- KT: HS Hiểu thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững 2 T/C của tỉ lệ thức.
- KN: HS Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. Bước đầu vận dụng được các T/C của tỉ lệ thức vào giải BT.
- TĐ: Tính cẩn thận, tư duy chính xác.
- TT: Tính chất của TLT.
1, GV:
- SGK, bài soạn,bảng phụ.
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề. Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
2, H.S: Bảng nhóm, cách viết khác nhau của cùng một phân số.
1, Tổ chức: Kiểm tra sĩ số 1’
2, Kiểm tra. 6’
HS1: Tỉ số giữa 2 số a, b (b 0) là gì? Kí hiệu?
HS2: So sánh 2 tỉ số và
Ngµy d¹y: 23/9/2010 TiÕt 9. TỈ LỆ THỨC I. Môc tiªu: - KT: HS Hiểu thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững 2 T/C của tỉ lệ thức. - KN: HS Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. Bước đầu vận dụng được các T/C của tỉ lệ thức vào giải BT. - TĐ: Tính cẩn thận, tư duy chính xác. - TT: Tính chất của TLT. II. ChuÈn bÞ: 1, GV: - SGK, bài soạn,bảng phụ. - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề. Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ 2, H.S: Bảng nhóm, cách viết khác nhau của cùng một phân số. III. TiÕn tr×nh d¹y häc. 1, Tổ chức: Kiểm tra sĩ số 1’ 2, Kiểm tra. 6’ HS1: Tỉ số giữa 2 số a, b (b0) là gì? Kí hiệu? HS2: So sánh 2 tỉ số và * Lớp chia hai ngăn thực hiện vào nháp. Sau 5’ HS đổi bài đánh giá chéo nhau. * HS nhËn xÐt, GV ch÷a bæ sung vµ chèt l¹i kiÕn thøc võa kiÓm tra. 3. Bµi míi: HĐ của GV HĐ của GV HĐ1: Định nghĩa tỉ lệ thức (7’) GV: Ta có 2 tỉ số bằng nhau và Ta nói đẳng thức= là 1 tỉ lệ thức. Vậy TLT Là gì? - GV nêu ví dụ. GV. Giới thiệu kí hiệu tỉ lệ thức, các số hạng của tỉ lệ thức, các ngoại tỉ, trung tỉ GV Cho HS làm ? - Muốn biết các tỉ số có lập được TLT không ta làm như thế nào? (HD HS viết dưới dạng phân số bằng nhau ) ad = bc) - GV Gọi 2 HS lên bảng. Lớp thực hiện ra nháp. - Gv y/c kiểm tra chéo nhau và chốt lại cách thực hiện. - Các TLT có tính chất gì? HĐ2.Tính chất. (17) -Khi có TLT (a, b, c, dz, d0) Theo định nghĩa 2 PS bằng nhau ta có ad = bc. T/c này có đúng với TLT không? GV. Xét TLT - KT xem 18.36 có bằng 24.27 ? - Tìm hiểu thêm 1 cách CM. 18.36 = 27.24 (SGK/25) GV. Cho HS Làm ?2 =>T/C1 - Bằng cách tương tự TLT hăy suy ra ad = bc * GV chốt lại hai cách CM TLT: Đưa về phân số bằng nhau hoặc tích ad = bc - Ngược lại nếu có ad = bc ta có thể suy ra TLT không? - Hăy xem cách làm của SGK để áp dụng. GV. Cho HS làm ?3 - HD HS chia cả hai vế của đẳng thức cho bd, rút gọn ta được kết quả. - Tương tự ta có thể suy ra các tỉ lệ thức khác không? bằng cách nào? - Y/c HS thực hiện theo nhóm ra bảng nhóm. * Từ kết quả bài tập trên y/c HS rút ra: Từ đẳng thức ad = bc ta suy ra được những TLT nào? * GV hướng dẫn HS cách nhớ để làm BT HĐ3: Củng cố - Luyện tập: 12’ _ HS nêu các tỉ lệ thức có thể lập được từ đẳng thức. - Áp dụng làm BT 47: y/c HS thực hiện cá nhân vào vở - Sau 4’ HS đổi bài chấm chéo nhau. * GV tiếp tục củng cố cách làm. Bài 46: Tìm x biết. - HD: Đưa về dạng tích ad = bc rồi tìm một thừa số chưa biết. * GV chốt lại dạng tìm một thành phần chưa biết trong một TLT. 5. HDVN: 2’ - Học thuộc các tính chất và xem lại các bài tập VD. - Bài tập: 44;45;46;47;48(26SGK) 61;63(12SBT) 1. Định nghĩa: (SGK 124) - Tỉ lệ thức: = (b,d0) Hay a:b = c:d - VD: = ===>= là 1TLT. - Trong TLT a:b = c:d a, b, c, d gọi là các số hạng a,d gọi là các ngoại tỉ b, c gọi là các trung tỉ ? :4=.== :8=.= ta có TLT -3 -2 Ta không có TLT vì-3 -2 2, Tính chất. * T/C1. (T/c cơ bản của TLT) => =>ad=bc Nếu th́ ad=bc * T/C2. ?3 Từ đẳng thức ad=bc Chia 2 vế cho bd (b, d 0). Ta có (1) Chia 2 vế cho cd ( c,d 0). Ta có. (2) Chia 2 vế choab ( a,b 0). Ta có: (3) Chia 2 vế cho ac (a,c 0). Ta có: (4 ) * Tnh chất 2: (25 SGK) BT47. 6.63 = 9.42 => -n HS ghi nhớ. BT46. a, x == -1,5 b,-0,52:x = -9,36:16,38 =>x =
Tài liệu đính kèm: