A/Mục tiêu:
- Học sinh giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh, vẽ được và nhận biết hai góc đối đỉnh
- Bước đầu biết suy luận toán học
- Nêu được tính chất “Hai góc đối đỉnh thi bằng nhau”
B/Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ vẽ sẵn các hình.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, bút chì, ôn tập khái niệm về góc.
C/Tiến trình dạy học:
Tuần 1 – Tiết 1 CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC NS: 13/8/2010 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG ND: 18/8/2010 $1 - HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH A/Mục tiêu: Học sinh giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh, vẽ được và nhận biết hai góc đối đỉnh Bước đầu biết suy luận toán học Nêu được tính chất “Hai góc đối đỉnh thi bằng nhau” B/Chuẩn bị: GV: Bài soạn, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ vẽ sẵn các hình. HS: Thước thẳng, thước đo góc, bút chì, ôn tập khái niệm về góc. C/Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 17 phút Hoạt động 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh -GV: giới thiệu sơ lược chương I và dẫn dắt học sinh vào bài,giáo viên đưa bảng phụ có hình vẽ(Sgk) x b c O y a A d -GV? Quan sát hình vẽ emcó nhận xét gì về mối quan hệ đỉnh và cạnh của , ? và , và và ? -GV: trong trường hợp thứ nhất và gọi là hai góc đối đỉnh. -GV? Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh? Yêu cầu học sinh làm (?2) -GV? Vậy hai đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh? -GV? Cho vẽ góc đối đỉnh với như thế nào? -GV: Nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh (Sgk) -Hình vẽ trên bảng phụ của giáo viên B A -HS:Quan sát hình vẽ và trả lời: + và có chung đỉnh, cạnh Oy là tia đối cạnh Ox, là tia đối . + , có chung đỉnh nhưng A a và Ad không đối nhau + , không chhung đỉnh nhưng bằng nhau -HS Nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh (Sgk) và làm (?2): Hai góc , là hai góc đối đỉnh. -HS: (.) Có hai cặp góc đôí đỉnh -HS: lên bảng vẽ thêm hai tia đối của hai cạnh của góc 18 Phút Hoạt động 2: Tính chất hai góc đối đỉnh -GV? Quan sát hai góc đối đỉnh và ước lượng bằng mắt, bằng phép đo góc để so sánh hai góc đối đỉnh như thế nào? -GV?Yêu cầu học sinh kiểm tra hai góc đối đỉnh bằng phép đo góc rồi nêu kết luận? -GV/ Nếu không đo mà bằng suy luận, hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh thì bằng nhau? -GV? Từ quan sát ,đo và suy luận ta có kết luận gì về hai góc đối đỉnh? -GV: Chốt lại: “Hai góc đối đỉnh bằng nhau” -HS: dự đoán và tiến hành đo độ lớn của hai góc đối đỉnh đã vẽ rồi trả lời. -HS: Hai góc đối đỉnh có số đo bằng nhau. x y -HS: tập suy luận: 2 Ta có: + = 1800 (kề bù) O4 + = 1800 (kề bù) y Suy ra: = 1800 - (1) = 1800 - (2) Từ (1) và (2) suy ra = -HS: (.) Hai góc đối đỉnh luôn có số đo bằng nhau. 10 Phút Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò -GV? Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau thì có đối đỉnh hay không? -GV: yêu cầu học sinh giải bài tập 1 và 2 (Sgk) đọc lập rồi trả lời kết quả. -GV: Dặn học sinh cần lưu ý định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh (Chú ý cách suy luận) . Giải bài tập 3,4,5 (Sgk) và làm thêm bài tập 1,2,3 (SBT) chuẩn bị cho tiết luyện tập -HS: Hai góc bằng nhau có thể không đối đỉnh với nhau, minh hoạ bằng hình vẽ -HS: Tự lập giải bài tập 1,2 (Sgk) và nêu lời giải. -HS: Lưu ý một số dặn dò và hướng dẫn về nhf của giáo viên, chuản bị chu đáo cho tiết luyện tập ____________________________________________________ Tuần 2- Tiết 2 NS: 20/8/2010 ND:25/8/2010 LUYỆN TẬP A/Mục tiêu: Học sinh nắm định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước. Bước đầu biết suy luận toán học và trình bày lời giải bài toán hình học theo suy luận. B/Chuẩn bị: GV: Bài soạn, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ vẽ sẵn các hình và lời giải bài tập mẫu HS: Thước thẳng, thước đo góc, bút chì, ôn tập định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh. C/Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 12 Phút Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ -GV? Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh? -GV? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh. Bằng suy luân hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh bằng nhau? -GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 5 (Sgk /Tr 82) -GV: Nhận xét trả lời của học sinh và cho điểm GV chốt vấn đề: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. -HS: Nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh, vẽ hình , đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh. -HS: Nêu tính chất hai góc đối đỉnh Giải thích: a ( Kề bù) 2 (Kề bù) 1 A 3 b ’ -HS: a) Dùng thước vẽ =560 A C’ C B b) Vẽ tia đối BC/ của tia BC có A’ = 1800 - (Kề bù) A/ Suy ra = 1800 – 560= 1240 c) Vẽ tia BA/ là tia đối tia BA có = 1800 - = 1800 – 1240 = 560. 25 Phút Hoạt động 2: Luyện tập -GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài tập 6, cả lớp suy nghĩ và trả lời. *Hướng dẫn: Vẽ = 470 Vẽ tia đốicủa tia Ox ; Vẽ tia đốicủatia Oy ta được đường thẳng tại O có một góc 470. -GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình. -GV? Yêu cầu học sinh tóm tắt đề toán theo hướng cho – tìm? -GV? Biết ta tính như thế nào? Vì sao? -GV? Biết tính được không? Vì sao? -GV? Vậy tính như thế nào? -GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập7 (Sgk) theo nhóm, yêu cầu đại diện nhóm trả lời có lý do. -GV: Chọn bài giải của hai nhóm để so sánh, cho cả lớp theo dõi và nêu nhận xét. -GV? Yêu cầu học sinh giải bài 8 (Sgk /Tr83) -GV? Qua hình vẽ bài 8 em có nhân xét gì? -GV: Chốt lại: “ hai góc đối đỉnh thì bằng nhau, hai góc bằng nhau thì chưa hẳn đối đỉnh” -GV: yêu cầu học sinh tiếp tục giải bài tập 9 (Sgk -GV? Muốn vẽ = 900 ta làm thế nào? -GV? Muốn vẽ đối đỉnh ta làm thế nào? -GV? Hai góc vuông nào trên hình vẽ không đối đỉnh? -GV? Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại như thế nào? -Bài 6/ Tr83: Học sinh nêu cách vẽ theo hướng dẫn, vẽ hình y’ x 470 x’ y -HS: Tóm tắt: Cho = ; =470 Tìm ? ? ? -HS: Vì + =1800 (kề bù) = 1800 - Hay = 1800 – 470 = 1330 Do = nên = ( đối đỉnh) Mà = 470 nên = 470 Do và đối đỉnh nên = mà =1330 =1330. Bài 7/ Tr 83: Các nhóm hội ý và trả lời có: =(đối đỉnh) =(đối đỉnh) =(đối đỉnh) =(đối đỉnh) (đốiđỉnh )vàx===180 Bài 8/Tr83 Nhận xét: Hai góc bằng nhau chưa chắc đối đỉnh. Bài 9/ Tr 83 -HS: Vẽ tia Ax, dùng Eke vẽ tia Ay sao cho -HS: Vẽ tia đối Ax’ của tia Ax, vẽ tia Ay’ là tia đối của tia Ay. Ta được đối đỉnh -HS: và là cặp góc vuông không đối đỉnh. -HS: Hai đường thẳng cắt nhau tạo nên góc 900 thì các góc còn lại cũng vuông.. 8 Phút Hoạt động3: Củng cố , dặn dò -GV? Yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa hai góc đối đỉnh và tính chất? -GV? Ơû bài tập 7 (SBT) câu nào đúng , câu nào sai? -GV: Dặn học sinh về nhà giải bài tập 7(Sgk). lưu ý lời giải phải nêu lý do và chuẩn bị trước bài $2, nhớ mang theo Eke, giấy màu dùng gấp hình cho tiết học sau. -HS: Nhắc định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh (Sgk) -HS: Câu a) đúng , Câu b) Sai -HS: lưư ý một số dặn dò của giáo viên để chuẩn bị cho tiết học sau. Tuần 3 - Tiết 3 NS:26/8/2010 ND:31/8/2010 $2 - HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC A/Mục tiêu: Học sinh giải thích được hai đường thẳng vuông góc, công nhận tính chất:: “ Có duy nhất một đưòng thẳng vuông góc với a qua A” Nắm được đường trung trực của đoạn thẳng, biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đưòng thẳng cho trước, vẽ đường trung trực và tập suy luận.. B/Chuẩn bị: GV: Bài soạn, thước thẳng, thước đo góc, êke ,bảng phụ vẽ sẵn các hình , giấy gấp hình. HS: Thước thẳng, thước đo góc, bút chì, êke, giấy gấp hình C/Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 Phút Hoạt động 1; Kiêmtra bài cũ -GV? Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất hai góc đối đỉnh? -GV? Cho hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O, có = 900. Tính số đo các góc còn lại. -GV: nhận xét trả lời của học sinh và giới thiệu nội dung bài học mới. -HS: Nêu định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh (Sgk) -HS: Lên bảng vẽ hình và tính được có y = 900 nên các góc x x’ Còn lại mỗi góc có Số đo là 900 (Có lập luận, suy luận) y’ 8 Phút Hoạt động 2: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc -GV: Yêu cầu học sinh làm (?1) -GV: Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc. -GV? Vẽ hai đường thẳng tại O sao cho = 900 -GV? Tìm ; ; ? Các góc đó như thế nào? -GV: Chốt lại bởi định nghĩa (Sgk) -HS:Dùng giấy gấp hình thao yêu cầu và nhận xét 4 góc đều vuông. -HS:Quan sát hình vẽ ở kiểm tra -HS: ta có: += 1800 (Kề bù) Suy ra === 900 -HS: Nêu định nghĩa (Sgk) 10 Phút Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng vuông góc -GV? Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào? -GV: Hướng dẫn học sinh cách sử dụng thước thẳng, Eâke để vẽ hai đường thẳng vuông góc trong các trường hợp (Sgk) -GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập (?4), yêu cầu học sinh vẽ theo hai trường hợp trên phiếu học tập, giáo viên kiểm tra. -GV? Có bao nhiêu đường thẳng qua O cho trước và vuông góc với đường thẳng a cho trước? -GV: Chốt lại đó là tính chất hai đường thẳng vuông góc. -HS: Nêu cách vẽ và vẽ a o a’ -HS: Chú ý hướng dẫn vẽ hai đường thẳng vuông góc bừng thước và êke như (Sgk) -HS: Hai học sinh lên bảng vẽ minh hoạ hai trường hợp như (Sgk) -Điểm O nằm trên a -Điểm O nằm ngoài a -HS: Có một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước. -HS Nêu tính chất và ghi nhớ tính chất 12 Phút Hoạt động 4: Đường trung trực đoạn thẳng -GV? Cho đoạn thẳng AB. Vẽ I là trung điểm của AB. Qua I vẽ đường thẳng dAB? -GV: Nhận xét cách vẽ, goi đường thhẳng d là đường trung trực đoạn thẳng AB -GV? Đường trung trực đoạn thẳng là gì? -GV? Đường thẳng là trung trực của đoạn thẳng phải thoả mãn yêu cầu nào? -GV?Nêu định nghĩa đường trung trực? -GV: Hai điểm A , B gọi là hai điểm đối xứng nhau qua d -GV? Để vẽ trung trực đoạn thẳng ta vẽ như thế nào? Dụng cụ để vẽ ? -HS: Nêu cách vẽ : +Vẽ đoạn AB +Vẽ AI = IB + ... Vẽ BC = 4cm - Trên cùng một nửa mp bờ BC vẽ tia Bx và Cy sao cho - Tia Bx cắt Cy tại A. - Nối AB, AC ta được HS: Nhận xét và vẽ hình vào vở HS: AB kề với và ; AC kề với và . 15 Phút Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc. Làm ?1(sgk) Vẽ có B’C’ = 4cm, =600, = 400 - Đo và nhận xét về độ dài cạnh AB và A’B’? => Có nhận xét gì về và ? Vì sao? GV : Thông báo trường hợp bằng nhau g.c.g của 2 tam giác GV: Gọi vài hs nhắc lại GV?: Để = (c.g.c) thì cần các điều kiện nào? GV: còn có trường hợp nào khác nữa? GV: Cho hs làm ?2 (đề ghi ở bảng phụ) GV : Giới thiệu cách khác để c/m (EF//HG => slt) HS: 1hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở HS: Đo và nhận xét: AB = A’B’ = (c.g.c) Vì AB = A’B’; ; BC= B’C’ Hs: Lắng nghe HS: Vài hs nhắc lại t/c ở sgk HS: * Nếu ;BC= B’C’; => = (c.g.c) HS: * ; AC = A’C’; => = (c.g.c) * ; AB = A’B’; => = (c.g.c) HS1: Hình 94 Vì BD cạnh chung HS2: hình 95 Vì (gt) EF = HG (gt) Và (gt) (đđ) => HS3: Hình 96 AC = EF (gt) (gt) 7 Phút Hoạt động 3: Hệ quả Cho học sinh nhìn vào hình 96, hãy cho biết hai tam giác vuông bằng nhau khi nào? GV => hệ quả 1 (sgk) Xét hệ quả 2: Cho hình vẽ sau: Yêu cầu hs: - Ghi GT, KL - Để thì ta cần thêm điều kiện nào? GV: Vậy với điều kiện nào thì ta nói hai tam giác vuông bằng nhau? Hệ quả 2 (sgk) Gọi 1 học sinh đọc hệ quả 2 ở sgk HS: khi một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia H S: Vài học sinh nhắc lại GT KL H S: Cần thêm 1 hs lên bảng c/m H S: ... Vài học sinh nhắc lại hệ quả 2 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) + Học thuộc và nắm vững trường hợp bằng nhau g.c.g của tam giác và hệ quả về trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. + Làm các bài tập 35,36,37 sgk (bài 37 tương tự ?2) + Tiết sau ôn tập học kì I, các em chuẩn bị các câu hỏi ôn tập từ câu 1à 3 vào vở. ___________________________________________________________________________________ Tuần 17– Tiết 29 NS:04/12/2010 ND:09/12/2010 LUYỆN TẬP I .Mục tiêu bài dạy: -Củng cố trường hợp bằng nhau của hai tam giác (g-c-g) Rèn kỷ năng áp dụng trường hợp bằng nhau tam giác để chứng minh, chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau. -Bước đầu suy luận chứng minh có căn cứ, có kỷ năng vẽ hình. II/ Chuẩn bj: -GV: Thước thẳng, thước đo góc, eke, bảng phụ. -HS: ôn tập lý thuyết, bộ dụng cụ học tập vẽ hình III/ Tiến trình dạy học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 8 Phút Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ -GV? Nêu tính chất bằng nhau (g-c-g) của hai tam giác? -GV? Phát biểu các hệ quả được rút ra từ định lý? -GV? Nêu cách vẽ tam giác ABC, biết AC = 2cm; -GV: Nhận xét, đánh giá cho điểm học sinh. -HS: Nêu định lý và hệ quả (Sgk) -HS: Nêu cách vẽ ; *Vẽ AC = 2cm * Vẽ tia Ax AC tại A. vẽ tia Cy sao cho . Hai tia cắt nhau tại B. Ta có tam giác ABC. 33 Phút Hoạt động 2: Luyện tập -GV: yêu cầu học sinh lên bảng giải bài tập 35 (Sgk) -GV: Hướng dẫn vẽ hình: -GV: Cho học sinh giải bài 36 (Sgk), hình vẽ 100 được vẽ ở bảng phụ: -GV: Cho học sinh quan sát các hình 101; 102; 103 (Sgk) và thảo luận nhóm, nêu kết quả bài tập 37 (Sgk) -GV: Gợi ý để xét ta phải tính số đo góc còn lại của tam giác. -HS: Lên bảng giả bài tập 35 (Sgk) và ghi GT – KL: GT ; Ot là tia phân giác HOt , a Ot KL OA = OB -HS:a) Chứng minh: Xét và có: ; OH chung (OHOt) Vậy = (Cạnh góc vuông- góc nhọn) -HS: b) Nếu COt chứng minh tương tự ta có CB = CA và vì = (c-g-c) -HS: Quan sát hình 100 (Sgk) và nêu: Xét và có: (gt); OA =OB (gt) và chung Do đó: = (g-c-g) Suy ra AC = BD -HS: thảo luận nhóm bài 37 (Sgk) Hình 101: có (tính được), trong tính được Do đó: =(g-c-g) (vì ) Hình 102: Hình 103; = (g-c-g) 4 Phút Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò -GV: Nhăc lại ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác (c-c-c); (c-g-c) và (g-c-g) -GV: Dặn học sinh về nhà xem lại các bài tập và ôn tập những kiến thức chuẩn bị cho ôn tập học kỳ I -HS: Ghi nhớ và nhắc lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. -HS: Lưu ý một số dặn dò của giáo viên về việc chuẩn bị cho ôn tập học kỳ I. ______________________________________________________________________________________ Tuần 17 – Tiết 30 NS:06/12/2010 ND:11/12/2010 ÔN TẬP HỌC KỲ I I .Mục tiêu: - Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết của học kì I về khái niệm, định nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác. - Luyện tập kỹ năng vẽ hình và suy luận, phân biệt giả thiết – kết luận, II .Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập và bài tập, thước thẳng, compa, êke. -HS : Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập, thước, compa, êke. III .Tiến trình tiết dạy : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 29 phút Hoạt động 1: Ôn tập về lý thuyết 1) Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? - vẽ hình và chứng minh tính chất đó. -GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời 2) -Thế nào là hai đường thẳng song song ? - Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song đã học ? Cho học sinh vẽ hình và ghi GT,KL đối với mỗi dấu hiệu 3) Phát biểu tiên đề Ơclít và vẽ hình minh hoạ? * Phát biểu định lí về hai đường thẳng song song bị cắt bởi đường thẳng thứ ba ? * Phân biệt định lí này và định lí về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? * Định lí và tiên đề có gì giống và khác nhau? 4) Ôn tập một số kiến thức về tam giác:(hình vẽ sẵn ở bảng phụ) -GV: cho học sinh phát biểu, viết bằng kí hiệu hình học cho các định lí sau: a) Tổng ba góc của tam giác b) Góc ngoài tam giác c) Hai tam giác bằng nhau d) Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác -HS :+ Hai góc đối đỉnh là hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia + Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau => 1 hs lên bảng vẽ hình và chứng minh -HS: Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung -HS: * Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong hoặc đồng vị bằng nhau hoặc một cặp góc trong cùng phía bù nhau thì a//b * Nếu a c và b c thì a//b * Nếu a//c và b//c thì a//b -HS: Vẽ hình và nêu giả thiết, kết luận cho mỗi dấu hiệu -HS: Qua một điểm ở ngoài đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.=> 1 hs lên bảng vẽ hình minh hoạ. -HS: Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì: Hai góc So le trong bằng nhau Hai góc đồng vị bằng nhau Hai góc trong cùng phía bù nhau -HS: Định lí này có GT là KL của định lí kia và ngược lại. -HS: + Định lí và tiên đề đều là tính chất của các hình và đều là khẳng định đúng + Định lí là khẳng định đúng được chứng minh Tiên đề là khẳng định đúng không được chứng minh. -HS: phát biểu định lí và lần lượt điền kí hiệu vào bảng *Phát biểu: a) Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 b) Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó c) Hai tam giác bằng nhau là ... d) + Trường hợp ( c – c – c ): ... + Trường hợp(c – g – c ): ... + Trường hợp (g – c – g ): ... + Trường hợp áp dụng vào tam giác vuông: ... 15 Phút Hoạt động 2: Luyện tập – Củng cố Bài tập: a) Vẽ hình theo trình tự sau : - Vẽ - Qua A vẽ AHBC - Từ H vẽ HKAC - Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E. b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau trên hình và giải thích? c) Chứng minh : AHEK d) Qua A vẽ đường thẳng m vuông góc với AH. Chứng minh : m // EK. -GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và nêu các cặp góc bằng nhau -GV: cho học sinh hoạt động nhóm câu c và d Cho học sinh nhận xét bài làm các nhóm GV: nhận xét chung Bài tập : Cho tam giác ABC có AB = AC , M là trung điểm của BC ,trên tia đối của MA lấy điểm D sao cho MA = MD CMR: ABM =DCM CMR: AB // DC -GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài , vẽ hình ghi giả thiết và kết luận -GV: hướng dẫn cách giải -GV: Để chứng minh AB//DC ta cần chỉ ra điều gì ? (cặp góc so le trong bằng nhau) -HS: Vẽ hình và ghi GT, KL vào vở GT ; AHBC HKAC; KE//BC mAH b) các cặp góc bằng nhau KL c) AHEK d) m//EK. -HS: ( đồng vị); ( đồng vị) (So le trong) ; (Đối đỉnh) -HS: thảo luận nhóm , sau đó đại diện nhóm trả lời c) AHBC (gt) KE//BC (gt) => AHEK (quan hệ giữa tính vuông góc và songsong) d) mAH (gt) => m // EK. AHEK(câu c) -HS: nhận xét Giải: a) xétvà Có :AM = DM (gt) MB = MC (gt) ; (đ đ) =(c-g-c) b) Ta có : =(a) (hai góc tương ứng) Mà và là hai góc so le trong AB // DC 4. Hướng dẫn về nhà: (1Phút) + Ôn lại toàn bộ các định nghĩa, định lí, tính chất đã học trong học kì I + Rèn kỹ năng vẽ hình và ghi GT, KL + Xem lại bài tập đã giải, làm các bài tập 47, 48, 49 SBT + Tiết sau thi học kì I Tuần 18 – Tiết 31 Ngày kiểm tra: 24/12/2010 KIỂM TRA HỌC KỲ I ( ĐỀ CHUNG CỦA PHỊNG ) (Cả đại số và hình học) I/ Mục tiêu: Kiểm tra mức độ tiếp thu của học sinh trong học kỳ I về đại số và hình học. Thông qua bài kiểm tra củng cố một số kiến thức cơ bản cho học sinh. Thông qua bài kiểm tra rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào thực hành giải toán. II/ Phương tiện dạy học: - GV: Đề bài kiểm tra, đổi giờ để có thời gian kiểm tra đủ 90 phút. - HS: Nắm vững nội dung chương trình của học kỳ I. III/ Tiến trình dạy học: 1. Đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm Tuần 19 – Tiết 32 NS:25/12/2010 ND:27/12/2010 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I (Phần Hình học theo đáp án – hướng dẫn chấm bài thi học kỳ I)
Tài liệu đính kèm: