Giáo án môn Hình học lớp 7 - Nguyễn Đức Thình

Giáo án môn Hình học lớp 7 - Nguyễn Đức Thình

A/Mục tiêu:

- HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho .HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác

- Nhận biết được mặt phẳng, Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa 2 tia khác nhau

- Làm quen với việc phủ định một khái niệm

B/ Phương pháp: Nêu vấn đề

C/ Chuẩn bị:

- GV: thước thẳng, phấn màu, compa.

- HS: Thước thẳng có chia khoảng cách, thước thẳng compa.

D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

I. ổn định lớp: (1) 6A: 6B: .6C: .

II. Kiểm tra bài cũ: không.

 

doc 31 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 510Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 7 - Nguyễn Đức Thình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/01/2011
Ngày dạy: 19/01/2011
	 Chương II : Góc
Tiết 16: Nửa mặt phẳng
A/Mục tiêu:
- HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho .HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác
- Nhận biết được mặt phẳng, Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa 2 tia khác nhau
- Làm quen với việc phủ định một khái niệm 
B/ Phương phỏp: Nờu vấn đề
C/ Chuẩn bị:
GV: thước thẳng, phấn màu, compa.
HS: Thước thẳng có chia khoảng cách, thước thẳng compa.
D/ Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp: (1’) 6A:6B:..6C:..
II. Kiểm tra bài cũ: không.
III- Bài mới:
Đặt vấn đề: 
Triển khai bài:
	Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung – Kiến thức
HĐ 1: Đặt vấn đề (5’)
- GV 
Vẽ 1 đường thẳng và đặt tên 
- GV? Đường thẳng vừa vẽ có chia mặt bảng ? (mặt trang giấy) thành mấy phần ? 
- GV: Mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh của 1 mp chỉ rõ 2 nửa mp.
HĐ 2: Khái niệm (15’)
- GV lấy thêm vd về nửa mp 
- Mp có giới hạn không ?
- GV? Đt a chia mp làm mấy phần ?
- GV Mỗi phần và đt a được coi như 1 nửa mp bờ a. Vậy thế nào là mp bờ a?
- GV nêu kn SGK - 72
- HS nhắc lại khái niệm nửa mp bờ a trên hình ?
- GV nêu thế nào là 2 nửa mp đối nhau 
- GV; Để phân biệt 2 nửa mp chung bờ a người ta thường đặt tên cho nó 
- GV vẽ các điểm M, N, P
- GV nêu cách gọi tên nửa mp. Nửa mp (I) là nửa mp bờ a chứa điểm M hoặc nửa mp bờ a không chứa điểm P.
Tương tự em hãy gọi tên nửa mp bờ a còn lại trên hình vẽ ?
- HS chỉ vào hình vẽ và đọc tên nửa mp
- GV giới thiệu 2 điểm nằm cùng phía, 2 điểm nằm khác phía đ/v điểm a. 
- GV? Những đoạn thẳng ntn thì cắt a ? không cắt a?
HĐ 3: Tia nằm giữa 2 tia. (15’)
- GV yêu cầu hs 
- Vẽ 3 tia Ox, Oy, Oz chung gốc 
- Lấy 2 điểm M, N sao cho 
 M tia Ox ; M 0 
 N tia Oy; N 0 
- Vẽ đoạn thẳng MN
- Gọi 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở 
- GV? Tia Oz cắt đoạn thẳng MN ?
- GV Tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và N ta có tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy 
?22
- GV cho hs làm GV vẽ sẵn hình trên bảng phụ 
- Hình b/ Tia Oz có nằm giữa 2 tia Ox, Oy không ? tại sao ? 
- Hình c, d:Tia Oz có cắt đoạn MN không ? Tia Oz có nằm giữa 2 tia Ox, Oy không ?
1/ Nửa mp:
- Trang giấy, mặt bảng là hình ảnh của mp
- Mp không bị giới hạn về mọi phía 
a
///////////////////////////////////////////////////// 
Khái niệm (SGK - 72)
- HS cho vd về hình ảnh mp trong thực tế ?
- Hai nửa mp có chung bờ a gọi là 2 nửa mp đối nhau
- Bất kỳ đt nào nằm trên mp cũng là bờ chung của 2 nủa mp đối nhau 
 	. N
 M 
 A 
 .P 
- Hai điểm M, N nằm cùng phía đối với đt a
- Hai điểm M, P (hoặc N, P) nằm khác phía đối với đt a
?1 1
	a/ 
 b/ Đoạn thẳng MN không cắt a 
 Đoạn thẳng MP cắt a
2/ Tia nằm giữa 2 tia 
- Tia Oz cắt đoạn MN tại điểm nằm giữa M & N 
Ta nói tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy
 x
 M
a) O z
 N y
?2 
 z
b) . . .
 x M O N y 
- Tia Oz cắt đoạn thẳng MN
 x y
 M x 
O y M N
 N
c) z O 
 (d)
 z
IV. Củng cố (7’)
- HS làm Bt 2, 3, 5 (SGK - 73)
- BT 2: HS thực hành và trả lời câu hỏi 
- BT 3 : HS điền vào chỗ trống trên bảng phụ 
- BT 5: HS vẽ hình và trả lời 
V. Hướng dẫn về nhà: (2’) 
- Học kỹ lý thuyết + Làm BT SGK - 73 1, 4, 5 (SBT - 52)
- BT thêm : Vẽ 4 tia chung gốc rồi chỉ ra các tia nằm giữa 2 tia khác 
E/ Bổ sung:
 Ngày soạn: 24/01/2011
Ngày dạy: 26/01/2011 Tiết 17: Góc
A/ Mục tiêu:
- HS hiểu về góc là gì? Góc bẹt là gì ?
- Hiểu về điểm nằm trong góc.
- Biết vẽ góc, đặt tên cho góc, đọc tên góc, nhận biết điểm nằm trong góc.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận.
B/ Phương phỏp: Nờu vấn đề
C/ Chuẩn bị:
GV: thước thẳng, phấn màu, compa.
HS: Thước thẳng có chia khoảng cách, thước thẳng compa.
D/ Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp: (1’) 6A:6B:..6C:..
II. Kiểm tra bài cũ (7’)
- HS1: + Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
	 + Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau ?
	 + Vẽ đường thẳng xy, lấy điểm O thuộc xy, chỉ rõ 2 nửa mp có bờ chung là xy
- HS2: + Vẽ 2 tia chung gốc Ox, Oy trong một số trường hợp
- Cả lớp cùng vẽ
III- Bài mới
 1)Đặt vấn đề: * Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó gọi là góc. Vậy góc là gì? Đó là nội dung bài học hôm nay.
2)Triển khai bài:
	Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung – Kiến thức
* HĐ1: Góc (5’)
GV yêu cầu HS nêu lại định nghĩa góc
- GV nêu đỉnh, cạnh của góc, cách đọc tên góc, ký hiệu góc
- HS vẽ góc và ghi vào vở
- GV lưu ý: Đỉnh góc viết ở giữa và viết to hơn hai chữ bên cạnh
- Góc xOy ở hình 4b còn gọi là góc MON
- GV quay lại hình kiểm tra của HS 1
- Hình này có góc nào không? Nếu có hãy chỉ rõ. Góc xOy có đặc điểm gì?
- GV: Góc xOy gọi là góc bẹt. Vậy góc bẹt là góc ntn? ta sang phần 2
* HĐ2: Góc bẹt (5’)
- GV ? Góc bẹt là góc có đặc điểm gì?
- HS nêu định nghĩa góc bẹt, đặt tên
- Nêu cách vẽ một góc bẹt trong thực tế
- GV trên hình bài tập 8 có những góc nào? đọc tên?
- HS đứng tại chỗ trả lời
- GV để vẽ góc ta làm ntn?
* HĐ3: Vẽ góc (7’) 
- GV để vẽ góc ta ta vẽ lần lượt ntn?
- HS: Vẽ 2 tia chung gốc Ox và Oy
- - GV nêu yêu cầu HS vẽ tia Ot nằm giữa hai tia Ox; Oy
- Trên hình có mấy góc? Đọc tên?
- GV: Để thể hiện rõ góc mà ta đang xét, người ta thường dùng các vòng cung nhỏ nối 2 cạnh của góc , để dễ phân biệt các góc chung đỉnh ta còn có thể dùng ký hiệu chỉ số : Góc O1; góc O2 
* HĐ4: 4) Điểm nằm trong góc (9’)
 Điểm nằm trong góc
- GV: ở góc xOy, lấy điểm M. Ta nói điểm M nằm bên trong góc xOy, Vẽ tia OM. Hãy nhận xét trong ba tia Ox, OM, Oy tia nào nằm giữa 2 tia còn lại?
- HS: tia OM nằm giữa 2 tia Ox, Oy
Vậy điểm M nằm bên trong góc xOy
- GV chú ý: Khi 2 cạnh của góc không đối nhau mới có điểm nằm trong góc.
1) Góc:
Định nghĩa: sgk/73
+ O là đỉnh
+ Ox, Oy : Cạnh của góc
+ Đọc là : Góc xOy hoặc góc yOx hoặc góc O
+ Ký hiệu: xOy
 O
x
y
 O N . y
 M .
 x
2) Góc bẹt:
 x . y
 O
* Định nghĩa: SGK- 74
* Bài tập 8(sgk- 75)
 . C
 . . .
 B A D
Có 3 góc: 
 BAC ; CAB ; BAD
3) Vẽ góc y
 t
 ) 2 
 O x
- 2 Góc chung đỉnh O: xOt và tOy, còn được kí hiệu là Góc O1; góc O2
4) Điểm nằm trong góc
 y
 M 
 . 
 O x
- Điểm M nằm trong góc xOy
- Tia OM nằm trong góc xOy
IV. Củng cố: (8’)
* Bài 6 sgk/ 75
 Điển vào ô trống trong các phát biểu	
a) Góc xOyđỉnh của góc hai cạnh của góc
b)  S SR, ST
c)  góc có hai cạnh là 2 tia đối nhau
V. Hướng dẫn về nhà: (3’)
- Làm các bài tập SGK, đọc kiến thức bài cũ và chuẩn bị trước bài mới.
E/ Bổ sung:
Ngày soạn: 17/02/2011
Ngày giảng: 19/02/2011
Tiết 18: Số đo góc 
A/ Mục tiêu:
- HS công nhận mỗi góc cso 1 số đo xác định. Số đo của Góc bẹt là 1800
- Hiểu về góc vuông, góc bẹt, góc tù.
+ Biết đo góc bằng thước đo góc, biết so sánh 2 góc
+ Nhận biết điểm nằm trong góc
- Thái độ : Đo góc cẩn thận, chính xác.
B/ Phương phỏp: Nờu vấn đề
C/ Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, thước đo góc
HS: Thước thẳng có chia khoảng cách, vở ghi, SGK, thước thẳng, thước đo góc 
D/ Tiến trình dạy học
I. ổn định tổ chức (1’) 6A:6B:..6C:.. 
II. Kiểm tra bài cũ (7’) 
- HS1:+ Vẽ 1 góc và đặt tên, chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc?
	+ Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc, đặt tên cho tia đó?
	Trên hình vừa vẽ có mấy góc? Viết tên các góc đó? 
III. Bài mới
 1)Đặt vấn đề: Để biết số đo của mỗi gúc ta cần làm gỡ ? và so sỏnh hai gúc ta làm như thế nào ? Đó là nội dung bài học hôm nay.
2)Triển khai bài:
	Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung – Kiến thức
1. HĐ1: Đo góc (8’)
- GV vẽ góc xoy
- Để xác định số đo của góc xoy ta đo góc xoy bằng một dụng cụ gọi là thước đo góc. Em hãy cho biết nó có cấu tạo ntn?
- GV? đơn vị của số đo góc là gì?
- GV giới thiệu đơn vị nhỏ hơn độ
- GV nêu cách đo góc và thao tác trên hình
- HS thao tác đo góc x0y theo GV
B1: Đặt thước sao cho tâm của thước trùng với đỉnh 0 và một cạnh đi qua vạch 0 của thước.
- B2: Cạnh kia nằm trên nửa mp chứa thước, giả sử cạnh kia đi qua vạch 600 ta nói góc x0y có số đo 600
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đo góc
- GV: Cho các góc sau, hãy xác định số đo mỗi góc
- 2 HS lên bảng đo góc
- 2 HS khác lên đo lại
- GV? Mỗi góc có mấy số đo?
- Số đo góc bẹt là bao nhiêu độ?
- Có nhận xét gì về số đo các góc so với 1800
2. HĐ 2: So sánh 2 góc (15’)
- HS nêu nhận xét
- GV yêu cầu HS làm bài tập ?1 đo độ mở của cái kéo, của com pa.
- GV cho 3 góc 01 ; 02 ; 03
- Hãy xác định số đo của chúng
- GV gọi 3 HS lên bảng đo
- Hãy so sánh số đo các góc?
- HS: 550 < 900 < 1350
- GV kết luận
01 < 02 < 03 
- GV? vậy để so sánh 2 góc ta căn cứ vào ?
- Hai góc bằng nhau khi nào?
- Trong 2 góc không bằng nhau, góc nào lớn hơn?
- HS trả lời.
- GV nhấn mạnh cách so sánh 2 góc.
- HS làm bài ?2 sgk
3. HĐ3: (5’)
- GV ở trên hình trên có góc 01 là góc nhọn góc 02 là góc vuông góc 03 là góc tù
- vậy thế nào là góc vuông , góc nhọn, góc tù ?. Cho ví dụ
- HS trả lời, lấy ví dụ? 
a) Dụng cụ đo:
- Thước đo góc ( Thước đo độ)
- Cấu tạo (sgk)/76
b) Đơn vị đo góc: Độ , phút, giây
1 độ : 10 ; 1 phút: 1' ; 1 giây:1"
10 = 60' 1' = 60"
c) Cách đo góc: sgk/76
Ví dụ: Số đo của góc x0y bằng 600
Ký hiệu: x0y = 600 hay y0x = 600
 y
 ) 600 
 O x
 a
 I 1050 b p . q
 s
 aIb = 1050 pSq = 1800 
* Nhận xét: sgk-77
* Chú ý: sgk- 77
01
 02 03
 01 = 550
 02 = 900 01 < 02 < 03 
 03 = 1350
* So sánh 2 góc bằng cách so sánh các số đo của chúng
- Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau
- Hai góc không bằng nhau: góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn
Góc vuông , góc nhọn, góc tù
- Góc vuông là góc có số đo bằng 900 (1v)
- Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900
- Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800
IV Củng cố: (6’)
- HS làm bài tập 11 sgk/79
- Đọc số đo các góc x0y, x0z, x0t ở hình 18
	- Nêu cách đo góc x0y?
	- Có kết luận gì về các số đo của 1 góc?
	- Muốn so sánh 2 góc ta làm ntn?
	- Có những loại góc nào?
V. Hướng dẫn về nhà (3’)
- HS nắm vững cách đo góc
- Phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
- Làm các bài tập : 12, 13, 15 , 16, 17 sgk. 14,	
E/ Bổ sung:
Ngày soạn: 14/02/2011
Ngày giảng: 16/02/2011
Tiết 19 : khi nào thì góc xOy+ góc yOz = góc xOz
A/ Mục tiêu:
- HS nhận biết và hiểu khi nào thì xoy + yOz = xOz và nhận biết các khái niệm : 2 góc kề nhau, 2 góc phụ nhau, 2 góc bù nhau, 2 góc kề bù .
- Rèn kỹ năng tính góc, kỹ năng nhận biết các quan hệ giữa 2 góc, Nhận biết điểm nằm trong góc
- Thỏi độ: Cẩn thận, chớnh xỏc, vận dụng vào thực tiển
B/ Phương phỏp: Nờu vấn đề
C/ Chuẩn bị của GV-HS
- GV: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc. 
- HS: Thước thẳng, thước đo góc
D/ Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp (1’) 6A:6B:..6C:..
II. Kiểm tra bài cũ: (6’)
1) Vẽ góc xoz
2) Vẽ tia oy nằm giữa 2 cạnh của góc xoz
3) Dùng thước đo góc đo các góc có trong hình
4) so sánh ...  :
 Đường tròn tâm 0, bk 2cm
 C
B
A
O
M
- HS: Cách tâm 0 một khoảng = 2cm
 * Đường tròn tâm 0, bán kính R là hình gồm các điểm cách 0 một khoảng bằng R, kí hiệu (0 ; R)
P
N
M
O
R
- M nằm trên đường tròn 
- N nằm bên trong đường tròn 
- P nằm bên ngoài đường tròn 
* Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó 
Dùng thước đo độ dài : ON < OM
 OP > OM
- định nghĩa hình tròn
2) Cung và dây cung P
Q
E
F
O
- Dây cung : EF
- Đường kính PQ
* Đường kính dài gấp đôi bán kính
3) Một số công dụng khác của compa
VD2: Cho đoạn thẳng AB và CD .Làm thế nào để biết tổng độ dài của 2 đoạn thẳng đó mà không đo riêng từng đoạn thẳng ?
Cách làm :
 ( SGK - 91 )
X
B
A
C
D
O
M
N
OM = AB, MN = CD ON = AB + CD
a) CA = 3cm , Cb = 2cm
 DA = 3cm , DB = 2cm
b) I nằm giữa A,B nên
 AI + IB = AB AI = AB - IB
 AI = 4-2 AI = 2(cm) AI = IB = = 2cm
 I là trung điểm của AB
c) IK = 1cm
IV. Củng cố: 10’ 
- Gv tóm tắt kiến thức và ra các câu hỏi vấn đáp.
V. Hướng dẫn về nhà 3’
 - Học bài theo SGK , nắm vững khái niệm đường tròn , hình tròn , cung tròn dây cung .
- Làm BT 38,40,41,42 (SGK - 92,93) 37,38(SBT - 59)
- Tiết sau mỗi em mang 1 vật dụng có dạng hình tam giác .
E/ Bổ sung:
Ngày soạn: 04/04/2010
Ngày giảng: 06/04/2010 Tiết 26: tam giác
A/ Mục tiêu:
- Định nghĩa được tam giác. Hiểu đỉnh , cạnh góc , góc của tam giác là gì ?
- Biết vẽ tam giác, biết gọi tên và kí hiệu tam giác, nhận xét điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác, biết giữ nguyên độ mở của compa
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình
B/ Phương phỏp: Nờu vấn đề
C/ Chuẩn bị: 
GV: Giáo án, sgk, sách TK 
- Bảng phụ , thước thẳng , compa, thước đo (góc) độ dài 
- HS: vở ghi , SGK
- Thước thẳng , compa , bảng nhóm , thước đo độ dài 
D/ Tiến trình dạy học
I. ổn định tổ chức (1’) 6A:6B:..6C:.. 
II. Kiểm tra bài cũ (10’)
- HS1 : Thế nào là đường tròn tâm 0, bán kính R 
Vẽ đường tròn tâm B , bán kính 15cm , vẽ dây cung AD
Chỉ rõ cung AD lớn, cung AD nhỏ. Vẽ đường kínhAC . Tính AB
- HS2: Chữa BT 41(92)
Xem hình (GV đưa đề bài lên bảng phụ ) : và đoạn thẳng OM so sánh AB+BC+AC với OM 
bằng mắt rồi kiểm tra bằng dụng cụ 
III. Bài mới : 
 1)Đặt vấn đề: Đó là nội dung bài học hôm nay.
2)Triển khai bài:
	Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung – Kiến thức
HĐ1: 20’ Tam giác ABC là gì ?
- Gv chỉ vào hình vẽ vừa KT và giới thiệu đó là 
Vậy tam giác ABC là gì
- HS trả lời 
- GV nêu định nghĩa
B
A
C
- GV vẽ hình:
- Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA nt có phải là tam giác ABC ? Tại sao ?
- HS: Không vì A,B,C không thẳng hàng
- GV giới thiệu kí hiệu và cách đọc tam giác ABC : 
Tương tự em hãy nêu cách đọc khác ?
HS: , , 
Có 6 cách đọc tên 
- GV: Các em đã biết tam giác có 3 đỉnh, 3 cạnh , 3 góc 
Hãy đọc tên 3 đỉnh, 3 cạnh , 3góc của ?
- GV yêu cầu HS làm BT43(SGK - 94)
- GV viết BT lên bảng phụ
- Gọi 2 h/s lên bảng điền 2 câu
- GV yêu cầu HS làm BT44(95)
- GV giao phiếu học tập cho các nhóm HS 
- HS hoạt động theo nhóm 
- GV và HS kiểm tra bài làm của vài nhóm
2. HĐ 2: 7’
Vẽ tam giác 
A
Hình 55
B
C
I
 - GV yêu cầu HS đưa các vật có dạng 
- GV giới thiệu điểm M nằm trong điểm N nằm ngoài 
HĐ2: 
- GV nêu đề bài 
- GV làm mẫu trên bảng vẽ 
- HS vẽ vào vở theo các bước g/v hướng dẫn
- Gv yêu cầu HS làm BT47(SGK - 94)
1)Tam giác ABC là gì ?	
A
B
C
N
M
* Tam giác ABC là hình tròn 3 đoạn thẳng AB, BC, CA khi 3 điểm A,B,C không thẳng hàng 
* Kí hiệu :
	 hoặc 
+ 3đỉnh : A,B,C
+ 3 cạnh : AB,BC, CA
+ 3góc : BAC , ABC , ACB
+ Điểm M nằm bên trong tam giác 
+ Điểm N nằm bên ngoài tam giác 
Bài 43(SGK) Điền vào chỗ trống :
a) Hình tạo thành bởi 3 đoạn thẳng MN, NP, PM khi M, N, P không thẳng hàng gọi là tam giác MNP 
b) Tam giác TUV là hình gồm 3 đoạn thẳng TU, UV, TV khi T,U,V không thẳng hàng 
Tên tam giác 
Tên 3 đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3 cạnh 
A, B, I
,,
AB,BC,CA
2) Vẽ tam giác 
VD : Vẽ , biết 3 cạnh AB = 3cm; 
AC =2cm ; BC = 4cm
Cách vẽ (SGK - 94)
A
B
C
IV.Củng cố: 5’ 
GV gọi HS nhắc lại kháI niệm tam giác, 
Cách vẽ tam giác
- Làm các câu hỏi và BT (96 - SGK). Tiết sau ôn tập chương để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết 
V.Hướng dẫn về nhà 2’
- Học bài theo SGK
- Làm BT 46,45(95 - SGK)
- Ôn tập phần hình học từ đầu chương. Học ôn lại định nghĩa các hình (95) và 3 t/c( trang 96)
E/ Bổ sung:
Ngày soạn: 11/04/2010
Ngày giảng: 13/04/2010
Tiết 27: 	ôn tập chương II
A/ Mục tiêu:
- Hệ thống hoá kiến thức về góc
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, về góc, đường tròn, tam giác 
- Bước đầu tập suy luận đơn giản 
B/ Phương phỏp: Nờu vấn đề
C/ chuẩn bị
GV: thước thẳng , compa, thước đo (góc) độ dài.
- HS: Thước thẳng , compa , thước đo góc . Chuẩn bị các câu hỏi, bài tập ôn tập vào vở 
D/ Tiến trình dạy học
I. ổn định tổ chức (1’) 6A:6B:..6C:..
II. Kiểm tra: (7’)
 - HS1 : Tam giác ABC là gì ? 
 Vẽ có BC = 5cm, AB = 3cm, AC = 4cm
Dùng thước đo góc xác định số đo , , các góc này thuộc loại góc nào?
 - Cả lớp vẽ hình vào vở và tiến hành đo góc 
 - HS nhận xét bài giải của bạn 
3- Bài mới : 
 1)Đặt vấn đề: Đó là nội dung bài học hôm nay.
2)Triển khai bài:
	Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung – Kiến thức
Hoạt động 1: Ôn tập 30’
I. Đọc hình để củng cố kiến thức :
- GV đưa hình vẽ trên bảng phụ 
- HS trả lời 
- GV hỏi thêm 1 số kiến thức của các hình 
H1: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a
H2: Thế nào là góc ? góc nhọn ?
H3: Thế nào là góc vuông
H4: Thế nào là góc tù ?
H5: Thế nào là góc bẹt ?
H6: Thế nào là 2 góc bù nhau ?
Hai góc kề nhau? hai góc kề bù ?
H7: Thế nào là 2 góc phụ nhau ?
H8: Tia phân giác của 1 góc là gì ?
Mỗi góc có mấy tia phân giác ?
H9: Đọc tên các đỉnh , các cạnh , các góc của 
H10 : Thế nào là ( 0, R ) ?
- GV nêu đề bài trên bảng phụ 
- 1HS lên bảng lần lượt điền vào ô trống 
- HS nhận xét bài của bạn 
- GV chốt lại kiến thức 
- GV giao phiếu học tập cho các nhóm
- HS hoạt động nhóm 
- GV kiểm tra kết quả của 1 vài nhóm 
- GV chốt lại những câu đúng c) đ ; e) đ;
 k) đ
II. Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ :
- GV nêu đề bài 
- HS vẽ hình vào vở 
- Gọi 2 HS lên bảng 
HS1: làm câu a,b,c
HS2: làm câu d
- GV nêu đề bài
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
- GV cùng làm việc với HS
1 HS lên bảng vẽ hình , các HS khác vẽ vào vở 
- GV nêu câu hỏi gợi ý:
 Em hãy so sánh và từ đó suy ra tia nào nằm giữa 2 tia còn lại ?
- Có tia oy nằm giữa 2 tia ox và oz thì suy ra điều gì
- Có oz là tia phân giác vậy tính thế nào ?
- Làm thế nào để tính ?
I. Đọc hình để củng cố kiến thức :
Bài 1: mỗi hình vẽ sau cho ta biết những gì?
1) 2)
x
M
a
N
y
0
A
 3)	4)
a
m
P
b
I
n
5)	6)
0
x
y
t
A
u
t
v
7)	 8)
a
0
c
b
x
0
y
z
9)	 10)
A
C
B
R
0
II. Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ :
Bài 2: Điền vào chỗ trống các phát biểu sau để được câu đúng 
a) Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là của 
b) Mỗi góc có một số đo của góc bẹt bằng 
c) Nếu tia ob nằm giữa 2 tia oa và oc thì 
d) Nếu = = thì
Bài 3: đúng hay sai ?
a) góc là 1 hình tạo bởi 2 tia cắt nhau
b) Góc tù là 1 góc lớn hơn góc vuông
c) Nếu oz là tia phân giác của 
thì = 
d) Nếu = thì oz là phân giác của góc 
e) Góc vuông là góc có số đo bằng 900
g) Hai góc kề nhau là 2 góc có 1 cạnh chung
h) là hình gồm 3 đoạn thẳng DE, EF, FD
k) Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm 1 khoảng bằng bán kính
III. Luyện kỹ năng vẽ hình và tập suy luận:
Bài 4 a) Vẽ 2 góc phụ nhau
 b) Vẽ 2 góc kề nhau 
 c) Vẽ 2 góc kề bù
	d) Vẽ góc 600; 1350
 góc vuông
Bài 5 :Trên 1 nửa mặt phẳng bờ có chứa tia ox, vẽ 2tia oy và ox sao cho = 300
 = 1100
a) Trong 3 tia ox, oy, oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? vì sao ?
b) Tính 
c) Vẽ ot là tia phân giác . Tính ,
 giải 
t
z
y
	1100	
0
x
	300
a) có = 300
 = 1100 < 
 Tia oy nằm giữa 2 tia ox và oz
b) Vì tia oy nằm giữa tia ox và oz
nên : + = 
 = - 
 = 1100 - 300 à = 800
c) Vì ot là phân giác của nên
 = = = 400
 có = 400 , = 1100
 < (400 < 1100)
 tia oy nằm giữa 2 tia oz và ox
 + = 400 + = 1100
 = 1100 - 400 à =700
IV.Củng cố: 5’
GV nêu ra các câu hỏi gợi mở để củng cố kiến thức
 V.Hướng dẫn về nhà 3’
 - Nắm vững ĐN các hình ( nửa mặt phẳng , góc , góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt , hai góc phụ 
 nhau , hai góc bù nhau, hai góc kề bù , tia phân giác của góc, tam giác , đường tròn)
 - Nắm vững các tính chất ( 3t/c- SGK trang 96) và t/c : Trên cùng 1 nửa mặt phẳng bờ chứa tia ox, có 
 = m0, = n0. Nếu m < n thì tia oy nằm 	giữa 2 tia ox, oz
 - Ôn lại các BT 
 - Tiết sau kiểm tra hình 1 tiết 
E/ Bổ sung:
Ngày soạn:
Ngày giảng: 
Tiết28: kiểm tra chương II
I: Mục tiêu:
- Kiểm tra đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh qua chương II : góc 
- Kiểm tra các kỹ năng sử dụng các dụng cụ đo , vẽ góc , tam giác, đường tròn , kỹ năng suy luận đơn giản 
- Rèn tính trung thực , chủ động khi làm bài 
II- Phương tiện thực hiện
GV: Đề bài, biểu điểm, đáp án 
- HS: Ôn tập chương II
- Giấy kiểm tra 
III- Cách thức tiến hành 
- HS làm bài kiểm tra viết 1 tiết
IV: Tiến trình dạy học
A-ổn định tổ chức:
 Lớp 6A: 	 6B: 6C:
B. Kiểm tra: 
	Đề bài:
Câu 1: (3đ)
 a) Góc là gì ? vẽ góc xoy?
 b) Thế nào là 2 góc bù nhau? cho ví dụ?
Câu 2: a) vẽ có: AB = 3cm; AC = 5cm; BC = 4cm
 b) Đo các góc của vừa vẽ?
Câu 3: Các câu sau đúng hay sai ?
 a) Góc 600 và góc 400 là 2 góc phụ nhau
 b) Nếu tia ob nằm giữa 2 tia oa, oc thì + = 
 c) Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA.
	d) Hình gồm các điểm cách I một khoảng bằng 3cm là đường tròn tâm I, bán 	kính 3cm.
Câu 4 : Trên cùng 1 nửa mặt phẳng có bờ chứa tia ox vẽ 2 tia ot và oy sao cho
	 = 300 ; = 600
	a) Hỏi tia nào nằm giữa 2 tia còn lại ? vì sao ?
	b) Tính ?
	c) Hỏi tia ot có là phân giác của hay không ? giải thích ?
	Biểu điểm + Đáp án
Bài 1:(3đ)
 a) Định nghĩa góc đúng : 	1đ
 vẽ : 	0,5đ
 b) Định nghĩa 2 góc bù nhau đúng : 	1đ
 Lấy VD đúng : 	0,5đ
Bài 2:(2đ)
 a) vẽ đúng :	1đ
 b) Đo đúng các góc của : 	1đ
Bài 3: (2đ) Mỗi câu trả lời đúng cho 	0,5đ
 a) S	c) S
 b) Đ	d) Đ
Bài 4: (3đ)
 - Vẽ hình đúng , chính xác : 	0,5đ
(1đ) a) Hai tia ot, oy nằm trên cùng 1 nửa mặt phẳng bờ chứa tia ox 
 = 300 ; = 600 à < (300 < 600 )
 Tia ot nằm giữa 2 tia ox, oy
 1đ b) Tia ot nằm giữa 2 tia ox, oy
 + = 300 + = 600 à = 600 - 300 à = 300
0,5đ c) Tia ot là tia phân giác vì tia 0t nằm giữa 2 tia ox, oy và = (= 300)
D: Củng cố:
- GV nhắc nhở học sinh xem lại bài
- GV thu bài về nhà chấm
E - Hướng dẫn về nhà 
Ôn lại toàn bộ học kỳ
Chuẩn bị kiểm tra học kỳ II.
----------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an hinh 6 ky II da chinh nam 2011.doc