I. Mục Tiêu:
- Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịc hay không.
- Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Có kĩ năng tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị của một đại lượng kia.
II. Phương Tiện:
- GV: SGK, giáo án.
- HS: Xem trước bài mới.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
III. Tiến Trình ln lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Xen vào lúc học bài mới.
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Định nghĩa: (15)
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 13 Tiết 26 Ngày soạn: §3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH Ngày dạy: I. Mục Tiêu: - Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịc hay không. - Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Có kĩ năng tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị của một đại lượng kia. II. Phương Tiện: - GV: SGK, giáo án. - HS: Xem trước bài mới. - Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp. III. Tiến Trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Định nghĩa: (15’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA ØHS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT GV cho HS làm ?1. Ta có12, 500 và 16 là những hằng số. Vậy, hai đại lượng y và v phụ thuộc vào hai đại lượng nào? Các công thức trên giống nhau ở chỗ đại lượng này bằng một hằng số khác 0 chia cho đại lượng kia. GV giới thiệu định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch. y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a = -3,5 nghĩa là ta có hệ thức liên hệ nào? Từ x = ? HS làm ?1. Cạnh y phụ thuộc vào cạnh x của hình chữ nhật, lượng gạo y trong mỗi bao phụ thuộc vào số bao gạo x và vận tốc v phụ thuộc vào thời gian t. HS chú ý theo dõi và nhắc lại định nghĩa. 1. Định nghĩa: ?1: Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: hay x.y = a (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. ?2: y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a = –3,5 nghĩa là: Suy ra: . Nghĩa là, x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là –3,5 nghĩa là x như thế nào so với y? Theo hệ số tỉ lệ là gì? Như vậy, y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là bao nhiêu? GV giới thiệu chú ý như trong SGK. Hoạt động 2: Tính chất: (15’) GV cho HS đọc đề bài y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a nghĩa là ta có hệ thức liên hệ nào? Ở đây ta lấy giá trị x mấy và y mấy? Có a rồi ta tính y2, y3, y4 bằng cách nào? Cho HS so sánh các tích x1.y1, x2.y2, x3.y3, x4.y4 GV giới thiệu tính chất như trong SGK. x tỉ lệ nghịch với y. Theo hệ số tỉ lệ –3,5 y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y cũng theo hệ số tỉ lệ a. HS chú ý theo dõi. HS đọc bài tập ?4. a = xy a = x1.y1 = 2.30 = 60 x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4 HS chú ý theo dõi và nhắc lại tính chất. Chú ý: Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a. 2. Tính chất: ?3: x x1 = 2 x2 = 3 x3= 4 x4 = 5 y y1 = 30 y2 = ? y3 = ? y4 = ? a) Ta có: a = x.y a = 2.30 = 60 b) c) x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4 Tính chất: Nếu 2 đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì: - Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ a) - Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của dại lượng kia. 4. Củng Cố: (12’) - GV cho HS làm bài tập 12, 13. 5. Dặn Dò: (3’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm bài tập 14 và 15. Rút kinh nghiệm: .
Tài liệu đính kèm: