I. Mục Tiêu:
- Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba.
- Biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học.
- Tập suy luận.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, êke.
- HS: Thước thẳng, êke.
- Phương pháp: Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề.
III. Tiến Trình:
Tuần 5 TCT:10 Ngày soạn :01/9/2009 Ngày dạy: §6. TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG I. Mục Tiêu: - Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba. - Biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học. - Tập suy luận. II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, êke. - HS: Thước thẳng, êke. - Phương pháp: Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề. III. Tiến Trình: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG 1. Ổn định lớp:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Hãy phát biểu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 3. Bài mới: ĐVĐ: Hoạt động 1: (15’) -Cho ac và bc. hai đường thẳng a và b có song song với nhau hay không? GV cho HS suy nghĩ và trả lời. HD: Sử dụng cặp góc so le trong bằng nhau (= 900). Sau đó, GV kết luận lại bằng công thức: và cho HS phát biểu tính chất 1. -Với tính chất thứ hai, GV thực hiện tương tự. HD: Áp dụng tính chất trong bài tiên đề Ơclít về hai đường thẳng song song. HS suy nghĩ, trả lời. HS phát biểu tính chất thứ nhất. HS thực hiện tương tự như hoạt động trên. 1. Quan hệ giữa tính và tính //: a b c Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.a b c Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 2: (10’) GV yêu cầu HS vẽ d1//d và d2//d. Vẽ ad. -GV cho HS trả lời 3 câu hỏi trong phần ?2. -HS: dựa vào hai tính chất 1 và 2 ở phần 1 để trả lời các câu hỏi này. -Khi HS trả lời xong, GV chốt lại bằng tính chất thứ 3 và ghi tóm tắt nội dung 4. Củng Cố: (10’) -GV cho HS nhắc lại 3 tính chất vừa học. -Cho HS làm bài tập 40, 41. 5. Dặn Dò: (4’) -Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 46 và 47. HS vẽ hình theo yêu cầu của GV. -HS chú ý theo dõi và nhắc lại tính chất thứ 3. Hs1. Hs2 BT 40 Hs3 BT 41 2. Ba đường thẳng song song: d1 d2 d Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: