Giáo án môn học Đại số 7 - Tiết 14 đến tiết 16

Giáo án môn học Đại số 7 - Tiết 14 đến tiết 16

1. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức:

- Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để 1 phân số tối giản, biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.

- Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.

1.2. Kĩ năng:

- Biết biểu diễn số hữu tỉ dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.

1.3. Thái độ:

- Say mê, hứng thú học tập.

2. CHUẨN BỊ:

2.1. GV : Bảng phụ, phấn màu

2.2. HS : Bảng nhóm, sgk, Máy tính.

3. PHƯƠNG PHÁP :

 

doc 12 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 443Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số 7 - Tiết 14 đến tiết 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:.......................
Ngày giảng:......................
Tiết 14:
Đ9: số thập phân hữu hạn.
 số thập phân vô hạn tuần hoàn- luyện tập
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức: 
- Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để 1 phân số tối giản, biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
1.2. Kĩ năng:
- Biết biểu diễn số hữu tỉ dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
1.3. Thái độ:
- Say mê, hứng thú học tập. 
2. Chuẩn bị:
2.1. GV : Bảng phụ, phấn màu
2.2. HS : Bảng nhóm, sgk, Máy tính.
3. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
4. Tiến trình bài dạy
4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số: 7A1.....................7A2........................ 
	- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs:
4.2. Kiểm tra bài cũ: (5phút) 
Hoạt động của thầy
- GV đưa bài tập: Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân: 
- Yêu cầu một HS lên bảng làm, HS dưới lớp cùng làm vào vở.
- Yêu cầu HS kiểm tra bằng máy tính.
? Em có nhận xét gì về phép chia 5 cho 12? 
- GVGT: Số 0,4166 là số TPVHTH.
- Vậy số TPVHTH được viết gọn như thế nào? Nó có phải là số hữu tỉ không? 
=> Bài mới
Hoạt động của trò
- HS1: Làm trên bảng.
- HS dùng máy tính để kiểm tra.
- Phép chia này không bao giờ chấm dứt, trong thương chữ số 6 được lặp đi lặp lại.
Hs chú ý nghe, ghi bài
4.3. Giảng bài mới:
ơ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: (10 phút)
Số thập phân hữu hạn - số thập phân vô hạn tuần hoàn 
ĐVĐ: số 0,323232... có phải là số hữu tỉ không.
? Để xét xem số trên có phải là số hữu tỉ hay không ta xét bài học hôm nay.
- GV Yêu cầu học sinh làm ví dụ 1.
- GV Yêu cầu 2 học sinh đứng tại chỗ đọc kết quả
? GV em có nhận xét gì về kết quả của phép chia
? Số 0,41666..... có phải là số hữu tỉ không.
 ? Trả lời câu hỏi ở đầu bài.
? Ngoài cách chia trên ta còn cách chia nào khác.
? Phân tích mẫu ra thừa số nguyên tố.
? Nhận xét 20; 15; 12 chứa những thừa số nguyên tố nào
2. Nhận xét: (10 Phút)
? Vậy phân số tối giản có mẫu dương, phải có mẫu ntn => Viết được dưới dạng STPHH? 
? Tương tự mẫu ntn => viết được dưới dạng STPVHTH?
- GV đưa VD yêu cầu hs giải thích.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ? SGK 
- Cho hs thảo luận nhóm khoảng 5- 7’
- Sau đó yêu cầu đại diện nhóm trình bày
- Gv nhận xét, đánh giá hoạt động của các nhóm
- Giáo viên nêu ra: người ta chứng minh được rằng mỗi số thập phân vô hạn tuần hoàn đều là số hữu tỉ.
- Giáo viên chốt lại như phần đóng khung 
(tr34- SGK)
- Học sinh suy nghĩ (các em chưa trả lời được)
- Học sinh dùng máy tính, tính và cho kết quả
- Học sinh làm bài ở ví dụ 2
-HS Phép chia không bao giờ chấm dứt
- Có là số hữu tỉ vì 0,41666.....=
- HS: 20 = 22.5; 25 = 52; 12 = 22.3
- Hs suy nghĩ trả lời
HS: 20 và 25 chỉ có chứa 2 hoặc 5; 12 chứa 2; 3
- HS: suy nghĩ trả lời.
(Mẫu chứa thừa số nguyên tố 2 và 5)
- HS trả lời miệng VD.
- HS: Làm bài ? SGK
- Học sinh thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm đọc kết quả.
- Hs cùng ghi bài chuẩn vào vở
- HS nghe và ghi nhớ.
- Cả lớp cùng nghe, ghi nhớ kiến thức trọng tâm
1. Số thập phân hữu hạn -số thập phân vô hạn tuần hoàn.
*Ví dụ 1: Viết phân số dưới dạng số thập phân 
*Ví dụ 2: 
- Ta gọi 0,41666..... là số thập phân vô hạn tuần hoàn
- Các số 0,15; 1,48 là các số thập phân hữu hạn 
- Kí hiệu: 0,41666... 
 = 0,41(6)
(6) đọc là chu kì 6
Ta có:
2. Nhận xét: 
- Nếu 1 phân số tối giản với
 mẫu dương không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết dưới dạng số thập phân hữu hạn và ngược lại
?
 Các phân số viết dưới dạng số thập phân hữu hạn: 
Các phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn:
*/ KL: (sgk/34)
Ví dụ: 
4.4. Củng cố: (17 Phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Yêu cầu HS làm bài 65(sgk/34).
+ Gọi một HS đứng tại chỗ giải thích.
+ Gọi 1HS lên bảng viết dưới dạng số TP (Dùng máy tính).
- Cho HS làm bài 669sgk/34)
- Gọi 1HS lên bảng làm.
? Muốn viết một phân số dướ dạng một số TP ta làm ntn? (P/s phải tối giản, mẫu phải dương).
- Nếu còn thời gian cho HS làm bài 67(sgk/34)
- Gv yêu cầu hs nêu các kiến thức đã vận dụng vào các bài tập trên. Từ đó chốt lại cách làm các dạng bài tập đó
Bài tập 65: 
 vì 8 = 23 có ước khác 2 và 5
Bài tập 66: Các số 6; 11; 9; 18 có các ước khác 2 và 5 nên chúng được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
Bài tập 67: 
A là số thập phân hữu hạn: 
A là số thập phân vô hạn: (a>0; a có ước khác 2 và 5)
4.5. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau:(2 Phút)
- Học kĩ bài: Nắm chắc đk để một p/s viết được dưới dạng số TPHH hay VHTH, kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân
- Làm bài tập 68 71 (tr34;35-SGK), 85, 87(sbt/15).
*HD 70 (sgk/ 35): 
5. Rút kinh nghiệm:
..
Ngày soạn :.................................
Ngày giảng:................................
Tiết :15
 Đ10: Làm tròn số
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
- Học sinh có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn
1.2. Kĩ năng:
- Học sinh nắm và biết vận dụng các qui ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.
1.3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng các qui ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.
2. Chuẩn bị :
2.1. Giáo viên :
 Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ ghi 2 trường hợp ở hoạt động 2.
2.2. Học sinh : Bảng nhóm, sgk.
3. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
4. Tiến trình bài dạy
4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số:7A1.......................7A2.......................
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs:
4.2. Kiểm tra bài cũ: (5 Phút) 
Hoạt động của thầy
Bài tập: Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân: 
- Yêu cầu HS dùng máy tính để thực hiện.
Gv cùng cả lớp, nhận xét, cho điểm
- Để dễ nhớ, dễ so sánh người ta thường làm tròn số. 
? Vậy làm tròn số như thế nào => Bài mới
Hoạt động của trò
HS lên bảng thực hiện
Hs nhận xét, sửa chữa bài làm của bạn
- HS nghe và suy nghĩ và ghi tên đầu bài
4.3 Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động1: Ví dụ 
(15 Phút)
- Giáo viên đưa ra một số ví dụ về làm tròn số:
+ Số học sinh dự thi tốt nghiệp THCS của cả nước năm 2002-2003 là hơn 1,35triệu học sinh 
+ Nước ta vẫn còn khoảng 26000 trẻ em lang thang.
? Hãy cho thêm ví dụ khác về làm tròn số 
- GV: Trong thực tế việc làm tròn số được dùng rất nhiều. Nó giúp ta dễ nhớ, ước lượng nhanh kết quả.
- Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 
- Giáo viên và học sinh vẽ hình (trục số)
? Số 4,3 gần số nguyên nào nhất.
? Số 4,9 gần số nguyên nào nhất
- Giáo viên: Để làm tròn 1 số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên gần với nó nhất
- Yêu cầu học sinh làm ?1.
- Gv: gọi 1 học sinh lên bảng, dưới lớp cùng làm và nêu nhận xét
- Gv cùng hs nhận xét, chữa bài chuẩn 
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK ví dụ 2, ví dụ 3.
- Cho học sinh nghiên cứu SGK/35. 
? Vậy muốn làm tròn số ta làm như thế nào. Ta sang qui ước
Hoạt động 2: Qui ước làm tròn số (12 Phút)
- Cho hs nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi
? Hãy phát biểu qui ước làm tròn số
? Lớp nhận xét đánh giá
- Giáo viên treo bảng phụ hai trường hợp: yêu cầu 2 HS đứng tại chỗ đọc.
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm.
- Lớp làm bài tại chỗ 
 nhận xét, đánh giá.
- Gv cùng hs nhận xét, chữa bài chuẩn 
- Gv cho hs làm tiếp bài tập 73/sgk/36
- Gv cùng cả lớp nhận xét, sửa chữa
? Nêu lại qui ước làm tròn số
- Gv chốt lại qui ước làm tròn số
- Hs cả lớp quan sát, cùng nghe, suy nghĩ
- Hs chú ý nghe 
- HS học sinh lấy ví dụ 
- Hs cùng lắng nghe, suy nghĩ
- HS: đọc ví dụ/ sgk
- HS: quan sát vẽ hình vào vở (trục số)
- Học sinh: 4,3 gần số 4.
- Học sinh: gần số 5
- Hs cùng nghe, ghi nhớ, từ đó vận dụng làm bài tập
 - Một học sinh lên bảng , cả lớp làm ?1.
- Hs đứng tại chỗ nhận xét bài làm của bạn
- HS: học sinh nghiên cứu SGK ví dụ 2, ví dụ 3.
- Hs cùng nghe, ghi mục 2
- Hs đọc sgk và trả lời câu hỏi
- HS: phát biểu qui ước làm tròn số
- HS: lớp nhận xét đánh giá.
- 2HS đứng tại chỗ đọc, HS cả lớp cùng nghe.
- HS: học sinh làm ?2
+ 3 học sinh lên bảng, dưới lớp cùng làm và rút ra nhận xét.
1 hs khác lên bảng
- HS dưới lớp đối chiếu với bài làm của bạn trên bảng, cùng GV nhận xét sửa chữa.
- Hs đứng tại chỗ phát biểu
- Cả lớp cùng nghe, ghi nhớ
1. Ví dụ 
a,Ví dụ 1:
 Làm tròn các số 4,3 và 4,5 đến hàng đơn vị
- Số 4,3 gần số 4 nhất
- Số 4,9 gần số 5 nhất.
- Kí hiệu: 4,3 4; 4,9 5
( đọc là xấp xỉ)
?1
5,4 5; 4,5 5; 5,8 6
b,Ví dụ 2:
 Làm tròn số 72900 đến hàng nghìn
72900 73000 (tròn nghìn)
c, Ví dụ 3:
0,8134 0,813 (làm tròn đến hàng thập phân thứ 3)
2. Qui ước làm tròn số 
- Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0
- Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
?2
a) 79,3826 79,383
b) 79,3826 79,38
c) 79,3826 79,4
Bài tập 73 (tr36-SGK)
7,923 7,92
17,418 17,42
709,1364 709,14
50,401 50,40
0,155 0,16
60,996 61
4.4. Củng cố: (10 Phút)
Hoạt động của thầy
? Nhắc lại 2 quy tắc làm tròn số.
? Làm tròn số có ích lợi gì trong tính toán và trong cuộc sống hàng ngày?
- Cho HS cả lớp làm bài tập 74(t36-sgk).
? Muốn tính điểm trung bình môn toán học kì I của bạn Cường ta làm như thế nào?
( HS trả lời mệng)
- GV: Các em nhớ cách tính điểm này để cuối kì tính điểm cho mình.
- Nếu còn thời gian cho HS làm tiếp bài 76(SKG/36).
- Yêu cầu HS làm như bên.
Hoạt động của trò
- HS1; Trả lời miệng yêu cầu của GV.
- Làm bài tập 74 (tr36-SGK). Điểm TB các bài kiểm tra của bạn Cường là:
- HS nghe và ghi nhớ.
- Bài tập 76 (SGK/36)
76 324 753
 76 324 750 (tròn chục)
 76 324 800 (tròn trăm)
 76 325 000 (tròn nghìn)
3695
 3700 (tròn chục)
 3700 (tròn trăm)
 4000 (tròn nghìn)
4.5. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau:(2 Phút)
- Học theo SGK + vở ghi. 
- Nẵm vững 2 qui ước của phép làm tròn số
- Làm bài tập 75, 77 (tr38; 39-SGK); Bài tập 93; 94; 95 ; 100 (tr16-SBT)
*HD bài 100(sbt/16):
a) 5,3013 + 1,49 + 2,364 + 0,154 = 0,3093 9,31
b) (2,635 + 8,3) - (6,002 + 0,16) = 4,937 4,94	
- Chuẩn bị máy tính bỏ túi, thước dây, thước cuộn. 
5. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:..............................
Ngày giảng:............................ Tiết 16 	
 Luyện tập 
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
- Củng cố và vận dụng thành thạo các qui ước làm tròn số. sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài.
1.2. Kĩ năng;
- Vận dụng các qui ước làm tròn số vào các bài toán thực tế vào việc tính giá trị của biểu thức vào đời sống hàng ngày.
1.3. Thái độ:
- Biết vân dụng những kiến thức đã học vào đời sống hàng ngày.
2. Chuẩn bị: 
2.1. GV: Bảng phụ, phấn màu
- Máy tính, thước mét, bảng phụ có nội dung sau:
Tên
m
(kg)
h
(m)
Chỉ số
BMI
Thể trạng
A
B
...
2.2. HS : Bảng nhóm, sgk
3. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
4. Tiến trình bài dạy
4.1.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số:7A1.......................7A2.......................
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs:
4.2. Kiểm tra bài cũ: (7 Phút)
Hoạt động của thầy
- HS1: Phát biểu 2 qui ước làm tròn số. Làm tròn số 76 324 735 đến hàng chục, trăm
- HS 2: Cho các số sau: 5032,6; 991,23 và 59436,21. Hãy làm tròn các số trên đến hàng đơn vị, hàng chục.
- Gv cùng hs nhận xét, đánh giá, cho điểm
Hoat động của trò
- Gọi 2HS lên bảng phát biểu quy tắc làm tròn và làm bài tập.
- HS1: 76 324 735 76 324 730 (tròn chục)
 76 324 700 (tròn trăm)
- HS2: 5032,6 5033 (tròn đến hàng đơn vị)
 5032,6 5030 (tròn đến hàng chục)
 991,23 991( tròn đến hàng đơn vị)
 991,23 990 ( tròn đến hàng chục) 
Hs dưới lớp cùng làm và nhận xét bài của bạn
4.3. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ1: Dạng 1:Thực hiện phép tính rồi làm tròn số. (12’)
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm làm bài 81/ sgk/
? Có mấy cách để làm bài tập trên
? Nêu cụ thể từng cách
- GV yêu cầu 4 học sinh lên bảng trình bày.
? Lớp nhận xét, bổ sung
- Quan sát học sinh thực hiện, uốn nắn học sinh làm như bên.
- Gv chuẩn hoá
- Gv chốt lại cách làm: trước khi tính toán ta có thể làm tròn số trước
HĐ2 : Dạng 2: Một số ứng dụng của làm tròn số vào thực tế (13’)
- Đưa đề bài 78/sgk lên bảng phụ
