Giáo án môn học Đại số 7 - Chương II: Hàm số và đồ thị

Giáo án môn học Đại số 7 - Chương II: Hàm số và đồ thị

Mục tiêu của chương:

– Hiểu được công thức đặc trưng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

– Biết vận dụng các công thức và tính chất để giải được các bài toán cơ bản về hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

– Có hiểu biết ban đầu về khái niệm hàm số và đồ thị của hàm số.

– Biết vẽ hệ trục tọa độ, xác định tọa độ của một điểm cho trước và xác định một điểm theo tọa độ của nó.

– Biết vẽ đồ thị của hàm số y = ax.

– Biết tìm trên đồ thị giá trị của biến số và hàm số.

 

doc 31 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 2611Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Đại số 7 - Chương II: Hàm số và đồ thị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
Chương II. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ	2
§1.	ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN	2
§2.	MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN	4
LUYỆN TẬP	6
§3.	ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH	7
§4.	MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH	8
LUYỆN TẬP	10
§5.	HÀM SỐ	11
LUYỆN TẬP	13
§6.	MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ	15
LUYỆN TẬP	16
§7.	ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax (a ¹ 0)	17
LUYỆN TẬP	19
ÔN TẬP CHƯƠNG II	21
KIỂM TRA CHƯƠNG II (45 phút)	22
ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiết 1)	24
ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiết 2)	25
ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiết 3)	27
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I	31
Chương II. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
Mục tiêu của chương:
Hiểu được công thức đặc trưng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Biết vận dụng các công thức và tính chất để giải được các bài toán cơ bản về hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Có hiểu biết ban đầu về khái niệm hàm số và đồ thị của hàm số.
Biết vẽ hệ trục tọa độ, xác định tọa độ của một điểm cho trước và xác định một điểm theo tọa độ của nó.
Biết vẽ đồ thị của hàm số y = ax.
Biết tìm trên đồ thị giá trị của biến số và hàm số.
Tuần: 12	Thứ Sáu, ngày 13/11/2009
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
MỤC TIÊU
Về kiến thức:
Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.
Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Về kỹ năng: 
Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Biết tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Về thái độ: 
Rèn luyện tư duy suy diễn.
CHUẨN BỊ
Giáo viên: Bảng phụ: định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận, bảng các giá trị ?4, tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Học sinh : Ôn tập các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận (tiểu học), lấy một số ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ thuận.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1 (3 phút): Giới thiệu chương Đồ thị và hàm số.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chương Đồ thị và hàm số có 7 bài, học trong 17 tiết. Chương này sẽ học kéo dài sang học kỳ II.
Ta sẽ nghiên cứu về hai bài toán đã học ở tiểu học là Tỉ lệ thuận và Tỉ lệ nghịch, sẽ nghiên cứu về Hàm số, Đồ thị của hàm số và Mặt phẳng tọa độ.
Các em sẽ được áp dụng kiến thức để tìm hiểu và giải những bài toán thực tế trong cuộc sống của chúng ta.
ĐVĐ. Các em đã học về hai đại lượng tỉ lệ thuận. Vậy hai đại lượng như thế nào là tỉ lệ thuận với nhau ?
Hs theo dõi.
Hai đại lượng a và b là tỉ lệ thuận với nhau nếu a tăng (giảm) bao nhiêu lần thì b cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần.
HĐ2 (15 phút): 1. Định nghĩa
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giới thiệu về đại lượng tỉ lệ thuận như sgk.
Cho hs làm ?1.
Tìm điểm giống nhau của hai công thức trên.
Đưa định nghĩa lên bảng. Cho hai hs đọc.
Cho hs làm ?2.
Cho hs đọc chú ý.
Nếu y = k.x thì x = 
Nhờ công thức hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta có thể tính giá trị của đại lượng này theo giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Cho hs làm ?3.
Các giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận có tính chất gì ?
Hs lắng nghe.
Làm ?1.
a) s = 15.t ; b) m = D.V
Đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một số khác 0.
Cả lớp ghi bài. Hai hs đọc.
Làm ? 2.
Ghi vào vở
Làm ?3.
Cột
a
b
c
d
Chiều cao (mm)
10
8
50
30
Cân nặng (tấn)
10
8
50
30
HĐ3 (15 phút): 2. Tính chất
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Cho hs làm ?4
Nếu y = k.x thì : và 
Đưa tính chất lên bảng.
Làm ?4.
x
x1 = 3
x2 = 4
x3 = 5
x4 = 6
y
y1 = 6
y2 = 8
y3 = 10
y4 = 12
y = kx mà 6 = k.3 => k = 6 : 3 = 2.
y2 = 2.4 = 8 ; y3 = 2.5 = 10 ; y4 = 2.6=12
Hs ghi bài.
Hai hs đọc.
HĐ4 (9 phút): Luyện tập tại lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Cho hs làm bt1(tr53sgk), bt2(tr54sgk).
Cho hs thảo luận nhóm làm bt5(tr43sbt).
Đại lượng tỉ lệ thuận đã học ở tiểu học là một trường hợp riêng của công thức mà ta học ở bài này, cụ thể ở tiểu học ta chỉ nghiên cứu các trường hợp hệ số tỉ lệ k > 0. Do đó nếu k < 0 thì cách nói x tăng bao nhiêu lần y tăng bấy nhiêu lần sẽ không phù hợp nữa.
PHẦN KẾT THÚC (3 phút).
Ôn bài theo sgk và vở ghi.
Làm các bài tập 3, 4(tr54sgk); 
Trong sách bài tập1, 2, 3, 4(tr43).
Xem lại bài tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Đánh giá nhận xét tiết học.
Tuần: 12	Thứ Bảy, ngày 14/11/2009
MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN 
MỤC TIÊU
Về kiến thức:
Ôn tập về công thức của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Về kỹ năng: 
Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
Về thái độ: 
Giáo dục động cơ học tập.
CHUẨN BỊ
Giáo viên: Bảng phụ: định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận, bảng các giá trị ?4, tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Học sinh : Ôn tập các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận (tiểu học), lấy một số ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ thuận.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1 (8 phút): Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hs1. – Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Chữa bt4(tr54sgk).
Hs2. – Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Cho bảng sau :
x
–2
2
3
4
y
14
–14
–21
–28
Hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận với nhau không ? Hệ số tỉ lệ là bào nhiêu ?
Nhận xét, cho điểm.
ĐVĐ: Một bạn gái rất xinh xắn và có vẻ điệu, bạn ấy có giải được bài toán này không ?
Hs1. – Phát biểu định nghĩa.
Làm bt4(tr54sgk).
z = k.y (k ≠ 0) ; y = h.x (h ≠ 0) 
Þ z = kh.x (kh ≠ 0)
Hs2. – Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
y = –7.x
HĐ2 (17 phút): Bài toán 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Yêu cầu 1 hs đọc đề toán.
Đề bài cho ta biết những gì ? hỏi điều gì ?
Khối lượng và thể tích của chì là hai đại lượng có quan hệ thế nào ?
Nếu gọi khối lượng của hai thanh chì là m1(g) và m2(g) thì ta có tỉ lệ thức nào ?
m1 và m2 còn có quan hệ gì ?
Tìm m1 và m2 như thế nào ? ... Hãy sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Có thể tóm tắt lời giải trong bảng sau :
V(cm3)
12
17
1
m(g)
56,5
56,5 là hiệu hai khối lượng nó tương ứng với hiệu hai thể tích. Từ đó điền được số thích hợp vào cột 3.
Số ứng với 1 ở cột 4 là số nào ? Điền tiếp vào các ô trống còn lại.
Cho hs làm ?1.
Gợi ý. Gọi khối lượng của thanh kim loại thứ nhất là m1, khối lượng của thanh thứ hai là m2. hãy viết các biểu thức biểu thị mối liên quan của m1 m2 với các số đã cho.
Để giải hai bài toán trên ta vận dụng tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận để lập dãy các tỉ số bằng nhau, từ đó vận dụng tính chất dạy tỉ số bằng nhau để tìm kết quả.
Bài toán ?1. còn được phát biểu dưới dạng chia số 222,5 thành hai phần tỉ lệ với 10 và 15.
Một hs đọc bài.
Cho biết thể tích hái thanh chì là 12cm3 và 17cm3, thanh thứ hai nặng hơn thanh thứ nhất 56,5g. Hỏi khối kượng của mỗi thanh.
Khối lượng và thể tích tỉ lệ thuận.
m2 – m1 = 56,5
V(cm3)
12
17
5
1
m(g)
135,6
192,1
56,5
11,3
Gọi khối lượng của thanh kim loại thứ nhất là m1, khối lượng của thanh thứ hai là m2.
Do khối lượng và thể tích của vật thể là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có.
HĐ3 (6 phút): Bài toán 2.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
?2. Ghi đề bài lên bảng. Yêu cầu hs đọc 2 lần.
Cho hs hoạt động nhóm để tìm kết quả.
Cho các nhóm nhận xét kết quả của nhau.
Gv nhận xét hoạt động của các nhóm.
Hs thảo luận nhóm.
Đáp số : 
HĐ4 (12 phút): Luyện tập tại lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Cho hs làm bt5(tr55sgk).
Vì y = 9x nên y và x tỉ lệ thuận với nhau.
Vì nên x và y không phải là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Cho hs làm bt6(tr55sgk).
Vì khối lượng của cuộn dây thép tỉ lệ thuận với chiều dài nên :
y = kx. Thay x = 1, y = 25 Þ 25 = k.1 Þ k = 25:1=25.
Vậy y = 25.x
4,5kg = 4500g. 
Vì y = 25x nên 4500 = 25.x Þ x = 4500:25 = 180(m)
Trả lời : Cuộn dây dài 180 mét.
PHẦN KẾT THÚC (2 phút).
Ôn bài theo sgk và vở ghi.
Làm các bài tập 7, 8, 11(tr56sgk); 
Trong sách bài tập 8, 10, 11(tr43).
Đánh giá nhận xét tiết học.
Tuần: 13	Thứ Hai, ngày 16/11/2009
LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU
Về kiến thức: Hiểu rõ hơn về bài toán tỉ lệ thuận.
Về kỹ năng: Trình bày rõ ràng lời giải.
Về thái độ: Có ý thức liên hệ các bài toán với thực tế.
CHUẨN BỊ
Giáo viên:
Học sinh :
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1(42 phút): Luyện tập và kiểm tra.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra sự làm bài ở nhà của hs.
Bt7(tr56sgk). Gọi một hs đọc đề bài.
Đây có phải là bài toán tỉ lệ thuận không ? Hai đại lượng nào tỉ lệ thuận với nhau ? Hệ số tỉ lệ là bao nhiêu ?
Bt8(tr56sgk). Gọi một hs đọc đề bài.
Cho hs điền số vào bảng kẻ sẵn :
Dựa vào bảng để trình bày lời giải.
Chia nhóm. Thảo luận 5 phút. Một nửa lớp làm bt9, một nửa làm bt10.
Bt9.. Gọi 1 hs lên giải.
Bt10. Gọi 1 hs lên giải.
Bt7. Một hs đọc bài.
Khối lượng dâu và khối lượng đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.
Vì 2 kg dâu tương ứng với 3 kg đường nên hệ số tỉ lệ của đường đối với dâu là k = = 1,5.
Vậy để làm mứt dẻo từ 2,5kg dâu cần 2,5 ´ 1,5 = 3,75. Bạn Hạnh nói đúng.
Bt8.
Lớp
7A
7B
7C
Tổng
Số cây
8
7
9
24
1
Số hs
32
28
36
96
4
Gọi số cây của 3 lớp lần lượt là A, B, C.
Vì tổng số cây là 24 nên A + B + C = 24.
Vì số cây tỉ lệ với số hs nên .
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có :
Trả lời : Số cây phải trồng và chăm sóc của ba lớp là: 7A ~ 8 cây, 7B ~ 7 cây, 7C ~ 9 cây.
Bt9. Gọi khối lượng 3 chất lần lượt là x, y, z(kg).
Vì x, y, z tỉ lệ với 3, 4, 13 nên .
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có :
Bt10. Gọi độ dài ba cạnh tam giác là a, b, c.
Vì chu vi là 45cm nên a + b + c = 45(cm).
Vì các cạnh tỉ lệ với 2, 3, 4 nên .
Trả lời: Độ dài 3 cạnh của tam giác là 10, 15, 20cm.
PHẦN KẾT THÚC
Xem xét lại các bài đã giải trên lớp.
Làm các bt13, 14, 15(tr44, 45sgk). 
Xem trước bài Đại lượng tỉ lệ nghịch 
Đánh giá nhận xét tiết học.
Tuần: 14	Thứ Hai, ngày 23/11/2009
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH 
MỤC TIÊU
Về kiến thức:
Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không.
Hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Về kỹ năng: 
Biết cách tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của môt đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Về thái độ: Giáo dục động cơ học tập.
CHUẨN BỊ
Giáo viên: Bảng phụ: định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Học sinh : Ôn tập các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận (tiểu học), lấy một số ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ thuận.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1 (3 phút): Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ở tiểu học chúng ta đã được học tập về hai đại lượng tỉ lệ nghịch là hai đại lượng sao cho đại lượng này tăng/giảm bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm/tăng bấy nhiêu lần.
Bài này giới thiệu với các em định nghĩa tổng quát và công thức của hai đại lượng tỉ lệ ... 5 điểm
Vì độ dài ba cạnh tỉ lệ với 3; 4; 5 suy ra 	1,0 điểm
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau suy ra 	1,0 điểm
Suy ra x = 9(cm); y = 12(cm); z = 15(cm). Trả lời.	0,5 điểm
Câu 3 (3đ). 
a) Viết tọa độ các điểm A, B, C, D	1,0 điểm
b) Vẽ các điểm M(2 ; –4); N(–1 ; 3); P(0 ; –2,5)	2,0 điểm
Câu 4 (2đ). Những điểm thuộc đồ thị của hàm số y = 2x:
F(–1 ; –2); S(2 ; 4); R(0,05 ; 0,1)
Chỉ ra đúng 3 điểm cho 	1,5 điểm
Trình bày 	0,5 điểm
Tuần: 18	Thứ Tư, ngày 23/12/2009
ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiết 1) 
MỤC TIÊU
Về kiến thức: Ôn tập về các phép tính: trong tập số hữu tỉ, số thực.
Về kỹ năng: Tiếp tục thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị biểu thức. 
Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết.
Về thái độ: Phát triển tư duy tổng hợp.
CHUẨN BỊ
Giáo viên: Bảng phụ ghi các bài tập. 
Bảng tổng hợp các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa, căn bật hai), tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 
Học sinh : Ôn tập về quy tắc và tính chất các phép toán, tính chất của tỉ lệ thức, bảng nhóm.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1: Ôn tập về số hữu tỉ số thực . Tính giá trị của biểu thức 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Số hữu tỉ là gì ?
- Số hữu tỉ biểu diễn được dưới dạng số thập phân như thế nào ?
- Số vô tỉ là gì ?
Thực hiện các phép toán sau:
Bài 1: Tính (bằng cách hợp lý nếu có thể).
 a) – 0,75 . 
b) 
c) 
Bài 2: Tính:
a) 
b) 
c) 
– Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a , b Z ,b0
– Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại 
– Là số viết được dưới số thập phân vô hạn không tuần hoàn 
ĐS: 
ĐS: 
ĐS: 
Bài 2.
a) 
b) =
c) = 4 + 6 – 3 + 5 = 12
HĐ2: Ôn tập tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau tìm x 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Tỉ lệ thức là gì ?
- Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức ?
(Cho hs phát biểu bằng lời) 
- Viết dạng tổng quát tính chất dãy tỉ số bằng nhau .
Bài 1: Tìm x biết:
x: 8,5 = 0, 96: (- 1,15) 
(0,25x): 3 = 
Bài 2: Tìm x và y biết 7x = 3y và x – y = 16
Hướng dẫn 
– Từ đẳng thức 7x = 3y hãy suy ra tỉ lệ thức.
– Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm x và y 
Bài 3: (bài 80sbt). Tìm a, b, c biết:
 và a + 2b – 3c = -20
Hướng dẫn hs để có 2b, 3c 
Bài 4: Tìm x biết 
a) 
b) 
c) |2x – 1| +1 = 4
– Tỉ lệ thức là đẳng thức của 2 tỉ số 
– Tính chất cơ bản: Nếu Û ad = bc 
– 1 hs lên bảng viết 
Bài 1: Hai hs lên bảng:
a) x =
b) x = 80 
Bài 2: 7x = 3y Þ 
Þ x = 3. (-4) = -12
và y = 7. (-4) = -28
Bài 3. 
ĐS:
x = -5
x = -
x = 2 hoặc x = -1 
PHẦN KẾT THÚC
Ôn tập lại kiến thức và các dạng bài tập đã làm về các phép tính trong tập hợp Q, R, tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau giá trị tuyệt đối của một số. Xem lại khái niệm đồ thị hàm số và đồ thị hàm số y = ax (a ).
Làm các bài tập: Câu b bài 6, bài 57, 61, 68, 70(sbt).
Tiết sau ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, hàm số, đồ thị của hàm số y = ax.
Đánh giá nhận xét tiết học.
Tuần: 1	Thứ Sáu, ngày 25/08/2009
ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiết 2) 
MỤC TIÊU
Về kiến thức: Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0).
Về kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng về giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0). Xét điểm thuộc không thuộc đồ thị của hàm số .
Về thái độ: Phát triển tư duy tổng hợp.
CHUẨN BỊ
Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn phần kiến thức đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, thước thẳng có chia khoảng, eke, máy tính.
Học sinh : Ôn kiến thức và làm bài tập về nhà, bút dạ, bảng nhóm, máy tính.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1: Ôn tập về đại luợng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
– Khi nào đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau ?
Cho ví dụ ? 
- Khi nào hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau ? Cho ví dụ ? 
Treo bảng "ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch".
Nhấn mạnh về tính chất khác nhau của hai tương quan này .
Bài tập:
Bài 1: Chia số 310 thành 3 phần 
tỉ lệ thuân với 2 , 3 , 5 
tỉ lệ nghịch với 2 , 3 , 5 
Bài 2: Để đào một con mương cần 30 người làm trong 8 giờ. Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm được mấy giờ (năng suất làm việc như nhau) ?.
Gọi 1 hs lên bảng giải tiếp
Lần lượt trả lời các câu hỏi.
Quan sát bảng ôn tập và trả lời các câu hỏi của giáo viên 
Bài 1. Cả lớp cùng làm vào vở. Hai hs lên bảng. 
a) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là: a, b, c.Ta có: 
Þ a = 62 ; b = 93 ; c = 155 
b) Gọi 3 số lần lượt cần tìm là x, y, z. Ta có:
x . 2 = y . 3 = z . 5 
Þ 
Þ a = 150 ; b = 100 ; c = 60 
Bài 2. Tóm tắt: 
30 người hết8 giờ 
40 người hết x giờ ?
Số người và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch .
Ta có: Þ x = 6 (giờ)
Vậy thời gian làm việc giảm được:
8 – 6 = 2 (giờ)
Trả lời: Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm được 2 giờ.
HĐ1: Ôn tập về đồ thị hàm số
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
– Hàm số y = a.x (a ≠ 0) cho ta biết y và x là hai đại lượng như thế nào ?
– Đồ thị hàm số y = a.x (a ≠ 0) có dạng thế nào ?
Bài tập: Cho hàm số y = -2x
a) Biết A(3; y0) thuộc đồ thị hàm số y = -2x. Tìm y0 .
b) Điểm B(1,5; 3) có thuộc đồ thị hàm số y = -2x hay không ? Vì sao ?
c) Vẽ đồ thị hàm số y = -2x.
– y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
– Đồ thị hàm số y = a.x (a ≠ 0) là 
Thảo luận nhóm:
+ Hoành độ là 3 Þ tung độ ?
+ Thế tọa độ điểm B vào công thức Þ nhận xét
a) A(3; y0) thuộc đồ thị hàm số y = -2x nên ta có: y0 = -2 . 6 = -6
b) B(1,5; 3) ta thay x = 1,5 vào công thức ta có: y = -2 . 1,5 = -33
Vậy B không thuộc đồ thị hàm số.
c) Cho x = 1 => y = -2 
M(1; -2) thuộc đồ thị hàm số y = -2x
PHẦN KẾT THÚC
Ôn lại lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở chương I và chương II sgk.
Làm lại các bài tập.
Đánh giá nhận xét tiết học.
Tuần: 1	Thứ Hai, ngày 24/08/2009
ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiết 3) 
MỤC TIÊU
Về kiến thức: Hướng dẫn hs sử dụng máy tính bỏ túi để giải một số dạng toán.
Về kỹ năng: Luyện tập kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi.
Về thái độ: Kích thích động cơ học tập.
CHUẨN BỊ
Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn phần kiến thức đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, thước thẳng có chia khoảng, eke, máy tính.
Học sinh : Ôn kiến thức và làm bài tập về nhà, bút dạ, bảng nhóm, máy tính.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1: Ôn tập về đại luợng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu các phép tính trên tập hợp các số hữu tỉ Q
Chúng ta đã biết mọi số hữu tỉ đều có thể viết dưới dạng b (a, b Î z, b ¹ 0)
Vậy các phép tính với số hữu tỉ có thể đưa về thực hiện như các phép tính đối với phân số
2. Rút gọn số hữu tỉ
Vd: Rút gọn các phân số sau :
Hướng dẫn 
Nhấn 6 ab/c 72 =
Kết qủa 
– Trình bày lại trình tự nhấn phím ?
– Tương tự hãy rút gọn số 
Hãy kiểm tra lại kết quả trên bằng cách rút gọn thông thường (chia cả tử và mẫu của phân số ước chung lớn nhất của tử và mẫu)
3. Các phép tính về số hữu tỉ 
Tính 
Chốt lại cho h/s khi nào dùng phím +/- khi nào dùng phím + hoặc phím –
VD : Tính :
– Có thể viết biểu thức dưới dạng như thế nào ?
Cho làm việc theo nhóm
Lưu ý : Đóng ngoặc cuối cùng không cần ấn
4. Phép khai phương:
Phát biểu định nghĩa căn bậc hai, cho ví dụ.
Ta sử dụng phím Ö trên máy 
Hs làm theo
H/s : thao tác hướng dẫn
– Nhấn 6 ab/c 72 =
Nhấn phím 
7 ab/c 15 + 2 +/- ab/c 5 + 3 +/- ab/c 7 =
Nhấn 3 ab/c 5 ¸ (1 ab/c 2 + 2 ab/c 3 + 3 ab/c 4 =
Đọc định nghĩa và cho ví dụ. 
PHẦN KẾT THÚC
Xem lại đề và làm lại bài kiểm tra học kì.
Kiến thức :
Ôn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực. Ôn tập về đại lượng tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0)
Kỹ năng : 
Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết. Rèn kĩ năng giải các bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch, vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0), xét điểm thuộc hay không thuộc đồ thị của hàm số.
Thái độ :
Giáo dục tính hệ thống, khoa học, chính xác cho HS. HS thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống.
II) CHUẨN BỊ : 
Chuẩn bị của GV :
SGK, giáo án, bảng phụ ghi bảng tổng kết các phép toán (cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa, căn bậc hai), tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. 
Chuẩn bị của HS :
Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm, bút viết bảng. Ôn tập vè quy tắc và các tính chất các phép toán, tính chất tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Ổn định tình hình lớp : (1 ph)
Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp .
 2. Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp trong ôn tập)
 3. Giảng bài mới : 
	Ø Giới thiệu bài : Hệ thống các kiến thức cơ bản chương I
	Ø Tiến trình bài dạy :
1. Ôn tập về số hữu tỉ, số thực, tính giá trị của biểu thức.
Bài tập : Thực hiện các phép toán sau :
Bài 1 :
a) 
b) 
c) 
Bài 2 :
a) 
b) 
c) 
Bài 3 : 
a) 
b) 
2. Ôn tập tỷ lệ thức – dãy tỷ số bằng nhau, tìm x
Bài 1 : Tìm x trong tỷ lệ thức
x : 8,5 = 0,69 : (-1,15)
(0,25x) : 3 = 
Bài 2 : Tìm hai số x và y biết 7x = 3y và x – y = 16
Bài 3 : (bài 78. SBT. Tr 14)
So sánh các số a, b, c biết :
Bài 4 : (Bài 80.SBT trang 78)
Tìm các số a, b, c biết :
 và a + 2b – 3c = -20
Bài 5. Tìm x biết :
1. Ôn tập về đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ nghịch
Bài 1 : Chia số 310 thành :
Tỷ lệ thuận với 2 ; 3 ; 5
Tỷ lệ nghịch với 2 ; 3 ; 5
Bài 2 : Biết cứ 100 kg thóc thì cho 60 kg gạo. Hỏi 20 bao thóc, mỗi bao nặng 60 kg cho bao nhiêu kg gạo ?
Bài 3 : Để đào một con mương cần 30 người làm trong 8 giờ. Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm được mấy giờ ? (Năng suất của mỗi người như nhau và không đổi)
2. Ôn tập về đồ thị hàm số
Cho hàm số y = –2x
a) Biết điểm A(3 ; y0) thuộc đồ thị hàm số y = –2x. Tính y0 ?
b) Điểm B(1,5 ; 3) có thuộc đồ thị hàm số y = –2x không ? Tại sao ?
c) Vẽ đồ thị hàm số y = –2x.
Tuần: 1	Thứ Hai, ngày 24/08/2009
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
MỤC TIÊU
Về kiến thức: Giúp hs nắm được thông tin về mức độ khả năng học tập của mình.
Về kỹ năng: 
Về thái độ: Hứng thú trong học tập.
CHUẨN BỊ
Giáo viên: Bài kiểm tra của hs, đáp án.
Học sinh : .
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Thông báo chung về kết quả bài làm của học sinh.
Tuyên dương các em làm bài tốt, có cách làm độc đáo.
7a: Oanh, Hiệp, Tuấn Anh
7b: Đô, Huấn, Đạt, Hiếu
7c: Đông, Tươi
Nói về các lỗi điển hình mà học sinh mắc phải, cách khắc phục.
Giáo dục thái độ hs khi làm bài.
Trả bài kiểm tra cho hs. Yêu cầu các em xem kĩ lại bài để thấy được những lỗi mà mình mắc phải.
PHẦN KẾT THÚC
Xem trước bài "Khái niệm về biểu thức đại số".

Tài liệu đính kèm:

  • docDai 7 chuong 2 2 cot unicode.doc