Giáo án môn học Hình học 7 năm 2009 - Tiết 26: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - Góc - cạnh (c - g - c)

Giáo án môn học Hình học 7 năm 2009 - Tiết 26: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - Góc - cạnh (c - g - c)

I. MỤC TIÊU:

 - Kiến thức: Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – góc - cạnh của hai tam giác, biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó.

 - Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – góc – cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau. Luyện khả năng sử dụng dụng cụ để vẽ hình, tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình.

 - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 - Giáo viên: Giáo án, Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, .

 - Học sinh: Đồ dùng học tập, ôn tập trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác.

III.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- PP phát hiện và giải quyết vấn đề.

- PP vấn đáp.

- PP luyện tập thực hành.

- PP hợp tác nhóm nhỏ.

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 701Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Hình học 7 năm 2009 - Tiết 26: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - Góc - cạnh (c - g - c)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13.
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 26. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC CẠNH - GÓC - CẠNH (C-G-C)
I. MỤC TIÊU:
	- Kiến thức: Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – góc - cạnh của hai tam giác, biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó.
	- Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – góc – cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau. Luyện khả năng sử dụng dụng cụ để vẽ hình, tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	- Giáo viên: Giáo án, Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, ...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, ôn tập trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP phát hiện và giải quyết vấn đề.
PP vấn đáp.
PP luyện tập thực hành.
PP hợp tác nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
	1. Tổ chức:
 7A:	7B:	7C:
	2. Kiểm tra bài cũ:	
GV: Gọi HS lên bảng
- Dùng thước thẳng và thước đo góc vẽ góc xBy = 700 ?
- Vẽ A Bx và C By sao cho AB = 2cm, BC = 3cm
GV: Hướng dẫn HS phóng to hình vẽ theo tỉ lệ 1cm = 10cm trên bảng.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Vừa rồi bạn vừa vẽ ABC biết hai cạnh và góc xen giữa. Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta biết: Chỉ cần xét hai cạnh và góc xen giữa cũng nhận biết được hai tam giác bằng nhau.
HS: Lên bảng vẽ hình
HS: Nhận xét bài làm của bạn.
	3. Bài mới:
Hoạt động 1.
1.Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa
GV: Trở lại bài toán trên, nó chính là nội dung bài toán SGK. GV yêu cầu HS làm bài vào vở và gọi 1 HS lên bảng vẽ lại.
GV: Em hãy nêu cách vẽ tam giác ABC trên ?
GV: Quan sát và hướng dẫn HS vẽ hình
GV: Qua bài toán trên em có nhận xét gì ?
GV: Nêu lưu ý SGK
HS: Nêu cách vẽ và thực hiện các bước vẽ hình.
Vẽ góc xBy = 700 
Vẽ điểm A trên tia Bx sao cho AB = 2cm
Vẽ điểm C trên tia By sao cho BC = 3cm.
Nối A với C ta được ABC.
HS: Trả lời câu hỏi.
HS: Theo dõi và ghi vào vở.
Hoạt động 2.
2.Trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh
GV: Cho HS thực hiện ?1 
Gọi 1 HS lên bảng: Vẽ A’B’C’ sao cho A’B’ = 2cm, B’C’ = 3cm và góc B’ = 700 
- Gọi 1 HS khác lên bảng kiểm nghiệm sự bằng nhau của AC và A’C’ từ đó ta có nhận xét gì ?
GV: Qua bài toán trên, em có nhận xét gì về hai tam giác có hai cạnh và góc xen giữa bằng nhau từng đôi một ?
GV: Ta thừa nhận tính chất (SGK - 117)
GV: Viết bảng
Nếu ABC và A’B’C’ có
AB = A’B’
Góc B = góc B’
BC = B’C’
Thì ABC = A’B’C’
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?2,sau đó đại diện lên bảng trả lời
Hai tam giác trên hình 80 có bằng nhau không ? Vì sao ?
HS: Lên bảng vẽ hình.
HS: Xét ABC và A’B’C’ có
AB = A’B’
AC = A’C’
BC = B’C’
Suy ra ABC = A’B’C’ (c – c – c )
HS: Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
* Tính chất: SGK - 117
HS: Theo dõi và ghi vào vở.
?2.
Xét ABC và ADC có
BC = DC
Góc BCA = góc DCA
cạnh AC chung
Suy ra ABC = ADC (c – g - c)
Hoạt động 3.
3.Hệ quả
GV: Giải thích hệ quả là gì như SGK - 118.
GV: Quan sát hình vẽ 81 SGK và cho biết ABC có bằng DEF ? Vì sao ?
GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Từ bài toán trên, em hãy phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh áp dụng vào tam giác vuông ?
GV: Đó chính là nội dung của hệ quả(SGK).
HS: ABC và DEF có
AB = DE
Góc A = góc D = 900
AC = DF
Vậy ABC = DEF (c – g – c )
HS: Nhận xét
* Hệ quả:
Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
	4. Củng cố:
GV: Gọi HS phát biểu trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác ?
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 82, 83, 84 SGK
Em hãy cho biết các tam giác nào bằng nhau ? Vì sao ?
GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
HS: Phát biểu tính chất.
HS: 3 Lên bảng làm bài
+ Hình 82:ABD = AED (c-g-c)
+ Hình 83:IKG = HGK (c-g-c)
+ Hình 84:Hai tam giác không bằng nhau.
HS: Nhận xét bài làm của bạn
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà vẽ một tam giác tuỳ ý bằng thước thẳng, dùng thước thẳng và compa vẽ một tam giác bằng tam giác vừa vẽ theo trường hợp c – g – c.
	- Học thuộc và hiểu tính chất hai tam giác bằng nhau c-g-c. 
	- BTVN: 24, 26,27 (SGK – 118,119).

Tài liệu đính kèm:

  • docT 26-xong.doc