Giáo án môn học Đại số khối 7 - Chương 2: Hàm số và đồ thị - Tiết 32: Mặt phẳng toạ độ

Giáo án môn học Đại số khối 7 - Chương 2: Hàm số và đồ thị - Tiết 32: Mặt phẳng toạ độ

I. Mục Tiêu:

 - HS thấy được sự cần thiết phải dùng 1 cặp số để xác định vị trí của 1 điểm trên MP.

 - Vẽ được hệ trục toạ độ oxy.

 - Biết xác định toạ độ một điểm trên mặt phẳng tọa độ và ngược lại.

 - Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn.

II. Phương tiện

- GV: Thước thẳng, phấn màu.

- HS: Thước thẳng.

- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề.

III. Tiến Trình Bi Mới:

1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 Xen vào lúc học bài mới.

 3. Nội dung bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1062Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số khối 7 - Chương 2: Hàm số và đồ thị - Tiết 32: Mặt phẳng toạ độ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần 16 – tiết 32
§6. MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục Tiêu:
	- HS thấy được sự cần thiết phải dùng 1 cặp số để xác định vị trí của 1 điểm trên MP.
	- Vẽ được hệ trục toạ độ oxy.
	- Biết xác định toạ độ một điểm trên mặt phẳng tọa độ và ngược lại.
	- Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn. 
II. Phương tiện
- GV: Thước thẳng, phấn màu.
- HS: Thước thẳng.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề.
III. Tiến Trình Bài Mới:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ:
 	Xen vào lúc học bài mới.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KT CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: (5’) Đặt vấn đề:
	GV giới thiệu về cách ghi tọa độ địa lý và cấu tạo của chiếc vé xem phim có số ghế ghi là H1.
	Trong toán học, để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng, người ta thường dùng một cặp gồm hai số. Làm thế nào để có cặp số đó?
Hoạt động 2: (10’) Mặt phẳng tọa độ:
GV giới thiệu cấu tạo của hệ trục tọa độ Oxy gồm có trục tung Oy thẳng đứng, trục hoành Ox nằm ngang và gốc tọa độ O.
Mặt phẳng chứa hệ trục Oxy gọi là mặt phẳng tọa độ Oxy.
	HS chú ý theo dõi.
	HS trả lời.
	HS chú ý theo dõi.
1. Đặt vấn đề: 
y
x
O
II
I
IV
III
-3 -2	 -1	 1 2 3	
 3
 2
 1
-1
-2
-3
2. Mặt phẳng tọa độ:
Ox: trục tung
Oy: trục hoành
O : gốc tọa độ
Hoạt động 3: (15’) Tọa độ của 1 điểm trong MPTĐ:
	Giả sử trong MPTĐ, cho điểm P bất kì. Từ P vẽ các đường thẳng vuông góc với hai trục Ox và Oy. Giả sử các đường vuông góc này cắt Ox tại điểm 2 và Oy tại điểm 3. Khi đó, cặp số (2;3) gọi là tọa độ của điểm P và kí hiệu là P(2;3).
	2: hoành độ của P
	3: tung độ của P
	GV cho HS thảo luận theo nhóm bài tập ?1.
	GV giới thiệu phần tổng quát như trong SGK.
	GV lưu ý HS là hoành độ của một điểm luôn được viết trước và tung độ luôn được viết sau.
	Tọa độ của điểm O được viết như thế nào?
	HS chú ý theo dõi và vẽ hệ trục tọa độ có điểm P vào trong vở.	
	HS thảo luận.
	HS chú ý theo dõi.
	O(0;0)
y
x
O
-3 -2	 -1	 1 2 3	
 3
 2
 1
-1
-2
-3
.P
3. Tọa độ của 1 điểm trong MPTĐ: 
	P(2;3)
	2: hoành độ của P
	3: tung độ của P
?1: 
Tổng quát: 
- Mỗi điểm M xác định một cặp số (x0;y0) và ngược lại, mỗi cặp số (x0;y0) xác định một điểm M.
- Cặp số (x0;y0) gọi là tọa độ của điểm M, x0 là hoành độ và y0 là tung độ của M.
- Điểm M có tọa độ là (x0;y0) kí hiệu la:ø M(x0;y0)
y
x
O
-2 -1	 1 x0 2 
 2
y0
 1
-1
-2
.M(x0;y0)
 4. Củng Cố: (10’)
 	- GV cho HS thảo luận bài tập 32.
 5. Dặn Dò: (5’)
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- GC hướng dẫn HS làm bài tập 33, 34 ở nhà.
RÚT KINH NGHIỆM:.

Tài liệu đính kèm:

  • docDS7T31.doc