A. Mục tiêu:
* Kiến thức: - Củng cố tính chất về tia phân giác của tam giác
* Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích và trình bày bài chứng minh.
- Học sinh có ý thức làm việc tích cực.
- Rèn kĩ năng giao tiếp cho học sinh.
* Thái độ: Học sinh tích cực chủ động xây dựng bài và làm bài.
* Trọng tâm: Củng cố tính chất về tia phân giác của tam giác
B. Chuẩn bị
- GV: Thước thẳng , com pa.
Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề.
- HS: Thước thẳng , com pa, làm bài tập theo hướng dẫn.
C. Các hoạt động dạy học:
Ngày giảng: 13 /4/2011 Tiết 59 luyện tập A. Mục tiêu: * Kiến thức: - Củng cố tính chất về tia phân giác của tam giác * Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích và trình bày bài chứng minh. - Học sinh có ý thức làm việc tích cực. - Rèn kĩ năng giao tiếp cho học sinh. * Thái độ: Học sinh tích cực chủ động xây dựng bài và làm bài. * Trọng tâm: Củng cố tính chất về tia phân giác của tam giác B. Chuẩn bị - GV: Thước thẳng , com pa. Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề. - HS: Thước thẳng , com pa, làm bài tập theo hướng dẫn. C. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10' 28' 5’ 2’ HĐ1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh 1: Làm bài tập 37(72 SGK) GV hỏi: Vì sao K cách đều 3 cạnh của tam giác đó? - Học sinh 2: trình bày lời chứng minh bài tập 39.( GV đưa sẵn hình lên bảng phụ) GV hỏi thêm: Điểm D có cách đều 3 cạnh của tam giác ABC hay không? - Gọi HS nhận xét, cho điểm HĐ2.Bài mới: Luyện tập Bài tập 40(73 -SGK) - Yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài. H: Trọng tâm của tam giác là gì? Làm thế nào để xác định được G Còn I - Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL. Tam giác ABC cân tại A nên phân giác AM của tam giác đồng thời là đường gì của tam giác đó? Bài tập 42 (tr73-SGK) - Yêu cầu học sinh chứng minh dựa trên phân tích. GV hướng dẫn HS vẽ hình: Kéo dài AD một đoạn DA' = DA Gợi ý cách CM: Ta chứng minh AB và AC cùng bằng A'C do đó ta chứng minh ADB = A'DB và CAA' cân - GVhỏi: Em nào có cách chứng minh khác? Nếu HS không tìm được GV có thể đưa ra cách thứ 2 Từ D vẽ DI vuông góc với AB, vẽ DK vuông góc với AC HĐ 3. Củng cố: - Phát biểu tính chất tia phân giác của tam giác4. Bài tập: các khẳng định sau đúng hay sai, nếu sai hãy sửa lại cho đúng 1) Trong tam giác cân, đường trung tuyến ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác của tam giác 2) Trọng tam giác đều trọng tâm của tam giác cách đều 3 cạnh của nó 3) Trong tam giác cân đường phân giác đồng thời là đường trung tuyến 4) Trong tam giác giao điểm của ba đường phân giác cách mỗi đỉnh 2/ 3 độ dài đường phân giác đi qua đỉnh ấy 5) Nếu một tam giác có một đường phân giác đồng thời là đường trung tuyến thì đó là tam giác cân. HĐ 4 . Hướng dẫn học ở nhà - Về nhà làm bài tập còn lai SGK và SBT - Mỗi học sinh một mảnh giấy có một mép thẳng - HS vẽ 2 tia phân giác của 2 góc trong tam giác đó cắt nhau ở đâu thì đó là điểm K HS: K cũng thuộc tia phân giác của góc thứ ba nên K cách đều 3 cạnh của tam giác theo t/c ba đường ohân giác trong tam giác. - HS2: Trình bày bài tập 39 theo hướng dẫn tiết trước - HS: Điểm D chỉ nằm trên tia phân giác của góc A, không nằm trên đường phân giác của góc B và góc C nên không cách đều 3 cạnh của tam giác. A E I N B G C M - Vì tam giác ABC cân tại A nên phân giác AM của tam giác đồng thời là trung tuyến( Theo T/c tam giác cân) - G là trọng tâm của tam giác nên G thuộc AM, I là giao của các đường phân giác nên I cũng thuộc AM => A, G, I thẳng hàng vì cùng thuộc AM Bài tập 42 (tr73-SGK) - Học sinh vẽ hình ghi GT, KL ABC, GT BD = DC KL ABC cân A D C B A' - 1 học sinh lên bảng chứng minh. - HS lần lượt trả lời - HS lần lượt trả lời
Tài liệu đính kèm: