I- Mục tiêu
1. Kiến thức
- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác( đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) và các dạng đặc biệt của tam giác (tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông)
2. Kỹ năng
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm
3. Thái độ
- Cẩn thận, chính xác, có ý thức trong học tập
Ngày soạn: 24/04/2010 Ngày giảng: 26/04/2010, Lớp 7A 27/04/2010, Lớp 7B Tiết 68: ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 2) I- Mục tiêu 1. Kiến thức - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác( đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) và các dạng đặc biệt của tam giác (tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông) 2. Kỹ năng - Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm 3. Thái độ - Cẩn thận, chính xác, có ý thức trong học tập II- Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, eke, thước đo góc, phấn mầu 2. Học sinh: Ôn tập lý thuyến về các đường đồng quy, thước thẳng, compa, eke, thước đo góc, bẳng nhóm III- Phương pháp - Vấn đáp - Trực quan - Thảo luận nhóm IV- Tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức (1') - Hát- Sĩ số: 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ - Không 3. Bài mới Hoạt động 1: Ôn tập các đường quy của tam giác (10') Mục tiêu: HS nắm được các đường đồng quy của tam giác, đặc điểm của các đường quy trong tam giác Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bảng - GV: Em hãy kể tên các đường đồng quy trong tam giác? - GV sau đso GV đưa bảng phụ có ghi bài tập sau: Cho hình vẽ, hãy điền vào các chỗ trỗng () dưới đây cho đúng. Đường trung tuyến của tam giác Đường trung tuyến G là trọng tâm GA=23AD GE=13BE Đường cao H làtrực tâm Hoạt động 2: Một số dạng tam giác (10') Mục tiêu: HS nắm được các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông, cân, đều - GV Y/C HS nêu định nghĩa, tính chất, cách chứng minh + Tam giác vuông + Tam giác cân + Tam giác đều Đồng thời GV đưa ra lần lượt bảng hệ thốn sau (theo hàng ngang) Tam giác cân Tam giác đều Tam giác vuông Định nghĩa ∆ABC:AB=AC ∆ABC:AB=BC=CA ∆ABC: A=90° Một số tính chất + B=C + Trung tuyến AD đồng thời là đường cao, trung trực, phân giác + Trung tuyến BE=CF + A=B=C + Trung tuyến AD, BE, CF đồng thời là đường cao, trung trực, phân giác + AD=BE=CF + B+C=90° + Trung tuyến AD=BC2 BC2=AB2+AC2 (Định lý Pitago Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: HS áp dụng tính chất các đường đồng quy, tính chất tam giác cân, đều, vuông vào giải bài tập - GV cho HS làm bài 6 (SGK-Tr92) GV đưa đề bài lên bang và Y/C HS viết GT, KL vào vở - GV gợi ý để HS tính BCE, DEC, DCE bằng góc nào? Làm thế nào để tính được CDB; DEC? - GV Y/C HS trình bài lời giải a, Hãy tính các góc DCE và DEC b, Trong tam giác CDE cạnh nào lớn nhất? Tại sao? 3. Luyện tập Bài 6 (SGK-Tr92) GT ∆ABC:AD=DC ACD=131°; ABD=88°;CE∥BD KL a, Tính DCE; DEC b, Trong ∆CDE cạnh nào lớn nhất? Vì sao? CM: a, DBA là góc ngoài của ∆DBC nên DBA=BDC+BCD ⇒BDC=BCD-DBA=88°-31°=57° DCE=BDC=57° (Sole trong của BD song song với CE) EDC=2DCA=62° Xét ∆DCE có: DCE<DEC<EDC 57°<61°<62° ⇒DE<DC<EC (Định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác Vậy trong tam giác CDE, cạnh CE lớn nhất. 4. Củng cố (2') - Nhắc lạid dịnh nghĩa tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông - Nêu một số tính chất tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông 5. Hướng dẫn về nhà (3') - Y/C HS ôn tập lý thuyết và làm lại các bài tập ôn tập - Chuẩn bị giờ sau tiếp tục ôn tập
Tài liệu đính kèm: