Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Trường THCS Thụy Phong

Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Trường THCS Thụy Phong

A. Mục tiêu

. Học sinh thấy được thế nào là hai góc đối đỉnh

. Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

. Học sinh vẽ được goc đối đỉnh với một góc cho trước

. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình , bước đầu tập suy luận

B. Chuẩn bị

GV: sgk, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ

H/s: thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm

C. Tiến trình dạy học

 

doc 81 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 651Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Trường THCS Thụy Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 Ngày dạy: 
 Tuần 1 Chương I: 
Đường thẳng vuông góc - đường thẳng song song
Tiết 1: Hai góc đối đỉnh
Mục tiêu 
. Học sinh thấy được thế nào là hai góc đối đỉnh 
. Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau 
. Học sinh vẽ được goc đối đỉnh với một góc cho trước 
. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình , bước đầu tập suy luận 
Chuẩn bị 
GV: sgk, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
H/s: thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm
Tiến trình dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra(5’)
Dụng cụ học tập của học sinh 
? Thế nào là góc xoy
G: Giới thiệu nội dung của chương 
Hoạt động 2: 1, Thế nào là hai góc đối đỉnh(15’)
? Treo bảng phụ các hình vẽ sau 
y’
x
3
2
1
B
4
O
y
A
x’
b
c
2
1
d
a
M
? Em hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh của 1 và 3 ; 1 và 2 ; và 
và có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia 
ta nói và là 2 góc đối đỉnh . Còn và ; và không phải là 2 góc đối đỉnh 
? Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh 
? Hai góc O2 và O4 có là 2 góc đối đỉnh không ? Vì sao ? 
? Vậy 2 đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh 
? Tại sao và không là 2 góc đối đỉnh 
? Cho góc xOy em hãy vẽ góc đối đỉnhvới góc xOy 
? Nêu cách vẽ 
? Trên hình bạn vừa vẽ còn cặp góc đối đỉnh nào nữa không ?
? Hãy vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và đặt tên cho các cặp góc đối đỉnh được tạo thành 
Hoạt động 3:2. Tính chất của hai góc đối đỉnh (15’)
? Quan sát hai góc đối đỉnh O1 và O3 em hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của chúng 
? Dùng thước đo góc kiểm tra lại kết quả vừa ước lượng 
? Gọi 1 h/s lên bảng thực hiện cả lớp thực hiện ở vở của mình 
? Có nhận xét gì về tổng 
 ? Vì sao 
? Tương tự 
? Từ 1 và 2 suy ra điều gì ?
Cách lập luận trên là ta đã giải thích 
 bằng suy luận 
Hoạt động 4:Củng cố(8’)
? Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau . Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không 
? GV quay trở lại hình 1 ,2 
? Bài 1.( Sgk-82) 
? Hoàn thành bài 2 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà(2’) 
Học thuộc định nghĩa và tính chất 2 góc đối đỉnh 
Biết vẽ góc đối đỉnh với1 góc cho trước, vẽ 2 góc đối đỉnh với nhau 
Làm bài tập 3,4,5,6(sgk-83) bài 1-3( sbt-73,74)
Để dụng cụ học tập lên bàn 
H/s trả lời miệng 
H/s quan sát trên bảng phụ
góc O1 và góc O3 có chung đỉnh O 
Cạnh Oy là tia đối của cạnh Ox
Cạnh Oy, là tia đối của cạnh Ox, 
hoặc Ox và Oy làm thành 1 đường thẳng
góc M1 và góc M2 chung đỉnh M, Ma và Md đối nhau, Mb và Mc không đối nhau 
 và không chung đỉnh nhưng bằng nhau
O
Là 2 góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia 
... vì tia Oy’ là tia đối của tia Ox’ và tia Ox là tia đối của tia Oy 
Hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh 
y
x
... vì Mb và Mc không tạo thành 1 đường thẳng 
O
x,
y,
Vẽ tia Ox’ là tia đối của tia Ox
Vẽ tia Oy’ là tia đối của tia Oy 
góc xOy’ đối đỉnh với góc x’Oy
Hình như = 
h/s thực hành đo trên vở 
 so sánh 
1800 ( vì 2 góc kề bù) (1)
 1800 ( vì 2 góc kề bù ) (2)
Từ 1 và 2 suy ra 
Hai góc bằng nhau không đối đỉnh 
a, ... x’Oy’ .... tia đối ...
b, ... hai góc đối đỉnh ... Oy’ là tia đối của cạnh Oy
a, ... đối đỉnh 
b, ... đối đỉnh 
	Ngày soạn: Ngày dạy: 
	Tiết 2: Luyện tập 
Mục tiêu 
. Học sinh nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau 
. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình 
. Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước 
. Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập 
Chuẩn bị 
GV: sgk, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ 
H/s: thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm 
Tiến trình dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra (8’)
1, Thế nào là 2 góc đối đỉnh ? Vẽ hình đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh 
2, Nêu t/c của 2 góc đối đỉnh ? Vẽ hình?bằng suy luận hãy giải thích vì sao 2 góc đối đỉnh lại bằng nhau
3, Làm bài 5 ( sgk) 
Hoạt động 2: Luyện tập (30’)
Bài 6( sgk-83) ? Đọc đề bài 
? Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 vẽ như thế nào ? 
? Gọi 1 h/s lên bảng vẽ hình 
? Dựa vào hình vẽ và nội dung bài toán em hãy tóm tắt nội dung bài toán dưới dạng cho và tìm 
? Biết ta có thể tính được ? Vì sao?
? Biết ta có thể tính được không ? Vì sao ?
? Vậy em tính được không ? 
Bài 7( sgk-83) ? Đọc đề bài 
? Hoạt động nhóm viết tên các cặp góc bằng nhau 
? Nhận xét giữa các nhóm 
Bài 8( sgk-83) ? Đọc đề bài 
? Gọi 2 h/s lên bảng vẽ hình 
? Qua hình vẽ bài 8 em có thể rút ra nhận xét gì ?
Bài 9 ( sgk-83) ? Đọc bài sgk 
? Muốn vẽ góc vuông xAy ta làm thế nào ?
? Muốn vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy ta làm thế nào ?
? Hai góc vuông không đối đỉnh là 2 góc vuông nào ?
? Ngoài cặp góc vuông trên em có thể tìm được các cặp góc vuông khác không đối đỉnh nữa không 
Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng một vuông 
? Vậy dựa vào cơ sở nào ta biết điều đó ? Em hãy trình bày một cách có cơ sở được không ?
? Nêu nhận xét 
Hoạt động 3: Củng cố ( 5’)
? Thế nào là hai góc đối đỉnh 
? Tính chất của 2 góc đối đỉnh 
Làm bài 7 ( sbt-74) 
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà ( 2’) 
Làm lại các bài tập đã làm ở phần luyện tập 
Làm bài 4,5,6 ( sbt-74) 
đọc trước bài “ hai đường thẳng vuông góc “ và chuẩn bị êke , giấy 
H/s trả lời miệng , sau đó vẽ hình và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh 
phát biểu t/c , vẽ hình, trình bày suy luận 
Làm bài tập 
Đọc sgk 
Vẽ góc xOy = 470 
Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox
Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy ta được đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O. Có 1 góc = 470 
Cho xx’ cắt yy’ tại O
 = 470 
Tìm 
y’
1
2
x
O
4
3
x’
y
= 470 ( t/c 2 góc đối đỉnh)
 1800 ( hai góc kề bù)
= 1330
y’
Z’
1330 ( hai góc đối đỉnh )
4
5
6
3
1
O
x’
x
2
y
z
 ( đối đỉnh) 
xoz = x’oz’ ; yox’ = y’ox;
 zoy’ = z’oy ( đối đỉnh) 
y
y
xox’ = yoy’ = zoz’ = 1800
z
700
700
y
y’
O
x
700
700
x’
O
x
Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh 
Đọc sgk 
Dùng êke vẽ tia Ay sao cho 
 xAy = 900 
y
A
x’
x
y’
Vẽ tia đối Ax’ của tia Ax
Vẽ tia Ay’ là tia đối của tia Ay ta được góc x’Ay’ đối đỉnh góc xAy
xAy và xAy’ là một cặp góc vuông không đối đỉnh 
 xAy và yAx’
 yAx’ và x’Ay’ 
 y’Ax’ và y’Ax
xAy = 900
xAy + yAx’ = 1800 ( vì 2 góc kề bù ) 
yAx’ = 900 
x’Ay’ = xAy = 900 ( vì đối đỉnh) 
y’Ax = yAx’ = 900 ( vì đối đỉnh) 
Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng một vuông 
H/s trả lời miệng 
câu a đúng 
câu b sai và dùng hình vẽ bác bỏ câu sai 
	Ngày soạn: Ngày dạy: 
	Tiết 3: Hai đường thẳng vuông góc 
A.Mục tiêu 
Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau 
Công nhận t/c : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a
Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng 
Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước 
Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng 
Bước đầu tập suy luận
 B.Chuẩn bị 
Gv: sgk, thước thẳng, êke , giấy rời 
H/s : thước thẳng, giấy rời, bảng nhóm, êke
Tiến trình dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra
1, Thế nào là 2 góc đối đỉnh.Nêu t/c của 2 góc đối đỉnh 
2, Vẽ góc xAy = 900 . Vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy => vào bài 
Hoạt động 2: 1, Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc (11’) 
? Làm ? 1 sgk 
? Trải phẳng giấy vẽ hình theo nếp gấp, quan sát góc tạo bởi các nếp gấp đó 
? Vẽ đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau tại O và góc xOy = 900 
? Nhìn hình vẽ tóm tắt nội dung 
? Dựa vào bài 9 _83 ta đã chữa nêu cách suy luận 
? Vậy thế nào là 2 đường thẳng vuông góc 
Kí hiệu : xx’ yy’
Hoạt động 3:2, Vẽ hai đườngthẳng vuông góc (12’) 
? Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào 
? Ngoài cách vẽ trên ta còn có cách nào nữa không 
? Làm ? 3 
? Hoạt động nhóm ? 4
? Quan sát h5,h6, rồi vẽ theo 
Nhận xét bài làm của vài nhóm 
? Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a ? 
Ta thừa nhận t/c: Có 1 và chỉ 1 đt a’ di qua điểm O và vuông góc với đt a cho trước 
? Gv: treo bảng phụ bài tập sau 
a, Hai đt vuông góc với nhau là 2 đt...
b, Cho đt b và điểm M, có 1 và chỉ 1 đt b đi qua điểm M và .....
c, Đường thẳng xx’ vuông góc với đt yy’ kí hiệu là ...
Bài 2: Trong 2 câu sau câu nào đúng câu nào sai ? Hãy bác bỏ câu sai bằng 1 hình vẽ
a, Hai đt vuông góc thì cắt nhau 
b, Hai đt cắt nhau thì vuông góc 
Hoạt động 4: 3, Đường trung trực của đoạn thẳng (14’) 
? Vẽ hình theo cách diễn đạt sau 
Cho đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của AB, qua I vẽ đt d vuông góc với AB
 đt d gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB 
? Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì ? 
? Đường trung trực thoả mãn mấy điều kiện 
G: giới thiệu điểm đối xứng 
? Muốn vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng ta làm thế nào 
? Cho đoạn thẳng CD = 3 cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng CD
? Hãy nêu trình tự cách vẽ 
? Ngoài cách vẽ trên em còn có cách vẽ nào khác nữa không 
? Hãy nêu đ/n 2 đt vuông góc 
? Lấy ví dụ thực tế về 2 đt vuông góc 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3’) 
Học thuộc đ/n 2 đt vuông góc , đường trung trực của 1 đoạn thẳng 
Biết vẽ 2 đt vuông góc, vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng 
Làm bài tập 13-16 ( sgk 86,87) bài 10,11 trang 75( sbt) 
h/s trả lời miệng 
h/s lên bảng vẽ hình 
Thực hiện gấp 2 lần như hình 3a,3b
y
Các nếp gấp là hình ảnh của 2 đường thẳng vuông góc và 4 góc tạo thành đều là góc vuông 
x
x’
O
y’
Cho xx’ cắt yy’ tại O 
 xOy = 900
Tìm xoy’ = x’oy = x’oy’ = 900 
 giải thích
 Có xoy = 900 
xoy + yox’ = 1800 ( vì 2 góc kề bù ) 
yox’ = 1800 - xoy = 900 
yox’ = y’ox = 900 ( vì đối đỉnh) 
x’oy’ = xoy = 900 ( vì đối đỉnh) 
Là 2 đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông
a’
Nêu bài 9 ( sgk -83) 
a
a a’
Hoạt động nhóm
Có một và chỉ có một đt đi qua O và vuông góc với đt a cho trước 
...cắt nhau tạo thành 4 góc vuông ( hoặc trong các góc tạo thành có 1 góc vuông )
... vuông góc với a 
a
xx’ yy’
O
Câu a đúng 
1
Câu b sai 
a’
d
B
A
I
Đt vuông góc với 1 đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy 
Vuông góc và đi qua trung điểm ( 2 điều kiện ) 
Ta dùng thước và êke để vẽ 
Vẽ đoạn CD = 3 cm 
Xác định H CD sao cho 
CH = 1,5 cm , qua H vẽ đt d CD 
 d là đường trung trực của CD
d
D
C
H
Gấp giấy sao cho điểm C trùng với điểm D. Nếp gấp chính là đt d 
	Ngày soạn: Ngày dạy: 
	Tiết 4: Luyện tập 
Mục tiêu 
- Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau 
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đt cho trước 
- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng 
- Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng 
- Bước đầu tập suy luận 
 B.  ...  2 cạnh tương ứng)
? Gọi học sinh c/m
? So sánh độ dài KA và KB
? Chỉ ra các tam giác bằng nhau trên hình 
? Ngoài hình mà bạn vẽ được trên bảngcó em nào vẽ được hình khác không 
? Về nhà c/m 
Bài 44( sbt) 
? Đọc đề bài và vẽ hình vào vở 
? Gọi h/s lên bảng vẽ hình
? Ghi giả thiết kết luận của bài toán 
? Muốn chứng minh cho DA = DB ta có những cách chứng minh nào 
G: hướng dẫn theo sơ đồ phân tích đi lên 
 OA = OB ; OD là cạnh chung 
 AOD = BOD ( c.g.c)
 DA = DB ( hai cạnh tương ứng)
? Gọi học sinh chứng minh 
? Có mấy cách chứng minh hai đường thẳng vuông góc 
? AOD = BOD ( c.g.c) ta suy ra được các góc tương ứng nào bằng nhau 
? và có quan hệ như thế nào 
Hoạt động3: Hướng dẫn về nhà 
Làm các bài tập 30,35,37,46,47,48 ( sbt) 
Ôn lại 2 trường hợp bằng nhau của tam giác, tam giác bằng nhau 
Hdẫn bài 48
? Muốn chứng minh A là trung điểm của MN ta cần chứng minh những điều kiện gì 
? Có mấy cách chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau 
? Làm thế nào để chứng minh M,A,N thẳng hàng 
? Chứng minh AM và AN cùng // với BC
Học sinh trả lời miệng
GT AB d ; AH = HB 
 M,K d 
 KL So sánh MA và MB
Xét AHM và BHM có 
HM là cạnh chung
 HA = HB ( gt) 
(gt)
AHM = BHM ( c.g.c) 
 suy ra MA = MB ( 2 cạnh tương ứng)
tương tự ta có KA = KB
 AHK = BHK ; 
AKM = BKM 
 GT AB
GT ABC ; OA = OB 
 KL a, DA = DB
 b, OD AB
Xét AOD và BOD có 
OA = OB ; ( gt) 
 OD là cạnh chung 
AOD = BOD ( c.g.c)
 DA = DB ( hai cạnh tương ứng)
b, ( hai góc tương ứng ) (1)
mà + = 1800 ( hai góc kề bù) ( 2) 
 Từ 1 và 2 suy ra = 900
 OD AB
AM = AN và A,M,N thẳng hàng 
 Tuần thứ : 14
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy : 
 Tiết 28: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác 
 góc – cạnh – góc ( g,c,g)
Mục tiêu 
. Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai tam giác 
. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền-góc nhọn của hai tam giác vuông 
. Biết cách vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó 
. Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau g.c.g, truờng hợp cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông . Từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng 
B, Chuẩn bị 
G: Thước thẳng, com pa, thước đo góc , bảng phụ
H; thước thẳng, thước đo góc, com pa
C, Tiến trình dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra
1, Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất c.c.cvà trường hợp bằng nhau thứ hai c.g.c
2, Hãy minh hoạ 2 trường hợp bằng nhau qua hai tam giác cụ thể 
G: Nếu ABC và A’B’C’ có 
BC = B’C’ ; ; thì hai tam giác có bằng nhau hay không ? Đó là nội dung bài học hôm nay 
Hoạt động 2: 1, Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề 
Bài toán : Vẽ ABC biết BC = 4 cm; 
? Nghiên cứu các bước làm trong sgk 
? Nhắc lại các bước làm 
? Lên bảng thực hiện 
? Kiểm tra lại hình bạn vừa vẽ 
G: Trong ABC góc B và góc C là hai góc kề cạnh BC 
? Trong ABC cạnh Ab kề với những góc nào ? Cạnh AC kề với những góc nào 
Hoạt động 3: 2. Trường hợp bằng nhau góc cạnh góc ( g.c.g) 
? 1 Vẽ thêm tam giác A’B’C’có 
B’C’ = 4 cm; 
? Cả lớp vẽ vào vở 1 học sinh lên bảng vẽ 
? Hãy đo và cho nhận xét về độ dài cạnh AB và A’B’
? Khi AB = A’B” em có nhận xét gì về hai tam giác ABC và A’B’C’?
tính chất : sgk 
? ABC và A’B’C’ theo trường hợp góc cạnh góc khi nào
? Còn có cạnh, góc nào khác nữa không 
? Tìm các tam giác bằng nhau ở mỗi hình 94,95,96( bảng phụ)
? Gọi học sinh lên bảng 
? Nêu cách chứng minh 
 ( gt) 
EF // HG ( so le trong ) 
Hoạt động 4: Hệ quả 
? Nhìn hình 96 em hãy cho biết hai tam giác vuông bằng nhau khi nào ?
Trường hợp bằng nhau g,c,g của 2 tam giác vuông 
Hệ quả 1( sgk) 
Hệ quả 2
B
? Vẽ hình 
B’
C
A
A’
C’
? Ghi giả tiết kết luận của hệ quả 
? Hãy chứng minh 
? Phát biểu hệ quả 2 
Hoạt động 5: Củng cố 
? Phát biểu trường hợp bằng nhau g,c,g 
Bài 34( sgk) bảng phụ 
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà 
Học thuộc và hiểu rõ trường hợp bằng nhau g,c,g của hai tam giác 2 hệ quả 1 và 2 , trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông 
Làm bài tập 33,34,35,36 ( sgk ) và bài 48,49,50 ( sbt) 
Hd bài 35: Cho góc xOy khác góc bẹt thì có thể là những góc nào 
? Ot như thế nào với 2 tia Ox và Oy
Học sinh phát biểu
Đọc sgk 
vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm 
 Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ tia Bx và Cy sao cho . Tia Bx cắt Cy tại A
4cm
400
600
4cm
Trong ABC cạnh AB kề với góc A và góc B. Cạnh AC kề với góc A và góc C
4cm
600
400
AB = A’B’ 
ABC và A’B’C’ có
 BC = B’C’ = 4 cm ; 
AB = A’B’
ABC = A’B’C’ ( c.g.c)
Nếu ABC và A’B’C’ có 
; BC = B’C’ ; 
thì ABC = A’B’C’( g.c.g)
hoặc ; AB = A’B’ ; 
hoặc ; AC = A’C’; ; 
H94: ABC = CDB ( g,c,g) vì 
 ( gt) ; BD là cạnh chung 
 ( gt) 
H95: OEF = OGH có 
 ( gt) 
EF = GH ( gt) 
 ( gt) 
 ( đối đỉnh)
 ( vì tổng 3 góc của tam giác bằng 180o)
OEF = OGH ( g,c,g)
H96: Xét ABC và EDF có 
AC = EF ( gt) 
 ( gt) 
 ( gt) 
ABC = EDF ( g,c,g)
Hai tam giác vuông bằng nhau khi có một cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng 1 cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia 
Đọc sgk 
GT ABC; = 90o
 A’B’C’ ; = 90o
 BC = B’C’ , 
KL ABC = A’B’C’
 chứng minh 
Xét ABC và A’B’C’ có 
 ( gt) ; BC = B’C’ ( gt)
 mà 
ABC = A’B’C’ ( g,c,g)
H98: ABC = ABD ( g,c,g)
 ( gt) 
AB là cạnh chung 
 ( gt) 
Tuần thứ 15
 Ngày soạn: 
Ngày dạy 
 Tiết 29: Luyện tập 
Mục tiêu 
. Củng cố trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác ( g,c,g) và trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông 
. Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác để chỉ ra hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra hai cạnh , 2 góc tương ứng bằng nhau 
. Rèn luyện kĩ nằng vẽ hình chứng minh 
. Phát huy trí lực của học sinh 
B, Chuẩn bị 
G: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ 
H: thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke
C, Tiến trình dạy học 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
Hoạt động 1: Kiểm tra 
1, Phát biểu trường hợp bằng nhau g.c.g và 2 hệ quả 
2, Làm bài tập 37 ( sgk) 
Hoạt động 2: Luyện tập 
Dạng 1: Luyện tập bài tập đã có hình vẽ 
Bài 37( sgk) trên mỗi hình 101, 102, 103 có các tam giác nào bằng nhau ? vì sao ( bảng phụ) 
60o
80o
40o
80o
30o
80o
30o
80o
40o
40o
60o
60o
Bài 39( sgk) Trên mỗi hình 105, 106, 107 , 108 có các tam giác vuông nào bằng nhau ? Vì sao ?
( bảng phụ)
Dạng 2: Luyện tập bài tập phải vẽ hình 
Bài 41(sgk) ? Đọc đề bài 
? Vẽ hình 
? Ghi gt, kl của bài toán 
? Nêu cách chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau 
? Hãy chứng minh ID = IE
? Tương tự chứng minh IE = IF
Bài 40 ( sgk) 
? Đọc đề bài 
? Vẽ hình 
? Ghi gt, kl của bài toán 
? Muốn so sánh BE ; CF ta làm như thế nào 
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 
Xem lại các bài tập đã làm 
Ôn lại 3 trường hợ bằng nhau của tam giác , tam giác vuông 
Chép câu hỏi ôn tập học kì 1
Từ câu 1- 10 ( sgk 102, 103 ) 
Học sinh 1 phát biểu 
Học sinh 2 làm bài tập 
H101: Xét EDF có 
 ( định lí tổng 3 góc của tam giác ) 
ABC và FDE có ( gt) 
BC = DE ( gt) ; ( gt)
ABC = FDE ( g.c.g)
H103: NRP có ( định lí tổng 3 góc của 1 tam giác ) 
NQR có ( định lí tổng 3 góc của 1 tam giác )
Xét NQR và RPN có 
NR cạnh chung 
 ( gt) 
 ( cmt)
NQR = RPN ( g.c.g)
H105: AHB = AHC ( c.g.c)
H106: DKB = DKF ( g.c.g)
H107: ABD = ACD ( cạnh huyền góc nhọn )
H108: ABD = ACD ( cạnh huyền góc nhọn)
Vì AD là cạnh chung 
 ; 
AB = AC
BD = CD ( cạnh tương ứng ) 
BED = CHD ( g.c.g) vì 
; ( đối đỉnh )
BD = CD ( cmt) 
AEC = AHB ( g.c.g)
vì chung ; = 1 V
AB = AC ( cmt)
GT Cho ABC có BI, CI là phân
 giác ; ID AB ; IE BC
 IF AC 
KL ID = IE = IF
 Chứng minh 
Xét vuông BDI và vuôngBEI có 
 ( gt) 
BDI = BEI ( cạnh huyền – góc nhọn )
 ID = IE ( 2 cạnh tương ứng ) ( 1)
IEC = IFC ( cạnh huyền – góc nhọn ) 
IE = IF ( 2 cạnh tương ứng ) (2)
 Từ (1) và (2) suy ra IE = IF = ID
GT Cho ABC ; AB AC ; 
 MB = MC ; BE Ax CFAx
KL So sánh BE ; CF
Xét vuôngBEM và vuôngCFM có 
MB = MC ( gt)
 = 90o
 ( đối đỉnh)
BEM = CFM ( cạnh huyền- góc nhọn) 
 BE = CF ( 2 cạnh tương ứng )
	Tuần thứ : 16 
Ngày soạn: 
Ngày dạy : .... /..../ 2007
	Tiết 30: Ôn tập học kì I 
A, Mục tiêu 
. Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết của học kì I về khái niệm định nghĩa , tính chất ( hai góc đối đỉnh, đường thắng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác , trường hợp bằng nhau thứ nhất c.c.c, trường hợp bằng nhau thứ hai c.g.c, trường hợp bằng nhau thứ ba g.c.g của hai tam giác )
. Luyện tập kĩ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết , kết luận bước đầu suy luận căn cứ của học sinh 
B, Chuẩn bị 
G: Bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập và bài tập
thước thẳng, com pa, êke, thước đo góc
H: Làm các câu hỏi ôn tập và bài tập 
Thước kẻ, com pa, êke, thước đo góc 
C, Tiến trình dạy học 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
Hoạt động 1: A, Lí thuyết 
1,? Thế nào là hai góc đối đỉnh 
? vẽ hình 
? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh 
? Chứng minh tính chất đó 
2, ? Thế nào là hai đường thẳng song song 
? Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song 
gv: yêu cầu học sinh phát biểu 
? Hãy vẽ hình minh hoạ 
? Phát biểu tiên đề ơclítvẽ hình minh hoạ 
? Phát biểu định lí hai đường thẳng song song bị cắt bởi đường thẳng thứ ba 
? Định lí này và định lí về dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song có quạn hệ gì ?
? định lí và tiên đề có gì giống nhau ? có gì khác nhau ?
4, ôn tập một số kiến thức về tam giác G : treo bảng phụ yêu cầu học sinh điền vào ô t/c 
Học sinh phát biểu 
Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia 
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau 
GT đối đỉnh 
KL 
Học sinh chứng minh miệng lại t/c đó 
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung 
Dấu hiệu 
1, Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b có 
Một cặp góc so le trong bằng nhau 
Hoặc 1 cặp góc đồng vị bằng nhau 
Hoặc 1 cặp góc trong cùng phía bù nhau 
 thì a // b
2, GT a c; b c 
 a và b phân biệt 
 KL a // b 
3, GT a // c ; b // c 
 a và b phân biệt 
 KL a // b 
Qua 1 điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó 
Nếu 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì 
a, Hai góc so le trong bằng nhau 
b, Hai góc đồng vị bằng nhau 
c, Hai góc trong cùng phía bù nhau 
Hai định lí này ngược nhau giả thiết của định lí này là kết luận của định lí kia và ngược lại 
Định lí và tiên đề đều là t/c của các hình, là các khẳng định đúng 
Định lí được c/m từ các khẳng định được coi là đúng 
Tiên đề là những khẳng định được coi là đúng không c/m được 
Tổng 3 góc tam giác 
góc ngoài tam giác 
Hai tam giác bằng nhau 
Hình vẽ 
Tính chất 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an hinh hoc 7.doc