- GV yêu cầu 2 học sinh đọc đề bài
-GV yêu cầu Cả lớp làm bài khoảng 3 Phút
- GV yêu cầu học sinh đứng tại chỗ đọc kết quả
- GV yêu cầu cả lớp nhận xét
- Gv cho hs làm tiếp bài 79/ sgk
? Em hãy đọc đề bài và cho biết bài toán đã cho điều gì, cần tính điều gì.
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm khoảng 3-5’
-GV yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày
- Gv theo dõi hướng dẫn các nhóm hoạt động
- Gọi một vài hs khác nhận xét.
- Hướng dẫn hs làm bài 80/sgk
-GV yêu cầu các hoạt động như bài tập 78
- Gv chốt lại một số ứng dụng của việc làm tròn số trong các bài toán thực tế
HĐ3: Dạng 3: áp dụng quy ước để ước lượng kết quả phép tính.
(5’).
- GV đưa đề bài 77/sgk lên bảng phụ. Yêu cầu:
+ Làm tròn các chữ số ở hàng cao nhất.
+ Nhân chia các số đã được làm tròn => được kết quả ước lượng.
- Gọi một vài hs đứng tại chỗ đọc kết quả
- Gv chốt lại cách ước lượng
- HS: học sinh dưới lớp tự làm vào vở
- Có hai cách
- Hs trả lời miệng
-HS: 4 học sinh lên bảng trình bày.
- Hs theo dõi, nhận xét
- Cùng GV nhận xét, sửa chữa bài làm của bạn trên bảng.
- Hs chữa bài chuẩn vào vở
- Hs lắng nghe, ghi nhớ
- Cả lớp cùng quan sát
- HS: 2 học sinh đọc đề bài
- HS: cả lớp làm bài khoảng 3 Phút
- Học sinh đứng tại chỗ đọc kết quả
- HS: cả lớp nhận xét
- HS: đọc đề bài và tóm tắt bài toán.
- HS: thảo luận nhóm khoảng 3- 5’.
- HS: Đại diện nhóm lên bảng trình bày
- Hs theo dõi nhận xét bài làm của các nhóm
- HS: Thực hiện các hoạt động như bài 78.
- Cả lớp cùng nghe, ghi nhớ để biết vận dụng vào thực tế
- HS cả lớp làm bài tập 77(sgk/37) dưới sự hướng dẫn của GV.
- Hs trả lời miệng
- Hs nghe, ghi nhớ
Dạng 1:Thực hiện phép tính rồi làm tròn số.
Bài tập 81 (tr38-SGK)
a) 14,61 - 7,15 + 3,2
Cách 1: 14,61 - 7,15 + 3,2
 15 - 7 + 3 = 11
Cách 2: 14,61 - 7,15 + 3,2 
= 10,66 11
b) 7,56. 5,173
Cách 1: 8. 5 = 40
Cách 2: 7,56. 5,173 = 39,10788 39
c) 73,95 : 14,2 
Cách 1: 74: 14 5
Cách 2: 73,95: 14,2 = 5,2077 5
d) 
Cách 1: 3
Cách 2: 
Dạng 2: Một số ứng dụng của làm tròn số vào thực tế.
Bài tập 78 (tr38-SGK)
Đường chéo của màn hình dài là :
21. 2,54 53,34 (cm)
Bài tập 79 (tr38-SGK)
Chu vi của hình chữ nhật là
(dài + rộng). 2 = 
(10,234 + 4,7).2 = 29,886
 30 m
Diện tích của hình chữ nhật là
dài. rộng = 10,234. 4,7 48 m2
Bài tập 80 (tr38-SGK)
1 pao = 0,45 kg
 (pao) 
 2,22 (lb)
Dạng 3: áp dụng quy ước để ước lượng kết quả phép tính.
Bài 77(sgk/37)
a/ 495.52 500.50 = 25000
b/ 82,36.5,1 80.5 = 400
c/ 6730:48 700:50 140
4.4. Củng cố: (5 Phút)
- Giáo viên treo bảng phụ nội dung phần “Có thể em chưa biết “, hướng dẫn học sinh tiến hành hoạt động
- Qui ước làm tròn số: chữ số đầu tien trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại, nếu lớn hơn 5 thì cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng 
4.5. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau:(2 Phút)
- Thực hành làm theo sự hướng dẫn của giáo viên về phần “ Có thể em chưa biết”
- Thực hành đo đường chéo ti vi ở gia đình (theo cm)
- Làm bài tập 98; 101; 104 tr 16; 17 (SBT).
*Hdẫn bài 104: Để điền vào bảng ta tiến hành ước lượng kết quả 
- Ôn tập mối quan hệ về số thập phân và số hữu tỉ, tiết sau mang máy tính cầm tay đi. 
5. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 14- 16.doc