Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Tiết 84: Luyện tập về pp lập luận trong văn nghị luận

Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Tiết 84: Luyện tập về pp lập luận trong văn nghị luận

 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

* Kiến thức cần đạt: Giúp học sinh: qua luyện tập mà hiểu sâu thêm về khái niệm lập luận trong văn nghị luận.

*Kĩ năng cần rèn: Rèn kĩ năng lập luận điểm, luận cứ, lập luận.

*Giáo dục tư tưởng: vận dụng linh hoạt hiệu quả kiến thức đã học vào bài dạy.

II.TRỌNG TÂM CỦA BÀI: Mục I và II

III.CHUẨN BỊ

*Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, ví dụ, tài liệu tham khảo

*Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới ở nhà

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1217Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Tiết 84: Luyện tập về pp lập luận trong văn nghị luận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: tháng năm 2010
Ngày dạy: tháng năm 2010
Tuần 22
Tiết : 84 Luyện tập về PP lập luận trong văn nghị luận
 I. Mục tiêu bài học: 
* Kiến thức cần đạt: Giúp học sinh: qua luyện tập mà hiểu sâu thêm về khái niệm lập luận trong văn nghị luận.
*Kĩ năng cần rèn: Rèn kĩ năng lập luận điểm, luận cứ, lập luận.
*Giáo dục tư tưởng: vận dụng linh hoạt hiệu quả kiến thức đã học vào bài dạy.
II.Trọng tâm của bài: Mục I và II
III.Chuẩn bị
*Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, ví dụ, tài liệu tham khảo
*Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới ở nhà
IV. Tiến trình bài dạy:
A/Kiểm tra bài cũ (4’)
? Bố cục của bài văn nghị luận gồm có mấy phần, nhiệm vụ của từng phần là gì ?
Bố cục của b.văn nghị luận: sgk (31)
B/Bài mới (36’)
1.Vào bài (1’) Để thành thạo hơn kĩ năng xây dựng bài văn NL, chúng ta sẽ cùng nhau luyện tập trong bài hôm nay.
2.Nội dung bài dạy (35’)
Tg
10’
15’
Hoạt động của Thầy và trò
Hoạt động 1:
? Lập luận là gì ? (sgk)
- H. Đọc các ví dụ. 
? Bộ phận nào là luận cứ, bộ phận nào là kết luận?
? Nhận xét mối quan hệ giữa luận cứ và kết luận?
? Vị trí của luận cứ và kết luận có thể thay đổi cho nhau không?
- H. Thảo luận phần 2,3. 
 (thêm các cách khác nhau)
? Viết tiếp phần kết luận cho các luận cứ ?
? Nhận xét về mối quan hệ giữa luận cứ, kết luận (luận điểm) ?
? Em có nhận xét gì về số lượng luận cứ, kết luận trong một tình huống ?
- Gv: Chốt ý.
* Mô hình hóa:
Luận cứ - Luận điểm = 1 câu
Nếu A (A ,A ...) thì B (B ,B ...)
- H. Tìm hiểu đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận (sgk).
- H. So sánh kết luận ở phần I với các luận điểm ở phần II sgk.
? Tác dụng của luận điểm trong văn NL?
* Gv: 
- Về hình thức: lập luận trong VNL được diễn đạt dưới h/thức 1 tập hợp câu.
- Về ND, YN: lập luận trong VNL đòi hỏi có tính lí luận, chặt chẽ, tường minh.
- Luận cứ và kết luận trong VNL ko thể tùy tiện. Mỗi luận cứ chỉ cho phép rút ra 1 kết luận.
- H. Tìm hiểu luận cứ cho luận điểm “Sách là người bạn lớn của con người”.
- H. Rút ra kết luận, lập luận cho 1 câu chuyện.
- Gv. Chốt ý.
Nội dung kiến thức
I. Lập luận trong đời sống.
 * Lập luận: sgk (32).
1. Ví dụ:
a. Hôm nay trời mưa (luận cứ), chúng ta không đi chơi công viên nữa (kết luận).
b/ Em rất thích đọc sách (kết luận), vì qua sách em học được nhiều điều (luận cứ). 
-> Quan hệ giữa luận cứ và kết luận là quan hệ nhân quả.
 Có thể thay đổi vị trí luận cứ, kết luận.
2. Bài tập:
(a) Bổ sung luận cứ cho các kết luận.
a. ... vì nơi đó gắn bó với biết bao kỉ niệm tuổi học trò của em. (vì ở đó có nhiều bạn bè).
b. ...vì người nói dối sẽ làm mất lòng tin của mọi người và trở nên cô độc.(vì sẽ chẳng ai tin mình nữa).
c. Em không bỏ công việc đâu, em chỉ ...
d. Cha mẹ luôn dạy bảo con cái điều hay lẽ phải, vì thế .......
(b) Viết tiếp phần kết luận cho các luận cứ.
a. ... chúng mình ra phố chơi đi.
b. ... mình phải cố học cho xong mới được.
c. ... khiến chẳng ai ưa. (khiến ai cũng khó chịu)
d. ... phải gương mẫu chứ......
-> Trong đời sống, luận cứ và kết luận thường nằm trong 1 cấu trúc câu nhất định.
 Mỗi luận cứ có thể đưa tới 1 hoặc nhiều kết luận và ngược lại.
II. Lập luận trong văn nghị luận.
 * Luận điểm trong văn nghị: sgk (33)
1. So sánh: luận điểm - kết luận.
+ Giống: Đều là những kết luận.
+ Khác:
 - Kết luận: là những lời nói trong giao tiếp hàng ngày, mang tính cá nhân, ý nghĩa hàm ẩn.
 - Luận điểm trong văn NL thường mang tính khái quát, có nghĩa tường minh.
2. Tác dụng của luận điểm trong văn NL.
- Là cơ sở đề triển khai luận cứ.
- Là kết luận của lập luận.
3. Lập luận trong văn NL: đòi hỏi phải khoa học, chặt chẽ, phải trả lời được 1 số câu hỏi 
(xem sgk - 34).
4. Vận dụng:
a. Luận điểm “ Sách là người bạn lớn”.
- Nhiều người không biết coi trọng giá trị của sách.
- Sách giúp ta học tập, rèn luyện hằng ngày. 
- Sách giúp ta khám phá tự nhiên, tâm hồn, lịch sử.
- Sách đem lại phút giây thư giãn thưởng thức vẻ đẹp của thế giới và con người.
 -> Sách là báu vật.
C.Luyện tập(13’)
H: Từ mỗi truyện “ếch ngồi đáy giếng” và “Thầy bói xem voi”, hãy rút ra một kết luận làm thành luận điểm của em và lập luận cho luận điểm đó ?
(GV bổ sung: Đây là cách lập luận đặc biệt cuả truyện ngụ ngôn: Không lập luận trực tiếp mà lập luận gián tiếp bằng câu chuyện kể với những nhân vật, chi tiết, lời thoại chọn lọc và đầy dụng ý. Luận điểm sẽ được rút ra từ đó một cách kín đáo, sâu sắc mà thú vị.
III. Luyện tập
Xác định luận điểm và cách lập luận cho truyện ngụ ngôn: “ếch ngồi đáy giếng”.
1) Luận điểm:
Cái giá phải trả cho những kẻ dốt nát, kiêu ngạo.
 2) Luận cứ:
 - ếch sống lâu ngày trong giếng, bên cạnh những con vật bé nhỏ.
- Các loài vật này rất sợ tiếng vang động của ếch.
- ếch tưởng mình ghê gớm như một vị chúa tể.
- Trời mưa to, nước dềnh lên, đưa ếch ra ngoài.
- Quen thói cũ, ếch nghênh ngang đi lại khắp nơi, chẳng thèm để ý đến xung quanh.
- ếch bị trâu giẫm bẹp.
3) Lập luận:
 - Theo trình tự thời gian và không gian, bằng nghệ thuật một câu chuyện kể với những chi tiết, sự việc cụ thể và chọn lọc để rút ra luận điểm một cách kín đáo.
D.Củng cố(1’) Lập luận trong văn Nghị Luận có đặc điểm gì ?
E.Hướng dẫn về nhà(1’)
- Học bài. Vận dụng tìm luận điểm và lập luận cho truyện “Treo biển”.
- Chuẩn bị: Sự giàu đẹp của tiếng Việt

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 84-Luyen tap ve PP lap luan trong bai van NL.doc