phụ
HS: Học
C/- PHƯƠNG PHÁP
-Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo
TUẦN 06 Tiết 11: LUYỆN TẬP (BÀI 6) – KIỂM TRA 15’ A/- MỤC TIÊU -HS khắc sâu các kiến thức về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song. -Rèn luyện kĩ năng về hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song, biết vận dụng lí thuyết vào bài tập cụ thể. -Thái độ vẽ cẩn thận, chính xác. B/- CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng, bảng phụ HS: Học C/- PHƯƠNG PHÁP -Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo cho HS. -Đàm thoại, hỏi đáp. D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trị Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’) HS 1: -Vẽ c^a; b^c. Hỏi a//b? Vì sao? Phát biểu bằng lời. -Vẽ c^a; b//a. Hỏi c^a? Vì sao? Phát biểu bằng lời. -Vẽ a//b; c//a.Hỏi c//b? Vì sao? Phát biểu bằng lời. Chứng minh tính chất đó. HS 2: -Thế nào là hai đường thẳng vuông góc. -Sữa bài 14 SBT/75 Hoạt động 2: Luyện tập (20’) Bài 46 SGK/98: a) Vì sao a//b? b)Tính =? -GV gọi HS nhắc lại tính chất quan hệ giữa tính ^ và //. -Vậy vì sao a//b. GV gọi HS nhắc lại tính chất của hai đường thẳng song song. Bài 47 SGK/98: a//b, Tính Bài 46 SGK/98: -HS nhắc lại. -Vì cùng vuông góc với c -HS nhắc lại. Bài 46 SGK/98: a) Vì a^c (tại A) b^c (tại B) => a//b b) Vì a//b => (2 góc trong cùng phía) => Bài 47 SGK/98: Vì a//b Và a ^ c (tại A) => b ^ c (tại B) => Vì a//b => (2 góc trong cùng phía) => Hoạt động 3: Dặn dị (2’) Ôn lại lí thuyết, xem lại bài tập và làm bài 2. Chuẩn bị bài 7. Định lí. KIỂM TRA 15’ A/- Trắc nghiệm: 1. Hai góc đới đỉnh thì A. bù nhau B. phụ nhau C. khác nhau D. bằng nhau 2. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng A. khơng có điểm chung B. có mợt điểm chung C. có hai điểm chung D. có vơ sớ điểm chung 3. Nếu và thì A. B. C. D. a cắt b 4. Hai góc có tởng sớ đo bằng 1800 gọi là hai góc A. phụ nhau B. kề bù C. bù nhau D. bằng nhau B/- Tự luận: Bài 1: Cho như hình vẽ. Biết và c cắt a tại A, cắt b tại B. Hãy điền vào chỡ trớng () trong các câu sau: a). (vì là cặp góc so le trong) b). (vì là cặp gócđờng vị) c). (vì ..) Bài 2: Cho như hinhf vẽ, biết a//b. Hãy tính số đo x của góc O. ĐÁP ÁN 1. D 2. A 3. B 4. C A/- Trắc nghiệm (4 điểm): B/- Tự luận (6 điểm): Bài 1 (3 điểm): a). (vì là cặp góc so le trong) b). (vì là cặp góc đờng vị) c). (vì là cặp góc trong cùng phía) Bài 2 (3 điểm): Kẽ c//a qua O => c//b Ta có:a//c=> (so le trong)=> b//c=> (hai góc trong cùng phía) Vậy: Tiết 12: Bài 7: ĐỊNH LÍ A/- MỤC TIÊU -Biết cấu trúc của một định lí (giả thiết, kết luận) -Biết thế nào là chứng minh một định lí. -Biết đưa một định lí về dạng nếu thì -Làm quen với mệnh đề logic p=>q B/- CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng, bảng phụ. HS: Oân tập cách vẽ góc. C/- PHƯƠNG PHÁP -Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính tích cực của HS. -Đàm thoại, hỏi đáp. D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trị Ghi bảng Hoạt động 1: Định lí (10’) GV giới thiệu định lí như trong SGK và yêu cầu HS làm ?1: Ba tính chất ở §6 là ba định lí. Em hãy phát biểu lại ba định lí đó. GV giới thiệu giả thiết và kết luận của định lí sau đó yêu cầu HS làm ?2 a) Hãy chỉ ra GT và KL của định lí: “Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau”. b) Vẽ hình minh họa định lí trên và viết GT, KL bằng kí hiệu. -HS làm ?1 HS phát biểu ba định lí. -HS làm ?2 a) GT: Hai đường thẳng phân biệt cùng // với một đường thẳng thứ ba. KL: Chúng song song với nhau. b) GT a//c; b//c KL a//b 1/- Định lí: Định lí là một khẳng định suy ra từ những khẳng định được coi là đúng. Hoạt động 2: Chứng minh định lí (23’) GV: Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận và cho HS làm VD:Chứng minh định lí: Góc tạo bởi 2 tia phân giác của 2 góc kề bù là một góc vuông. GV gọi HS vẽ hình và ghi GT, KL. Sau đó hướng dẫn HS cách chứng minh. HS chú ý theo dõi. -HS lên bảng ghi GT, KL. 2/- Chứng minh định lí: Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận. O y x n z m Ví dụ: Chứng minh định lí: Góc tạo bởi tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông. GT và kề bù. Om: tia pg On: tia pg KL Ta có: (gt) (gt) => Vì Oz nằm giữa 2 tia Om, On và vì và kề bù nên: =.1800 = 900 Hoạt động 3: Luyện tập củng cố (10’) GV cho HS làm 2 bài 49, 50 SGK/101 -HS làm 2 bài tập Bài 49 SGK/101: Bài 50 SGK/101: Hoạt động 4: Dặn dị (2’) -Học bài, tập chứng minh các định lí đã học. -Chuẩn bị bài tập luyện. Ký Duyệt Tổ duyệt Ban giám hiệu Ngày tháng năm 2009 Ngày tháng năm 2009
Tài liệu đính kèm: