I.MỤC TIÊU:
- Củng cố các định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
- Rèn kĩ năng vận dụng định lý 1 và 2 về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác để giải các bài tập.Rèn kỹ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu bài toán, biết ghi GT, KL; bước đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày bài suy luận có căn cứ.
- Rèn tính trung thực, cẩn thận trong học tập.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Thước, êke, compa, bảng phụ ghi câu hỏi bài tập.
- HS: Thước, êke, compa , phiếu học tập.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- PP phát hiện và giải quyết vấn đề.
- PP vấn đáp.
- PP luyện tập thực hành.
- PP hợp tác nhóm nhỏ.
Tuần Ngày soạn : 27.2.2009 Ngày giảng: Tiết 46. LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Củng cố các định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. - Rèn kĩ năng vận dụng định lý 1 và 2 về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác để giải các bài tập.Rèn kỹ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu bài toán, biết ghi GT, KL; bước đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày bài suy luận có căn cứ. - Rèn tính trung thực, cẩn thận trong học tập. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV: Thước, êke, compa, bảng phụ ghi câu hỏi bài tập. - HS: Thước, êke, compa , phiếu học tập. III.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: PP phát hiện và giải quyết vấn đề. PP vấn đáp. PP luyện tập thực hành. PP hợp tác nhóm nhỏ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu hai định lý về góc và cạnh đối diện trong tam giác. Học sinh lên bảng phát biểu. 3. Bài mới: Hoạt động 1. BT 3 ( SGK – 56): Yêu cầu học sinh làm bài tập 3 - GV gợi ý cho HS trong tam giác góc tù chính là góc lớn nhất Vì Â = 1000 nên cạnh BC là cạnh lớn nhất - Nhận xét gì về tam giác ABC ? a)Theo định lý tổng ba góc trong tam giác ta có : 1800 = 1800 - ( 1000 +400 ) = 400 Trong tam giác ABC góc A = 1000 Nên A là góc tù Do đó đối diện với A là cạnh BC lớn nhất b)Tam giác ABC là tam giác cân vì = 400. Hoạt động 2. BT 4 ( SGK – 56): - Số góc nhọn có thể có trong một tam giác ? Trong một tam giác đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhỏ nhất mà góc nhỏ nhất chỉ có thể là góc nhọn ( do tổng ba góc trong tam giác là 1800 và mỗi tam giác có ít nhất một góc nhọn ). Hoạt động 3. BT 5 ( SGK – 56): - GV hướng dẫn sau đó học sinh trao đổi nhóm và viết kết quả ra phiếu học tập. - So sánh BD và CD? - So sánh AD và BD? - So sánh AD, BD và CD? Trong tam giác BCD góc C là góc tù nên: BD > CD (1 ) Trong tam giác ABD góc B là góc tù (vì B là góc ngoài của tam giác BDC ) nên: AD > BD (2 ) Từ (1) và (2) Þ AD > BD > CD Hay đoạn đường Hạnh đi là dài nhất và đoạn đường Trang đi là ngắn nhất . Hoạt động 4. BT 6 ( SGK – 56): - Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm tìm ra câu trả lời đúng và giải thích tại sao? - Các nhóm viết câu trả lời và giải thích ra phiếu học tập, giáo viên yêu cầu trao đổi cho các nhóm nhận xét chéo. - Giáo viên nhận xét tổng hợp và chốt lại câu trả lời đúng. Kết luận c) ( < ) là đúng vì AC = AD + DC = AD + BC > BC Mà đối diện với AC là góc B, còn đối diện với BC là góc A 4. Củng cố: Kết hợp trong bài giảng. 5. Hướng dẫn về nhà: A · D B C - Học thuộc hai định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam tam giác. - BTVN: BT 7 (SGK- 56), BT 5, 6, 7, 8 ( SBT - 24, 25). - Xem trước bài " Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu " - Ôn lại định lí Pytago. Rút Kinh Nghiệm ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: