Giáo án môn Hình học lớp 7 - Chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các đường đồng quy trong tam giác - Tiết 57: Luyện tập

Giáo án môn Hình học lớp 7 - Chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các đường đồng quy trong tam giác - Tiết 57: Luyện tập

I. Mục Tiêu:

 - Củng cố tính chất ba đường phân giác của một tam giác.

 - Rèn kĩ năng vận dụng tính chất trên vào việc giải một số bài tập có liên quan.

II. Phương tiện

- GV: Thước thẳng, phấn màu.

- HS: Thước thẳng, bảng phụ.

- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

III. Tiến trình ln lớp:

1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ: (7)

 Hãy phát biểu tính chất ba đường phân giác của tam giác.

 3. Nội dung bài mới:

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1035Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 7 - Chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các đường đồng quy trong tam giác - Tiết 57: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 32
Tiết: 57
Ngày soạn:
Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
LUYỆN TẬP §6
I. Mục Tiêu:
	- Củng cố tính chất ba đường phân giác của một tam giác.
	- Rèn kĩ năng vận dụng tính chất trên vào việc giải một số bài tập có liên quan.
II. Phương tiện
- GV: Thước thẳng, phấn màu.
- HS: Thước thẳng, bảng phụ.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 	Hãy phát biểu tính chất ba đường phân giác của tam giác.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
KT – Cần đạt
Hoạt động 1: (13’) Bài 38:
	GV vẽ hình.
	Áp dụng đ.lý tổng ba góc của tam giác thì 
	=?
	OI là đường gì của rIKL?
	?
O là gì của rIK?
	HS đọc đề bài và vẽ hình vào vở.
	= 
	= 
OI là đường phân giác thứ ba của rIKL.
	O là trọng tâm nên cách đều ba cạnh của rIKL
Bài 38: 
620
1
2
a) Ta có:
	b) Vì OK và OL là hai đường phân giác của rIKL nên OI cũng là đường phân giác của rIKL.
Do đó	
c) O là giao điểm của ba đường phân giác của rIKL nên O cách đều ba cạnh của rIKL
Hoạt động 2: (20’) Bài 42:
	GV giới thiệu bài toán và vẽ hình.
	rABM và rA’BM đã có các yếu tố nào bằng nhau? Vì sao?
	rABM = rA’BM ta suy ra được điều gì?
	So sánh và 
	So sánh và 
	 ta suy ra tam giác rACA’ là tam giác gì?
	So sánh AC và A’C
	HS chú ý theo dõi, vẽ hình và ghi GT, KL.	
	AM = A’M	(cách vẽ)
	(đối đỉnh)
	MB = MC	(gt)
	 và AB = A’C	
	rACA’ cân tại C
	AC = A’C
Bài 42: 
Giải:	GT rABC, 
 MB = MC
KL rABC cân tại A
Trên tia AM lấy điểm A’ sao cho
	AM = A’M
Xét rABM và rA’BM ta có:
	AM = A’M	(cách vẽ)
	(đối đỉnh)
	MB = MC	(gt)
Do đó: rABM = rA’BM (c.g.c)
Suy ra: và AB = A’C	(1)
Mặt khác: 	(gt)
Do đó: 
Suy ra: rACA’ cân tại C
Nên AC = A’C	(2)
Từ (1) và (2) suy ra AB = AC
Hay rABC cân tại A.
 4. Củng Cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
 5. HDVN: (5’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS làm bài tập 43 ở nhà.
RÚT KINH NGHIỆM:..
.

Tài liệu đính kèm:

  • docHH7-57.doc