I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác.
2. Kĩ năng:
- Luyện kĩ năng sử dụng định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải bài tập.
- Chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, một dấu hiệu nhận biết tam giác cân.
3. Thái độ:
- Trung thực hoạt động nhóm, phát huy trí lực của học sinh, cẩn thận, chính xc.
II. Chuẩn bị:
1. Gio vin:
- SGK, giáo án, thước thẳng, thước đo góc, phấn màu
2. Học sinh:
Ngày soạn: 28/03/2011 Tuần: 31 Tiết: 54 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác. 2. Kĩ năng: - Luyện kĩ năng sử dụng định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải bài tập. - Chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, một dấu hiệu nhận biết tam giác cân. 3. Thái độ: - Trung thực hoạt động nhóm, phát huy trí lực của học sinh, cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - SGK, giáo án, thước thẳng, thước đo góc, phấn màu 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, thước thẳng, thước đo góc, êke III. Phương pháp: - Thuyết trình. - Gợi mở – Vấn đáp - Thực hành - Hoạt động nhóm IV. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5 phút ) - Khái niệm đường trung tuyến của tam giác, tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. Vẽ DABC, trung tuyến AM, BN, CP. Gọi trọng tâm tam giác là G. Hãy điền vào chỗ trống : GV đánh giá cho điểm HS lên bảng trả lời HS cịn lại theo dõi nhận xét Hoạt động 2: Luyện tập ( 30 phút ) Bài 25 (SGK/67): Yêu cầu HS nghiên cứu đề bài Gọi HS lên bảng vẽ hình và ghi GT và kết luận cho bài tốn Nhắc lại định lí về ba đường trung tuyến trong tam giác Yêu cầu HS nêu cách giải Gọi đại diện lên bảng giải GV quan sát HS làm việc giúp đỡ các HS yếu kém trong việc vẽ hinh và ghi GT, KL Bài 26 ( SGK/67): GV yêu cầu HS đọc đề, ghi giả thiết, kết luận. Gv : Cho HS tự đặt câu hỏi và trả lời để tìm lời giải Để c/m BE = CF ta cần c/m gì? DABE = DACF theo trường hợp nào? Chỉ ra các yếu tố bằng nhau. Gọi một HS đứng lên chứng minh miệng, tiếp theo một HS khác lên bảng trình bày. Bài 27 ( SGK/67): GV yêu cầu HS đọc đề, vẽ hình, ghi GT – KL GV gợi ý : Gọi G là trọng tâm của DABC. Từ gải thiết BE = CF, ta suy ra được điều gì? GV : Vậy tại sao AB =AC ? Hướng dẫn HS thảo luận chung thống nhất kết quả Bài 25 (SGK/67): HS đọc đề bài Đại diện HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL cho bài tốn HS nhắc lại HS nêu cách giải Đại diện lên bảng giải HS cịn lại giải ra nháp, so sánh kết quả và nhận xét Bài 26 ( SGK/67): HS : đọc đề, vẽ hình, ghi GT – KL Lần lượt trả lời các câu hỏi của GV HS chứng minh miệng HS khác lên trình bày lại Bài 27 ( SGK/67): HS : đọc đề, vẽ hình, ghi GT – KL HS làm bài vào vở, một HS lên bảng trình bày Bài 25 (SGK/67): GT DABC (=1v) AB=3cm; AC=4cm MB = MC G là trọng tâm của DABC KL Tính AG ? Xét DABC vuông có : BC2 = AB2 + AC2 (đ/l Pitago) BC2 = 32 + 42 BC2 = 52 BC = 5 (cm) AM==cm(t/c vuông) AG=AM= =cm Bài 26 ( SGK/67): GT DABC (AB = AC) AE = EC AF = FB KL BE = CF AE = EC = AF = FB = Mà AB = AC (gt) Þ AE = AF Xét DABE và DACF có : AB = AC (gt) : chung AE = AF (cmt) Þ ABE = DACF (c–g–c) Þ BE = CF (cạnh tương ứng) Bài 27 ( SGK/67): GT DABC : AF = FB AE = EC BE = CF KL DABC cân Có BE = CF (gt) Mà BG = BE (t/c trung tuyến của tam giác) CG = CF Þ BE = CG Þ GE = GF Xét DGBF và DGCE có : BE = CF (cmt) (đđ) GE = GF (cmt) Þ DGBF = DGCE (c.g.c) Þ BF = CE (cạnh tương ứng) Þ AB = AC Þ DABC cân Hoạt động 3: Củng cố. ( 9 phút ) Bài 28 ( SGK/67): - và có những yếu tố nào bằng nhau ? - Do nên ta suy ra được hai góc nào bằng nhau ? - Hai góc có quan hệ gì ? - Vậy mỗi góc bao nhiêu độ - Cạnh EF = 10cm. Vậy cạnh IE dài bao nhiêu ? - Từ đó tính được cạnh DI không ? Bài 28 ( SGK/67): - Xét và , có DE = DF (gt) DI là cạnh chung IE = IF (gt) (c-c-c) - Do nên (2 góc tương ứng) - Hai góc là hai góc kề bù - Cạnh EF = 10cm. Vậy cạnh IE = 5cm Bài 28 ( SGK/67): a) Xét và , có DE = DF (gt) DI là cạnh chung IE = IF (gt) (c-c-c) b) Do nên (2 góc tương ứng) Mặt khác Vậy c) Ta có vuông tại I, theo định lí Py-ta-go, ta có: Mà cm Vậy độ dài đường trung tuyến DI là 12cm. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Về nhà học bài và làm bài 29, 30 (SGK/67) - Xem trước bài 5 để tiết sau học. V. Rút kinh nghiệm: Ngày: / / Tổ trưởng Lê Văn Út
Tài liệu đính kèm: