Giáo án môn Hình học lớp 8 - Tiết 33: Diện tích hình thang

Giáo án môn Hình học lớp 8 - Tiết 33: Diện tích hình thang

 I. MỤC TIÊU:

 Kieán thöùc: Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành. Chứng minh dược công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.

 Kyõ naêng: Học sinh tính được diện tích hình thang, hình bình hành; Vẽ được một tam giác, một hình bình hành hay một hình chữ nhật bằng diện tích của 1 hình chữ nhật hay hình bình hành cho trước.

Thaùi ñoä: Học sinh làm quen với phương phép đặc biệt hoá qua công thức tính diện tích hình bình hành.

II. CHUẨN BỊ

GV: - Bảng phụ ghi ? 1 trang 123 SGK

 - Thước thẳng compa, ê ke, phấn màu.

HS: - Ôn tập các công thức tính diện tích các hình vaø tính chaát dieän tích.

 - Thước thẳng, ê ke, bảng nhóm, compa.

 

docx 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1590Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 8 - Tiết 33: Diện tích hình thang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 29
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
 I. MỤC TIÊU:
 	Kieán thöùc: Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành. Chứng minh dược công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.
 	Kyõ naêng: Học sinh tính được diện tích hình thang, hình bình hành; Vẽ được một tam giác, một hình bình hành hay một hình chữ nhật bằng diện tích của 1 hình chữ nhật hay hình bình hành cho trước.
Thaùi ñoä: Học sinh làm quen với phương phép đặc biệt hoá qua công thức tính diện tích hình bình hành.
II. CHUẨN BỊ
GV: - Bảng phụ ghi ? 1 trang 123 SGK
	- Thước thẳng compa, ê ke, phấn màu.
HS: 	- Ôn tập các công thức tính diện tích các hình vaø tính chaát dieän tích.
	- Thước thẳng, ê ke, bảng nhóm, compa.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: (1’) Vắng:
A
B
C
H
D
K
2. Kiểm tra: (4’) Nêu và viết công thức tính diện tích tam giác? 
Cho hình vẽ, điền vào chỗ (...) 	SABC = .............
	SADC = ............
Đáp án: SABC = 1/2 DC.AH; SADC = 1/2AB.CK
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: 1. Công thức tính diện tích hình thang (10’)
Trong phần kiểm tra, tứ giác ABCD là hình gì?
SABCD = ....
Hãy tính SABCD = ?
Trong quá trình học sinh thực hiện giáo viên gợi ý AH = CK 
Ta còn có cách chứng minh nào khác?
Treo bảng phụ vẽ hình:
A
B
C
H
D
M
E
+ Giới thiệu cách chứng minh khác là bài tập 30 SGK
Cơ sở chứng minh công thức trên là gì?
ABCD là hình thang
= SABC + SADC
Học sinh tiếp tục tính và có kết quả là:
Học sinh suy nghĩ
SABCD = SADE = 1/2AH.DE
=> 
Tính chất 1 &2 của diện tích đa giác
1. Công thức tính diện tích hình thang:
A
B
C
H
D
h
b
a
Định lý (SGK/123) 
Công thức:
S = (a+b)h
Hoạt động 2: 2. Công thức tính diện tích hình bình hành (10’)
Nêu mối quan hệ giữa hình bình hành và hình thang? 
Vẽ hình bình hành lên bảng: 
Dựa vào công thức tính diện tích hình thang hãy tính diện tích hình bình hành.
Vaäy tính dieän tích hình bình haønh ta laøm theá naøo?
Hình bình hành là một hình thang có 2 đáy bằng nhau.
Hoïc sinh veõ vaøo vôû 
SHình bình hành= 
Shình bình hành = a . h
Hoïc sinh neâu ñònh lyù
a
2. Công thức tính diện tích hình bình hành:
h
Định lý: (SGK/124)
s Công thức:
S = a . h
Hoạt động 3: 3.Ví dụ (15’)
Treo bảng phụ ghi đề và cho HS đọc và làm ví dụ a) (SGK/124)
GV vẽ hình chữ nhật với 2 kích thước a, b lên bảng.
Nếu tam giác có cạnh bằng a (hoặc b) muốn có diện tích bằng ab (tức là bằng diện tích hình chữ nhật) phải có chiều cao tương ứng với cạnh a (hoặc b) là bao nhiêu?
+ GV yêu cầu HS đọc và làm phần b.
s Hỏi: có hình chữ nhật kích thước là a và b, làm thế nào để vẽ hình bình hành có 1 cạnh bằng 1 cạnh của 1 hình chữ nhật và có diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật đó.
s HS vẽ hình chữ nhật đã cho vào vở 
2a
b=2cm 
a=3cm 
Phải là 2b (hoặc 2a).
- HS:. à diện tích hình bình hành bằng ab. Nêu, nếu hình bình hành có cạnh là a thì chiều cao tương ứng phải bằng b.
- (cạnh b: tương tự).
3. Ví dụ: (SGK/124)
b=2cm 
2b
a=3cm 
a) 
Shình chữ nhật = Stam giác
a
b
b)
a
b
Shình bình hành = Shình chữ nhật
Hoạt động 4: Bài tập (8’)
a) Tính S hình bình hành biết độ dài 1 cạnh là 3,6cm, độ dài cạnh kề với nó là 4cm và tạo với đáy một góc có số đo 300.
s GV yêu cầu HS vẽ hình và tính diện tích.
GV cho HS làm bài tập 26 (SGK/125)
s Cho HS đọc đề bài, vẽ hình và tính.
A
23m
B
E
C
D
m2
Để tính được SABED ta cần biết thêm cạnh nào? Nêu cách tính?
Tính diện tích ABED?
A
H
B
D
3,6cm
4cm
C
- HS vẽ hình và tính.
s HS vẽ hình vào vở và tìm cách tính SABED. 
Ta cần biết độ dài AD. 
HS: Tr ả lời
Giải: DADH có: 
AD = 4cm
=> AH = 
SABCD = AB . AH = 3,6 . 2 = 7,2 (cm2)
Bài 26/SGK: Ta có:
AD= 
Vậy diện tích mảnh đất hình thang ABED là 972 m2.
4.Củng cố: (3’)
Học sinh nhắc lại các công thức và cách giải các bài tập
	5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Nêu quan hệ giữa hình thang, hình bình hành và hình chữ nhật rồi nhận xét về công thức tính diện tích các hình đó.
- Bài tập về nhà: 27, 28, 29, 31 SGK/125 – 126.
- Ôn tập các kiến thức đã học trong học kỳ 1 chuẩn bị tiết sai ôn tập phần hình học; Làm một số bài tập từ 1 đến 7 trang 133 sách Toán 8 tập 2

Tài liệu đính kèm:

  • docxT33.docx