I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
* Kiến thức cần đạt: Giúp học sinh: nắm được dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu tức là dùng cụm chủ vị để làm thành phần câu như CN, VN, BN, ĐN, hoặc thành phần của cụm từ.
*Kĩ năng cần rèn: Rèn mở rộng câu bằng cách dùng cụm C - V.
*Giáo dục tư tưởng: vận dụng cụm chủ vị để mở rộng câu khi viết.
II. TRỌNG TÂM CỦA BÀI: Mục I và II
III. CHUẨN BỊ
*Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, ví dụ, tài liệu tham khảo
*Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới ở nhà
Ngày soạn: tháng 02 năm 2010 Ngày dạy: tháng 02 năm 2010 Tuần 26 Tiết : 102 dùng cụm chủ vị để mở rộng câu I. Mục tiêu bài học: * Kiến thức cần đạt: Giúp học sinh: nắm được dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu tức là dùng cụm chủ vị để làm thành phần câu như CN, VN, BN, ĐN, hoặc thành phần của cụm từ. *Kĩ năng cần rèn: Rèn mở rộng câu bằng cách dùng cụm C - V. *Giáo dục tư tưởng : vận dụng cụm chủ vị để mở rộng câu khi viết. II. Trọng tâm của bài: Mục I và II III. Chuẩn bị *Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, ví dụ, tài liệu tham khảo *Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới ở nhà IV. Tiến trình bài dạy: A/Kiểm tra bài cũ (4’) ? Thế nào là câu bị động? Có mấy kiểu câu bị động? Ví dụ? ?Muốn chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động làm ntn? Ví dụ? Ghi nhớ sgk B/Bài mới (36’) 1.Vào bài (1’) Câu bao giờ cũng có thành phần chính và các thành phần phụ để bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu. Những đôi khi nòng cốt câu không đủ để diễn tả hết sự vật sự việc mà câu muốn đề cập đến. Lúc đó chúng ta sẽ mở rộng lòng cốt câu như thế nào? 2.Nội dung bài dạy (35’) Tg 10’ 10’ 15’ Hoạt động của Thầy và trò Gv treo bảng phụ có ghi vd ? Hãy tìm cụm danh từ trong ví dụ? Hs nhận diện. Gv nhận xét ? Phân tích cấu tạo của những cụm danh từ? Cấu tạo của phụ ngữ sau? ? Vậy ngoài cụm C - V làm nòng cốt câu, ví dụ trên còn 2 cụm C-V đóng vai trò gì? Hs phân tích, nhận xét. ? Thế nào là dụng cụm C - V để mở rộng câu? Gv chuyển ý. Đưa ví dụ mục II Hs đọc kĩ ví dụ. Phân tích. ? Tìm các cụm C- V làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ trong câu? ? Cho biết trong mỗi câu, các cụm C- V đó đóng vai trò gì? ? Khi nào dùng cụm C-V để mở rộng câu? Hs đọc ghi nhớ. * Hoạt động 3: Luyện tập. Hs phân tích ví dụ. ? Xđ cụm chủ - vị làm thành phần gì trong câu? Hs trả lời Gv kết luận chốt đáp án. Hs thực hiện mở rộng câu. Câu a: mở rộng CN. Câu b: C-V làm ĐN. Nội dung kiến thức I. Thế nào là dùng cụm C - V để mở rộng câu. 1. Ví dụ: (sgk 68). - Cụm danh từ : + Những t/c ta không có. + Những t/c ta sẵn có. - Cấu tạo của cụm danh từ : phụ trước trung tâm phụ sau những tình cảm ta sẵn có những tình cảm ta không có - Phụ ngữ sau là một cụm C - V. Ta / không có. Ta / sẵn có. -> Cụm C - V làm định ngữ. 2. Ghi nhớ: sgk (68). II. Các trường hợp dùng cụm C- V để mở rộng câu. 1. Ví dụ: a.Chị Ba đến / khiến tôi rất vui và vững tâm. ->Làm CN, làm phụ ngữ cho Động từ. b. Khi bắt đầu KC, nhân dân ta / tinh thần rất hăng hái. ->Làm Vị ngữ c. Chúng ta / có thể nói rằng trời sinh lá sen để bao bọc cốm, cũng như trời sinh cốm nằm ủ trong lá sen. ->Làm phụ ngữ cho cụm ĐT. d. Nói cho đúng thì phẩm giá của TV chỉ mới thật sự được xác định và đảm bảo từ ngày CM/8 thành công. ->Làm phụ ngữ trong cụm DT. 2. Ghi nhớ: sgk (69) III. Luyện tập. Bài 1. Xđ cụm C - V trong thành phần câu. a. Những người chuyên môn/ mới định được. -> C- V làm phụ ngữ trong cụm DT. b. Khuôn mặt/ đầy đặn -> C-V làm VN. c.+ Các cô gái làng Vòng/ đỗ gánh. -> C- V làm phụ ngữ trong cụm DT. + Hiện ra/từng lá cốm sạch sẽ và tinh khiết -> C- V (đảo) làm phụ ngữ trong cụm ĐT. d.+ Một bàn tay/ đập vào vai. -> C- V làm phụ ngữ trong cụm ĐT. + Hắn giật mình. -> ~ làm BN. Bài 2 . Mở rộng thành phần câu bằng cụm chủ - vị. a, Bài thơ rất hay. -> Bài thơ mà anh/ viết// rất hay. b, Nam đọc quyển sách. -> Nam// đọc quyển sách tôi/ cho mượn. C. Củng cố(1’) - Câu có cụm chủ vị làm thành phần ít nhất có 2 kết cấu chủ vị. - Cụm chủ vị làm thành phần không đồng nhất với CN, VN trong câu. D. Hướng dẫn về nhà(1’) - Bài tập: Cho ví dụ câu có sử dụng cụm chủ vị làm thành phần. - Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích.
Tài liệu đính kèm: