Giáo án môn Hình học lớp 7 - Nguyễn Anh Tuân - Tiết 26: Luyện tập 1

Giáo án môn Hình học lớp 7 - Nguyễn Anh Tuân - Tiết 26: Luyện tập 1

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh.

2. Kĩ năng:

- Luyện kỹ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau (c.g.c).

- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, trình bày bằng lời giải.

3. Thái độ: Phát triển trí lực HS.

B. PHƯƠNG PHÁP: Thực hành, luyện giảng.

C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, bảng phụ.

2. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, com pa.

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 369Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 7 - Nguyễn Anh Tuân - Tiết 26: Luyện tập 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 18/11/2010
Tiết 26: LUYỆN TẬP 1
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh.
2. Kĩ năng:
Luyện kỹ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau (c.g.c).
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, trình bày bằng lời giải.
3. Thái độ: Phát triển trí lực HS.
B. PHƯƠNG PHÁP: Thực hành, luyện giảng.
C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, bảng phụ.
2. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, com pa.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài củ:
Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh.
Chữa bài 27 SGK(a, b)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
*HĐ1:
GV: Trên hình sau có các tam giác nào? (Bảng phụ)
HS: Quan sát nhận xét trả lời.
K
D
E
600
A
B
C
600
N
M
P
600
*HĐ2:
GV: Giao đề bài.
	HS1: Đọc đề chậm rãi.
	HS2: Vẽ tuần tự các bước rồi ghi gt, kl.
HS: Làm vào vở mình.
GV:
- Quan sát hình bạn vẽ được cho biết DABC và DAED có đặc điểm gì?
- Hai tam giác có bằng nhau không? Theo trường hợp nào?
HS: Trả lời theo nhận xét.
Bài tập mới: Cho DABC; AB = AC. Vẽ phía ngoài của 2 D vuông. DABK và DACD có AB = AK; AC = AD. Chứng minh DABK = DACD.
GV: Yêu cầu HS vẽ hình ghi gt, kl.
HS: Thực hiện.
GV: gọi1 HS lên bảng chứng minh.
Bài 28 SGK:
DDKE có: = 800; Ê = 400
mà + + Ê = 1800 (định lý)
Þ = 1800 - 1200 = 600
Þ DABC = DDKE (c.g.c)
DMNP không bằng DABC; DDKE
Bài 29: SGK
C
y
A
B
E
D
x
GT: xAy; BÎAx; DÎAy
	EÎAx; CÎAy
	AB = AD; BE = DC
KL: DABC = DADE
C/m: GV và HS cùng xây dựng cách chứng minh.
Bài tập:
A
B
C
D
K
GT: DABC: AB = AC
	DBAK: AK = AB; KAB = 1v
	DCAD: AC = AD; CAD = 1v
KL: DAKB = DADC
4. Củng cố: Lồng ghép trong bài.
5. Dặn dò:
Học kỹ tính chất hai tam giác bằng nhau. (c.g.c).
Làm bài tập 30-32 SGK và 40, 42, 43 SBT.
E. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • dochh7.t26.doc