I- Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS hiểu khái niệm được phân giác của tam giác và biết mỗi tam giác có ba đường phân giác
- HS chứng minh được định lý
2. Kỹ năng
- HS có kỹ năng vẽ hình dúng, biết áp dụng định lý vào bài tập
3. Thái độ
- Cẩn thận, chính xác, có ý thức đọc bài ở nhà
Ngày soạn: 29/03/2010 Ngày giảng: 31/03/2010, Lớp 7A 02/04/2010, Lớp 7B Tiết 57: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC I- Mục tiêu 1. Kiến thức - HS hiểu khái niệm được phân giác của tam giác và biết mỗi tam giác có ba đường phân giác - HS chứng minh được định lý 2. Kỹ năng - HS có kỹ năng vẽ hình dúng, biết áp dụng định lý vào bài tập 3. Thái độ - Cẩn thận, chính xác, có ý thức đọc bài ở nhà II- Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi cách CM định lý, thước hai lề, eke, compa 2. Học sinh: Ôn tập định lý tích chất tia phân giác của một góc, eke, compa III- Phương pháp - Vấn đáp - Trực quan - Thảo luận nhóm IV- Tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức (1') - Hát- Sĩ số: 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ (5') - Vẽ hình và ghi GT- KL của bài tập 36 (SGK-Tr71) ĐA: GT ∆ABC;AB=AC A1=A2 KL MB=MC 3. Bài mới Hoạt động 1: Đường phân giác của tam giác (15') Mục tiêu: - HS hiểu khái niệm được phân giác của tam giác và biết mỗi tam giác có ba đường phân giác Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bảng - GV vẽ tam giác ABC, vẽ tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại M và giới thiệu đoạn thẳng AM là đường phân giác (xuất phát từ đỉnh A) của tam giác ABC - GV: Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường gì của tam giác? + HS: Đồng thời là đường trung tuyến của tam giác - GV Y/C HS đọc tính chất - GV: Một tam giác có mấy đường phân giác? + HS: Có ba đường phân giác 1. Đường phân giác của tam giác Đoạn thẳng AM được gọi là đường phân giác (xuất phát từ đỉnh A) * Tính chất (SGK-Tr71) Hoạt động 2: Tính chất ba đường phân giác của tam giác ( 11') Mục tiêu: - HS chứng minh được định lý về ba đường phân giác GV Y/C HS thực hiện ?1 (SGK-Tr72) - GV cùng với HS lấy tam giác bằng giấy gấp hình xác định ba đường phân giác của nó - GV em có nhận xét gì về ba nếp gấp này? + HS: Ba nếp gấp này cùng đi qua một điểm - GV Y/C HS đọc địnhlý (SGK-Tr72) - Sau đó GV vẽ tam giác ABC hai đường phân giác xuất phát từ đỉnh C của tam giác cắt nhau tại I. Ta sẽ chứng minh AI là tia phân giác của góc A và I cách đều ba cạnh của tam giác ABC - GV Y/C HS làm ?2 (SGK-Tr72) viết GT- KL của định lý - GV hãy chứng minh bài toán - GV gợi ý: I thuộc phân giác BE của góc B thì ta có điều gì? I thuộc phân giác CF của góc C thì ta có điều gì? 2. Tính chất đường phân giác của tam giác ?1 (SGK-Tr72) * Định lý (SGK-Tr72) GT ∆ABC, BE là phân giác B CF là phân giác C BE cắt CF tại I KL IH⊥BC;IK⊥AC;IL⊥AB AI là phân giác của A IH=IK=IL CM: Vì I nằm trên tia phân giác BE của góc B nên IL=IH (1) ( Theo định lý 1 về tính chất của tia phân giác) Tương tự ta có IK=IH 2 Từ (1) và (2)⇒IK=IL=IH Hay I cách đều hai cạnh AB, AC của góc A. Do đó I nằm trên tia phân giác của góc A (theo định lý 2 về tính chất của tia phân giác) hay AI là đường phân giác xuất phát từ đỉnh A của ∆ABC Vậy ba đường phân giác của ∆ABC cùng đi qua một điểm I và điểm này cách đều ba cạnh của tam giác IH=IK=IL Hoạt động 3: Luyện tập ( 8') Mục tiêu: HS vận dụng định lý về ba đường phân giác vào chứng minh giải bài tập GV: Phát biểu địnhlý tính chất ba đường phân giác của tam giác? - GV cho HS làm bài tập 36 (SGK-Tr72) - GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ - GV Y/C HS chứng minh miệng bài toán - GV Y/C HS khác nhận xét 3. Luyện tập Bài tập 36 (SGK-Tr72) GT ∆DEF:I nằm trong ∆;IP⊥DE IH⊥EF;IK⊥DF;I{=IH=IK KL I là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác CM: Có I nằm trong ∆DEF nên I nằm trong góc DEF. Có IP=IH gt ⇒I thuộc tia phân giác góc DEF tương tự I cũng thuộc tia phân giác của góc DEF và góc DFE Vậy I là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác 4. Củng cố ( 2') - Y/C Phát biểu địnhlý tính chất ba đường phân giác của tam giác? 5. Hướng dẫn về nhà (3') - Học thuộc địnhl ý tính chất ba đường phân giác của tam giác - Tính chất tam gaics cân - BTVN: 37; 39; 43 (SGK-Tr72; 72) - Chuẩn bị bài mới
Tài liệu đính kèm: