I.MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh hiểu được định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi.
Kỹ năng: Biết vẽ một hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông.
Thái độ: Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh và trong bài toán thực tế.
II.CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ vẽ hình ?2 và ghi đề bài tập và dấu hiện nhận biết
Thứơc thẳng, compa, êke, phấn màu
Học sinh: Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình đã học, định lý Pitago
Thứơc thẳng, compa, êke, phấn màu, bảng phụ
Ngày soạn: 20/11/2009 Ngày giảng: 21/11/2009 TIẾT 22. HÌNH VUÔNG I.MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh hiểu được định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi. Kỹ năng: Biết vẽ một hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông. Thái độ: Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh và trong bài toán thực tế. II.CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ vẽ hình ?2 và ghi đề bài tập và dấu hiện nhận biết Thứơc thẳng, compa, êke, phấn màu Học sinh: Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình đã học, định lý Pitago Thứơc thẳng, compa, êke, phấn màu, bảng phụ III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Nêu tính chất của hình chữ nhật và hình thoi 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: 1.Định nghĩa (6 phút) Giáo viên treo hình vẽ 104 SGK/107 + Giới thiệu tứ giác ABCD là hình vuông. Vậy hình vuông là tứ giác như thế nào? + Theo định nghĩa hình vuông ABCD cho ta điều gì? + Hãy chứng minh ABCD là hcn? + Hãy chứng minh ABCD là hình thoi? + Vậy hình vuông có phải là hình bình hành không? + Giáo viên khẳng định hình vuông vừa là hcn, vừa là hình thoi HS quan sát và vẽ hình vào vở Học sinh nêu định nghĩa SGK A = B = C = D = 900 và AB = BC = CD = DA Vì có 4 góc vuông Vì có 4 cạnh bằng nhau Phải vì nó là hình chữ nhật A B C D 1. Định nghĩa: Hình vuông là tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau ABCD hình vuông A = B = C = D = 900 AB = BC = CD = DA Hoạt động 2: 2.Tính chất (13 phút) Từ kết quả trên thì hình vuông có tính chất gì? Hãy nêu các tính chất đó cụ thể. Cho thảo luận ghi bảng phụ + Vậy dựa vào tính chất trên ta rút ra tính chất về đường chéo hình vuông? + Nếu hình vuông cạnh là 3cm thì đường chéo là bao nhiêu? + Nếu hình vuông cạnh là a thì đường chéo là bao nhiêu? Có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi. + Học sinh nêu tính chất đường chéo AC2 = AD2 + DC2 = 18 => AC = = 3(cm) Độ dài đường chéo là a 2. Tính chất: Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi Hoạt động 3: 3.Dấu hiệu nhận biết (10 phút) Theo định nghĩa hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi. Vậy hình chữ nhật cần thêm tích chất gì để trở thành hình vuông? Tại sao? + Các điều kiện kèm theo là tính chất của hình nào? Vậy hcn kèm theo 1 tính chất riêng của hình thoi ->hình vuông. + Tương tự như vậy hình thoi kèm theo 1 tính chất riêng của hcn trở thành hình vuông. Vậy điều kiện đó là điều kiện gì? Giáo viên treo bảng phụ ghi dấu hiện nhận biết + Treo bảng phụ ghi ? 2 . Tìm các hình vuông và giải thích? Học sinh hoạt động nhóm thảo luận và đại diện trình bày + Hình chữ nhật có 2 cạnh kề bằng nhau Hình chữ nhật có 2 đường chéo vuông góc nhau hoặc đường chéo là phân giác 1 góc. + Hình thoi + Hình thoi có 1 góc vuông Hình thoi có 2 đường chéo bằng nhau Học sinh đọc và ghi vở 3. Dấu hiệu nhận biết: SGK trang 107 ?2. a/ Hình vuông vì là hình chữ nhật có 2 cạnh kề b/ Không phải là hình vuông mà là hình thoi. c/ Hình vuông vì là hình chữ nhật có 2 đường chéo vuông góc d/ Hình vuông vì là hình thoi có 1 góc vuông Hoạt động 4: Luyện tập (5 phút) Giáo viên nêu đề và vẽ hình bài81 bảng phụ. Tứ giác AEDF là hình gì? Vì sao? HS đọc đề bài Nêu cách chứng minh A B C D E F 450 450 Tứ giác AEDF là hình vuông. Vì Â = 450 + 450 = 900 và Ê = F= 900 => AEDF là hình chữ nhật mà AD là phân giác góc A => AEDF là hình vuông 4.Củng cố (3 phút) Học sinh nhắc lại định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình vuông 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) Nắm vững định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình đã học và mối liên hệ giữa chúng Làm bài tập 79b, 80, 82 SGK, 144, 145, 148 SBT Chuẩn bị tiết sau Luyện tập
Tài liệu đính kèm: