Giáo án môn học Đại số khối 7 - Chương 2: Hàm số và đồ thị - Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch

Giáo án môn học Đại số khối 7 - Chương 2: Hàm số và đồ thị - Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch

I. Mục Tiêu:

 - Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

 - Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịc hay không.

 - Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

 - Có kĩ năng tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị của một đại lượng kia.

II. Phương Tiện:

- GV: SGK, giáo án.

- HS: Xem trước bài mới.

- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.

III. Tiến Trình ln lớp:

1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 Xen vào lúc học bài mới.

 3. Nội dung bài mới:

Hoạt động 1: Định nghĩa: (15)

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1136Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số khối 7 - Chương 2: Hàm số và đồ thị - Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần 13 Tiết 26
Ngày soạn:
§3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
Ngày dạy:
I. Mục Tiêu:
	- Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
	- Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịc hay không.
	- Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 
	- Có kĩ năng tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị của một đại lượng kia.
II. Phương Tiện:
- GV: SGK, giáo án.
- HS: Xem trước bài mới.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
III. Tiến Trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ:
 	Xen vào lúc học bài mới.
	3. Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Định nghĩa: (15’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA ØHS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
	GV cho HS làm ?1.
	Ta có12, 500 và 16 là những hằng số. Vậy, hai đại lượng y và v phụ thuộc vào hai đại lượng nào?
	Các công thức trên giống nhau ở chỗ đại lượng này bằng một hằng số khác 0 chia cho đại lượng kia.
	GV giới thiệu định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch.
	y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a = -3,5 nghĩa là ta có hệ thức liên hệ nào?
	Từ x = ?	
	HS làm ?1.
	Cạnh y phụ thuộc vào cạnh x của hình chữ nhật, lượng gạo y trong mỗi bao phụ thuộc vào số bao gạo x và vận tốc v phụ thuộc vào thời gian t.
	HS chú ý theo dõi và nhắc lại định nghĩa.
1. Định nghĩa: 
?1: 
Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: hay x.y = a (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
?2: y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a = –3,5 nghĩa là: 
Suy ra: . Nghĩa là, x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là –3,5
	 nghĩa là x như thế nào so với y?
	Theo hệ số tỉ lệ là gì?
	Như vậy, y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?
	GV giới thiệu chú ý như trong SGK.
Hoạt động 2: Tính chất: (15’)
	GV cho HS đọc đề bài
	y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a nghĩa là ta có hệ thức liên hệ nào?
	Ở đây ta lấy giá trị x mấy và y mấy?
	Có a rồi ta tính y2, y3, y4 bằng cách nào?
	Cho HS so sánh các tích x1.y1, x2.y2, x3.y3, x4.y4
	GV giới thiệu tính chất như trong SGK.
	x tỉ lệ nghịch với y.
	Theo hệ số tỉ lệ –3,5
	y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y cũng theo hệ số tỉ lệ a.
	HS chú ý theo dõi.
HS đọc bài tập ?4.
	a = xy
	a = x1.y1 = 2.30 = 60
x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4
	HS chú ý theo dõi và nhắc lại tính chất.
Chú ý: Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a.
2. Tính chất: 
?3: 
x
x1 = 2
x2 = 3
x3= 4
x4 = 5
y
y1 = 30
y2 = ?
y3 = ?
y4 = ?
a) Ta có: a = x.y a = 2.30 = 60
b) 	
c)	x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4
Tính chất:
Nếu 2 đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:
- Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ a)
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của dại lượng kia.
 4. Củng Cố: (12’)
 	- GV cho HS làm bài tập 12, 13.
 5. Dặn Dò: (3’)
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- Làm bài tập 14 và 15.
Rút kinh nghiệm:
.

Tài liệu đính kèm:

  • docDS7T26.doc