I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
* Kiến thức cần đạt: Giúp học sinh: Bước đầu nắm được khái niệm trữ tình và đặc điểm nghệ thuật của ca dao, thơ trữ tình. Củng cố những kiến thức cơ bản về những bài thơ trữ tình đã học
*Kĩ năng cần rèn: Rèn kĩ năng so sánh, hệ thống hóa, phân tích 1 số tp trữ tình.
*Giáo dục tư tưởng: Vận dụng khi làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học
II.TRỌNG TÂM CỦA BÀI: Tìm hiểu chi tiết
III.CHUẨN BỊ
*Giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo, bảng hệ thống hoá kiến thức
*Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới ở nhà
Ngày soạn: tháng năm 2010 Ngày dạy: tháng năm 2010 Tuần 17 Tiết : 65-66 ôn tập tác phẩm trữ tình I. Mục tiêu bài học: * Kiến thức cần đạt: Giúp học sinh: Bước đầu nắm được khái niệm trữ tình và đặc điểm nghệ thuật của ca dao, thơ trữ tình. Củng cố những kiến thức cơ bản về những bài thơ trữ tình đã học *Kĩ năng cần rèn: Rèn kĩ năng so sánh, hệ thống hóa, phân tích 1 số tp trữ tình. *Giáo dục tư tưởng: Vận dụng khi làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học II.Trọng tâm của bài: Tìm hiểu chi tiết III.Chuẩn bị *Giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo, bảng hệ thống hoá kiến thức *Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới ở nhà IV. Tiến trình bài dạy: A/Kiểm tra bài cũ (4’) Gv kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của học sinh Gv nhận xét đánh giá B/Bài mới (36’) 1.Vào bài (1’) Từ đầu năm đến giờ chúng ta đã được học một số TP trữ tình. Bài hôm nay chúng ta sẽ củng cố hệ thống hoá lại những kiến thức đó. 2.Nội dung bài dạy (35’) Tg 25’ 10’ Hoạt động của Thầy và trò - Hs liệt kê tác giả, tác phẩm. - Hai hs đưa bài cho nhau để kiểm tra, đánh dấu chỗ chưa chính xác và đọc trước lớp. - Hs nhận xét, bổ sung, sửa lỗi. ? Tại sao Lí Bạch, Đỗ Phủ được gọi là “Tiên thơ”, “Thánh thơ” ? ? Ng.Trãi, Ng. Khuyến viết 2 bài thơ trên trong hoàn cảnh nào ? - Hs khớp tên tác phẩm và nội dung tư tưởng, tình cảm biểu hiện. - Hs kiểm tra chéo. - Gv chốt đáp án, hs chữa bài. ? Chỉ rõ những tp thấm đượm t/c với th/nh gắn liền với t/y quê hương đất nước? ( Bài 2,7,8) ? Trong thơ cổ bút pháp tả cảnh, tả tình ko tách rời gọi là bút pháp gì? (Tả cảnh ngụ tình.) - Hs sắp xếp lại tên tác phẩm cho khớp với thể thơ. ? Trình bày hiểu biết của em về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, thất ngôn bát cú, ...? - Hs thảo luận nhóm bài tập 4,5. Giải thích, bổ sung. - Gv chốt đáp án. ? Ca dao châm biếm, trào phúng thuộc thể loại trữ tình ko? Vì sao? ? Cho ví dụ minh họa cho các BPTT trên của ca dao ? - Gv chốt lại: thơ và ca dao là những tác phẩm trữ tình tiêu biểu. Tuy nhiên cũng có những loại văn xuôi mang nặng tính chất trữ tình như tuỳ bút. - Gv dẫn dắt khái quát ý: - Thơ là gì ? - Văn xuôi là gì ? - Thơ trữ tình là gì ? - Thơ tự sự, truyện thơ ? - Văn xuôi trữ tình, tùy bút ? ? Tại sao khi thưởng thức thơ trữ tình người ta có thể đọc, ngâm, hát ? Nội dung kiến thức I. Hệ thống kiến thức. Bài 1: Tác giả , tác phẩm. 1.Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh – Lí Bạch 2. Phò giá về kinh - Trần Quang Khải. 3. Tiếng gà trưa - Xuân Quỳnh. 4. Cảnh khuya - Hồ Chí Minh. 5. Ngẫu nhiên viết ... - Hạ Tri Chương. 6. Bạn đến chơi nhà - Nguyễn Khuyến. 7. Buổi chiều đứng ..- Trần Nhân Tông. 8. Bài ca nhà tranh... - Đỗ Phủ. Bài 2: Nội dung tư tưởng. 1. Bài ca nhà tranh... Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả. 2. Qua Đèo Ngang: Nỗi nhớ thương quá khứ đi đôi với nỗi buồn đơn lẻ thầm lặng... 3. Ngẫu nhiên viết...: T/c quê hương chân thành pha chút xót xa lúc mới về quê. 4. Sông núi nước Nam: ý thức độc lập tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địch. 5. Tiếng gà trưa: T/c quê hương, g.đ qua những kỉ niệm tuổi thơ. 6. Côn Sơn ca: Nhân cách thanh cao và sự giao hòa tuyệt đối với quê hương. 7. Cảm nghĩ trong đêm...: T/c qh sâu lắng trong khoảnh khắc đêm vắng. 8. Cảnh khuya: T/y thnh, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung, lạc quan. Bài 3. Thể loại. Sau phút chia li - Song thất lục bát. Qua Đèo Ngang - Thất ngôn bát cú. Côn Sơn ca - Lục bát (bản dịch). Tiếng gà trưa - Ngũ ngôn. Cảm nghĩ ... - Ngũ ngôn tứ tuyệt. Sông núi nước Nam - Thất ngôn tứ tuyệt. Bài 4: Trắc nghiệm. - ý kiến ko chính xác: a, e, i, k. Bài 5: Điền từ. a, tập thể và truyền miệng. b, lục bát. c, so sánh, ẩn dụ,nhân hóa, điệp, (tiểu) đối, cường điệu, nói giảm, câu hỏi tu từ, chơi chữ, các mô típ... Ví dụ: a, Thân em như chẽn lúa đòng đòng.... b, Đứng bên ni đồng... c, Ước gì sông rộng một gang... d, Khăn thương nhớ ai Khăn rơi xuống đất? Khăn thương nhớ ai Khăn vắt lên vai? II. Một số điểm cần lưu ý. 1. So sánh ca dao - thơ: + Giống: T/c, cảm xúc cá nhân tiêu biểu trong thơ nâng lên thành cảm xúc chung của cộng đồng. + Khác: - Thơ: T/g là cá nhân. - Ca dao: T/g là tập thể. 2. Chủ thể trữ tình. 3. Nhân vật trữ tình. * Ghi nhớ (182). C.Luyện tập(3’) - Hs thảo luận bài tập (tr 192,193) - Trình bày, nhận xét, bổ sung. - Gv chốt đáp án. II. Luyện tập. Bài 1: Cảm thụ. - Nội dung trữ tình: buồn, lo lắng thường trực. - Hình thức: ở cả 2 câu, dòng (1) là biểu cảm trực tiếp, dòng (2) là biểu cảm gián tiếp ( câu 1: tả, kể; câu 2: ẩn dụ ). Bài 2: So sánh. - “Tĩnh dạ tứ”: tình cảm biểu hiện lúc xa quê; thể hiện trực tiếp, nhẹ nhàng, sâu lắng. - “Hồi hương ngẫu thư”: tình cảm biểu hiện lúc về quê, thể hiện gián tiếp nhưng đầy ngậm ngùi, chua xót. Bài 4: Trắc nghiệm. - Những câu đúng: b, c, e. D.Củng cố(1’)Nhắc lại ND cơ bản của bài học E.Hướng dẫn về nhà(1’) - Ôn tập nắm chắc kiến thức. - Bài tập 3 (192). Viết 1 bài văn b/c ngắn về 1 tp trữ tình mà em thích. - Chuẩn bị: Ôn tập tiếng Việt.
Tài liệu đính kèm: