I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Kĩ năng: Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không.
* Trọng Tâm:- Nắm được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng.
II/ Chuẩn bị.
GV: Bảng phụ, bút da, thước thẳng
HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng, học làm bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học
GV: Nguyễn Công Sáng Soạn ngày: 21/11/06 Dạy ngày: /11/06 Tiết 26 Đại lượng tỉ lệ nghịch I/ Mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Kĩ năng: Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không. * Trọng Tâm:- Nắm được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng. II/ Chuẩn bị. GV: Bảng phụ, bút da, thước thẳng HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng, học làm bài tập. III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 10’ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. (GV viết lên góc bảng, hướng dẫn HS trả lời) Bài tập: Hãy viết công thức: a. Cạnh y (cm) theo cạnh x (cm) của hình chữ nhật có kích thươc thay đổi nhưng luôn có diện tích bằng 12cm2 . b. Lượng gạo y (kg) trong mỗi bao theo kiểu x khi chia đều 500kg vào x bao. c. Vận tốc V (km/h) (GV đưa đề bài ?1 trên bảng phụ) GV nhận xét, cho điểm và giới thiệu các đại lượng tỉ lệ nghịch trong các ví dụ trên => vào bài mới HS: HS phát biểu định nghĩa, tính chất và làm BT. HS cách vở ra 3 dòng và làm bài tập rồi đọc kết quả, GV ghi vào bảng phụ: a. Diện tích hình chữ nhật. S= x . y = 12cm2 => b. Lượng gạo ở tất cả các bao. x.y = 500 (kg) => c. Quãng đường đi được của vật chuyển động đều là: V.t = 16 (km) => V = 9’ Hoạt động 2: Định nghĩa GV cho HS nhắc lại kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học. ? Hãy rút ra sự nhận xét về sự khác nhau giữa các Ct trên. GV giới thiệu đ/n đại lượng TLN (SGK.57). ? Hãy chỉ ra các hệ số tỉ lệ trong các công thức ở ví dụ trên. ? Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là -3,5. Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số bao nhiều? -GV cho HS đọc “Chú ý” trong SGK.58 HS nhắc lại định nghĩa. HS đọc lại ĐN – SGK. -HS: Chỉ ra các hệ số .. HS: => x TLN với y theo hệ số TL a= – 3,5 15’ Hoạt động 3: Tính chất GV cho học sinh làm BT?3 Cho biết y và x tỉ lệ nghịch với nhau x x1=2 x2=3 x1=4 x4=5 y y1=30 y2=? y1=? y4=? a. Tìm hệ số tỉ lệ K b. Thay mỗi dấu “?” trong bảng trên bằng một số thích hợp. c. Có nhận xét gì về tỉ số giữa hai giá trị tương ứng x1y1; x2y2; GV: Cho y và x TLN với nhau ta có Khi đó với mỗi giá trị x1; x2; x3; của x ta có các giá trị của y tương ứng = của y do đó: x1y1 = x2y2 = x3y3 = =a GV giới thiệu t/c 2 trong SGK HS trả lời các câu hỏi. a) a = y1x1 = 2.30 = 60. b) y2 = 20; y3 = 15; y4 = 12. c) x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 = 60 HS phát biểu t/c 9’ 6’ Hoạt động 4: Luyện tập củng cố Bài 12(SGK.58) Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nha và khi x = 8 thì y = 15. a. Tìm hệ s tỉ lệ a. b. Hãy biểu diễn y theo x. c. Tính giá trị của y khi x = 6; x = 10 GV theo dõi hướng dẫn HS các nhóm làm bài tập GV nhận xét chữa bài các nhóm Bài 13: GV đưa bảng phụ x 0,5 -1,2 4 6 y 3 -2 1,5 GV: Cho biết hệ số tỉ lệ a = ? Cho HS lên diền vào bảng phụ HS hoạt động nhóm làm bài tập: a. a = 8.15=120 b. c. x = 10=> x = 6 => GV làm bài tập: HS: a = 4. 1,5 = 6 Từng HS lên bảng điền vào bảng phụ 1’ Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Học bài nắm vững định nghĩa và 2 tính chất của đại lượng TLT. - BT 18;19; 20; 21; 22 (SBT – 45, 46) - Xem trước bài “một số bài toán về đại lượng TLT”
Tài liệu đính kèm: