I. Mục tiêu cần đạt:
1) Kiến thức:
+ Hs hiểu được tâm trạng của một người mẹ trong một đêm không ngủ được vì lần đầu tiên con mình đến trường
+ Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con người.
2) Kỹ năng:
Rèn kỹ năng cảm nhận tình cảm thiên liêng
3) Thái độ:
Yêu quý, kính trọng những tình cảm thiên liêng, đẹp đẽ của cuộc đời mỗi con người.
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 1: CỔNG TRƯỜNG MỞ RA Mục tiêu cần đạt: Kiến thức: + Hs hiểu được tâm trạng của một người mẹ trong một đêm không ngủ được vì lần đầu tiên con mình đến trường + Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con người. Kỹ năng: Rèn kỹ năng cảm nhận tình cảm thiên liêng Thái độ: Yêu quý, kính trọng những tình cảm thiên liêng, đẹp đẽ của cuộc đời mỗi con người. Đồ dùng dạy – học: Giáo viên: Giáo án, SGK, sgv, tư liệu Học sinh: Chuẩn bị bài mới, SGK, chuẩn bị phần đọc tư liệu Phương pháp: Diễn giải, đàm thoại Các hoạt động trên lớp: Oån định lớp (1 phút) Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Có câu ca dao: “Gió mùa thu mẹ ru con ngủ Năm canh chày mẹ thức đủ vừa năm” Mẹ là cao cả là thiên liêng trong cuộc đời của mỗi chúng ta. Mẹ luôn lo lắng cho ta từ giấc ngủ, miếng ăn và lo cả việc học hành. Vậy ngày đầu tiên con đi học, tâm trạng mẹ sẽ như thế nào? Chúng ta hãy tìm hiểu văn bản “Cổng trường mở ra” Hoạt động 1: Đọc hiểu văn bản Tg Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung 10 Gv đọc trước 1 lần và hướng dẫn Hs cách đọc Hs đọc bài A. Đọc hiểu văn bản Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs tìm hiểu văn bản 20 Gv : hãy cho biết đại ý của văn bản trên là gì? (Tác giả viết về điều gì? Của ai? Đêm trước khi con đi học, tâm trạng của mẹ và con khác nhau như thế nào? Gv trình bày bảng phụ Vì sao mẹ không ngủ được? Aán tượng về ngày tựu trường đầu tiên là rất quan trọng. Vậy ấn tượng của các em về ngày này như thế nào? Gv: có phải người mẹ trực tiếp nói với con những cảm xúc của mình? Gv: vì sao em biết? Gv: theo em thì người mẹ đang tâm sự với ai? Gv cái hay của cách viết này là gì? Hs: tâm trạng lo lắng cho con khi ngày đầu tiên con đi học Hs: tâm trạng của mẹ: lo lắng Tâm trạng của con: thanh thản. Hs a) Sợ con không ngủ được b) Chuẩn bị đồ cho con c) Nhớ lại ngày tựu trường đầu tiên của mình Hs: phát biểu ý kiến Hs: mẹ không nói trực tiếp với con Hs: vì con ngủ Hs: đang nói chuyện với chính mình. Hs: người mẹ dễ nói hơn tâm sự của mình B. Tìm hiểu văn bản: 1/ Đại ý: Bài văn viết về tâm trạng người mẹ trong một đêm không ngủ được vì lần đầu tiên con mình đến trường 2/ Tâm trạng của mẹ và con: Mẹ Con Không ngủ được thao thức Nhẹ nhàng, thanh thản đi vào giấc ngủ Suy nghĩ triền miên Vô tư Mẹ không ngủ được không phải vì lo lắng mà vì mẹ nhớ lại chuyện ngày xưa, ngày khai trường đầu tiên của mình. Người mẹ không nói trực tiếp với con vì con ngủ Người mẹ nhìn con ngủ như đang tâm sự với con nhưng thực ra là đang nói với chính mình, tự ôn lại kỹ niệm của riêng mình cách viết này làm nổi bật tâm trạng, khắc họa những tâm tư, tình cảm, những điều sâu thẳm khó nói 10 Hãy cho biế cảm nghĩ của người mẹ về tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ? là rất quan trọng 3/ Tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ Ngày khai trường là ngày rất quan trọng, là ngày toàn dân đưa trẻ đến trường Câu văn “Ai cũng biết rằng sau này” thể hiện tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ. C. Tổng kết 4. Củng cố: (3’) Một bạn cho rằng: Trong đời có rất nhiều ngày tựu trường, nhưng ngày tựu trường vào lớp 1 là để lại ấn tượng sâu đậm nhất. Theo em vì sao? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài - Chuẩn bị bài mới: “Mẹ tôi” Rút kinh nghiệm tiết dạy: Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 1: Tiết 2 MẸ TÔI Ét – môn – đô – đơ A – mi – xi Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: - Cảm nhận và hiểu được tình cảm thiên liêng của cha mẹ đối với con - Khi mắc lỗi lầm hãy dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi - Giáo dục lòng tôn kính, yêu quý cha mẹ Đồ dùng dạy – học Học sinh: Chuẩn bị bài, sgk Giáo viên: Giáo án, sgv, SGK, tư liệu tham khảo Các hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Tìm hiểu văn bản: Tg Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung 10 Gv đọc trước một lần Sau đó gọi Hs đọc tiếp Gv: cho biết đôi nét về tác giả, tác phẩm Gv yêu cầu Hs tìm hiểu phần chú thích Hs đọc bài E. A – mi – xi là nhà văn Ý Là tác giả có những tác phẩm rất nổi tiếng Hs tìm hiểu I. Tìm hiểu văn bản 1/ Đọc văn bản 2/ Tác giả, tác phẩm E. A – mi – xi (1846 – 1908) là nhà văn Ý Oâng có những tác phẩm nổi tiếng như: cuộc đời của các chiến binh, nhưng tấm lòng cao cả, 3/ Chú thích: (SGK) Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản 25 Gv: hãy cho biết đây là thư của ai viết cho ai? Gv: tại sao lại có nhan đề là Mẹ tôi? Gv: khi En – ri – cô bệnh, mẹ đã lo lắng như thế nào? Gv: Tâm trạng của mẹ ra sao khi nghĩ rằng mình có thể mất con? Gv: để đổi lấy hạnh phúc của con, người mẹ có thể làm gì? Mẹ cao cả là thế! Cho nên khi phát hiện ra En – ri – cô phạm lỗi với mẹ, thái độ của bố như thế nào? + Sự buồn bã thể hiện ra sao? + Sự tức giận được thể hiện như thế nào? + Bố khuyên En – ri – cô như thế nào? Gv: tình cảm của bố dành cho En – ri – cô? + Có đồng tình với hành động của con không? + Bố mong muốn điều gì ở En – ri – cô? + Theo em vì sao người bố không nói trực tiếp mà viết thư cho En – ri – cô? Hs: lá thư của người cha viết cho con Hs: nội dung của văn bản nói lên sự hi sinh của mẹ và lỗi lầm của con đối với mẹ Hs: thức suốt đêm để trông chừng con Hs: quằn quại vì lo sợ khóc nức nở Hs: hi sinh 1 năm hạnh phúc đi ăn xin để nuôi con Hi sinh cả mạng sống để cứu con Hs: bố rất buồn bã và thất vọng Hs sự hỗn láo của con là những nhát dao đâm vào tim bố. Hs: con không được phép tái phạm nữa Con phải đi xin lỗi mẹ và cầu xin mẹ tha lỗi cho con. Hs: rất thương con Hs: không đồng tình Hs: nhìn nhận sai lầm và sữa chữa Hs: cách nói tế nhị, kín đáo nhưng có sức thuyết phục cao Không muốn tổn thương lòng tự trọng của En – ri – cô. II/ Tìm hiểu văn bản: 1/ Đại ý: Văn bản là bức thư của người cha viết cho con nhưng lại có nhan đề là “Mẹ tôi” vì thư nói lên công lao vất vã, sự hi sinh lớn lao của mẹ 2/ Hình ảnh của người mẹ: + Mẹ thức suốt đêm cúi mình bên chiếc nôi, trông chừng hơi thở hổn hểnh của con. + Mẹ quằn quại vì lo sợ, khóc nức nở khi nghĩ rằng mình sẽ mất con. + Mẹ sẵn sàng bỏ 1 năm hạnh phúc để đổi lấy 1 giờ đau đớn của con + Mẹ có thể đi ăn xin để nuôi con, hi sinh cả mạng sống để cứu con. 3/ Thái độ của bố trước lỗi lầm của con. - Bố rất buồn bã và tức giận + Sự hỗn láo của con là những nhát dao đâm vào tim bố. + Con không được phép tái phạm nữa. + Con phải đi xin lỗi mẹ và cầu xin mẹ tha lỗi cho con. Bố rất thương con nhưng không đồng tình với hành động của En – ri – cô. Bố mong muốn En – ri – cô nhìn nhận sai lầm, sửa chữa Người bố không nói trực tiếp mà viết thư là vì: + cách nói tế nhị, kín đáo nhưng có sức thuyết phục cao + Không muốn tổn thương lòng tự trọng của con (sợ con mắc cỡ). 5’ Vậy thông điệp mà tác giả muốn gởi gắm cho chúng ta là gì? Hs: Hãy yêu mẹ, đừng làm mẹ giận Hãy xin mẹ tha thứ khi ta phạm lỗi lầm III. Tổng kết: Ghi nhớ SGK. 4. Củng cố (3 phút) - Hãy chọn trong văn bản 1 đoạn có nội dung thể hiện vai trò lớn lao của người mẹ đối với con và học thuộc lòng. - Hãy kể lại một sự việc mà em lỡ gây ra khiến bố mẹ phải muộn phiền. 5. Dặn dò: (2’) - Về nhà học bài - Chuẩn bị bài: “Từ ghép” Rút kinh nghiệm tiết dạy: Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 1: Tiết 3 TỪ GHÉP Mục tiêu cần đạt: Giúp Hs: + Nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập + Hiểu được ý nghĩa của các loại từ ghép + Làm được các BT ứng dụng và mở rộng Đồ dùng học tập - Giáo viên: Giáo án, SGK, sgv, bảng phụ - Học sinh: chuẩn bị bài, SGK. Các hoạt động trên lớp Oån định lớp (1 phút) Kiểm tra bài cũ Bài mới: Trong chương trình lớp 6, chúng ta đã biết: từ đơn là gì? Từ ghép là gì? Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu các loại của từ ghép và công dụng của nó. Hoạt động 1: Tìm hiểu từ ghép chính phụ Tg Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung 5’ Gv: yêu cầu Hs đọc Gv hãy cho biết các từ: bà ngoại, thơm phức. Tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ? Gv: hãy cho biết trật tự của tiếng chính và tiếng phụ Gv: vậy từ ghép chính phụ là gì? Gv: hãy cho một số ví dụ về từ ghép chính phụ Hs đọc thông qua bảng phụ Bà ngoại Bà: tiếng chính Ngoại: tiếng phụ Thơm phức: Thơm: tiếng chính Phức: tiếng phụ Hs: tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau Là từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính Hs trả lời I/ Các loại từ ghép: 1/ Từ ghép chính phụ a/ Tìm hiểu ví dụ b/ Ghi nhớ: - Có tiếng chính và tiếng phụ - Tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính - Tiếng chính đứng trước và tiếng phụ đứng sau. Ví dụ: ông nội, ông ngoại, xanh thẳm, xanh lè, Hoạt động 2: Tìm hiểu từ ghép đẳng lập 5’ Gv dán bảng phụ Gv yêu cầu Hs trả lời + Hãy cho biết các từ: quần áo, trầm bổng có cấu tạo như thế nào? Gv: vậy từ ghép đẳng lập là gì? Gv: hãy cho ví dụ về từ ghép đẳng lập? Hs: đọc bài Quần áo, trầm bổng Hai từ trên không phân ra tiếng chính và tiếng phụ Hs là từ ghép không có tiếng chính và tiếng phụ Hs trả lời 2/ Từ ghép đẳng lập: a/ Tìm hiểu ví dụ b/ Ghi nhớ Từ ghép đẳng lập là từ ghép không có tiếng chính và tiếng phụ Bàn ghế, giày dép, mền gối, Hoạt động 3: Tìm hiểu nghĩa của từ ghép 10 Gv: yêu cầu Hs so sánh nghĩa của từ ghép “bà ngoại” với từ “bà” Vậy nghĩa của từ “bà ngoại” rộng hay hẹp hơn so với nghĩa của từ “bà” ... hông khí mùa xuân của đất trời và trong lòng người? Cảnh sắc riêng của đất trời trong ngày rằm tháng giêng ở miền Bắc? Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu tên tác giả, tác phẩm Tg Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung 10 Gv: hãy nêu tên tác giả của những tác phẩm sau: Tên tác phẩm Tên tác giả Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Lý Bạch Phò giá về kinh Trần Quang Khải Tiếng gà trưa Xuân Quỳnh Cảnh khuya Hồ Chí Minh Hồi hương ngẫu thi Hạ Tri Chương Bạn đến chơi nhà Nguyễn Khuyến Thiên trường vãn vọng Trần Nhân Tông Bài ca nhà tranh bị gió thu phá Đỗ Phủ I/ Lý thuyết Câu 1: Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung chính trong từng tác phẩm Tg Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung 10 Sắp xếp lại tên tác phẩm với nội dung tư tưởng được biểu hiện Tác phẩm Nội dung tư tưởng, tình cảm được biểu hiện Bài ca nhà tranh bị gió thu phá Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả Qua Đèo Ngang Nỗi nhớ thương quá khứ đi đôi với nỗi buồn đơn lẻ thầm lặng giữa rừng hoang sơ Hồi hương ngẫu thư Tình cảm quê hương chân thành pha chút xót xa lúc trở về quê Nam quốc sơn hà Yù thức độc lập tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địch Tiếng gà trưa Tình cảm gia đình, quê hương qua những kỉ niệm tuổi thơ Côn Sơn ca Nhân cách thanh cao và sự giao hòa tuyệt đối với thiên nhiên Tĩnh dạ tứ Tình cảm quê hương sâu lắng trong khoảnh khắc đêm vắng Cảnh khuya Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nước sâu sắc của Bác. Câu 2 Hoạt động 3: Tìm hiểu thể thơ Tg Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung 10 Hãy sắp xếp lại để tên tác phẩm khớp với thể thơ Tên tác phẩm Thể loại Sau phút chia ly Song thất lục bát Bài ca Côn Sơn Lục bát Qua Đèo Ngang Thất ngôn bát cú Tĩnh dạ tứ Tuyệt cú Đường Luật Tiếng gà trưa Thơ tự do Nam quốc sơn hà Thất ngôn tứ tuyệt Câu 3: Hoạt động 4: Tg Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung 3’ Gv: chọn câu mà em cho là chính xác a) Đã là thơ thì nhất thiết phải dùng phương thức biểu cảm e) thơ trữ tình được cảm xúc i) Thơ trữ tình phải có cốt truyện đa dạng k) Thơ trữ tình có lập luận chặt chẽ. Câu 4 Hoạt động 5: Tg Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung 2’ Điền vào chỗ trống những từ thích hợp Câu a) tập thể, truyền miệng Câu b: lục bát Câu c: so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, điệp ngữ Câu 5 Hoạt động 6: Luyện tập Tg Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung 45 Hãy nói rõ những nội dung và hình thức thể hiện của bài thơ Phân biệt sự khác nhau của 2 bài thơ: tĩnh dạ tứ và hồi hương ngẫu thư “Suốt ngày ôm nỗi ưu tư” Đêm lạnh quàng chăng ngủ chẳng yên” Đây là câu thơ thấm đượm một nỗi lo buồn sâu lắng: đấy là lo cho đất nước “Bui một tấc lòng ưu ái cũ Đêm ngày cuồn cuộn nước triều dâng” Lo cho nước cho dân không chỉ là nỗi lo thường trực mà còn là nỗi lo duy nhất của nhà thơ Tĩnh dạ tứ Hồi hương ngẫu thư Tình cảm quê hương được biểu hiện lúc xa quê Tình cảm quê hương được thể hiện lúc mới về quê Biểu thị trực tiếp Biểu thị gián tiếp Tình cảm nhẹ nhàng, sâu lắng Màu sắc hóm hỉnh mà ngậm ngùi II/ Luyện tập Câu 1 Câu 2: Cho biết điểm giống nhau và khác nhau trong 2 bài thơ. Phong kiều dạ bạc và Rằm tháng giêng. Chọn câu mà em cho là đúng Giống nhau: cảnh vật (đêm khuya, trăng, thuyền, dòng sông) Khác nhau: Phong kiều dạ hạc Rằm tháng giêng Cảnh vật: yên tĩnh, chìm trong u tối Cảnh vật: sống động và sáng sủa Tình cảm: không ngủ được vì nhớ nhà xa xứ Tình cảm: không ngủ được vì lo lắng cho đất nước Câu b) tùy bút không có cốt truyện và có thể không có nhận xét c) Tùy bút sử dụng phương thức chủ yếu e) Tùy bút có những yếu tố gần với tự sự Câu 3: 4/ Dặn dò: Chuẩn bị học kì I Rút kinh nghiệm tiết dạy: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------- ------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 18 Tiết : 71, 72: KIỂM TRA TỔNG HỢP HỌC KÌ I Mục tiêu cần đạt Kiến thức: Đánh giá việc nắm nội dung cơ bản của cả 3 phần trong SGK Ngữ văn 7 tập 1 Kỹ năng: + Năng lực vận dụng phương thức tự sự và kỹ năng TLV nói chung để tạo lập một bài viết + Biết cách vận dụng những kiến thức và kỹ năng Ngữ văn một cách tổng hợp, toàn diện theo nội dung và cách thức đánh giá mới Thái độ: Sử dụng linh hoạt theo hướng tích cực là tích hợp các kiến thức của 3 phần: văn, tập làm văn vào bài kiểm tra. Đồ dùng dạy – học + Giáo viên: đề kt + Học sinh: chuẩn bị bài Các hoạt động trên lớp Oån định lớp Phát đề Rút kinh nghiệm tiết dạy: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------- ------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần Tiết : 70 TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP Mục tiêu cần đạt: Kiến thức: Oân lại các kiến thức, kỹ năng được thể hiện trong bài kiểm tra Kỹ năng Nhận thức ưu, khuyết điểm trong bài kiểm tra Thái độ Có hướng phát huy và xử lí những sai sót Đồ dùng dạy – học: + Giáo viên: đề kiểm tra + Học sinh: nhận và sửa chữa Các hoạt động trên lớp : Oån định lớp Phát đề. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------- ------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần Tiết : 69: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT Mục tiêu cần đạt: Kiến thức: Củng cố lại tất cả các kiến thức về: từ láy, từ ghép, quan hệ từ, đại từ, yếu tố Hán Việt, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, thành ngữ, điệp ngữ và chơi chữ đã học ở lớp 7. Kỹ năng: Nhận biết và giải các bài tập tương ứng Thái độ: Cẩn thận khi làm bài Đồ dùng dạy – học: + Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, bảng phụ + Học sinh: chuẩn bị bài, SGK. Các hoạt động trên lớp : Oån định lớp Kiểm tra bài cũ Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu câu 1: Tg Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung 6’ Từ phức Từ ghép Từ láy Từ ghép Từ ghép Từ láy Từ láy Chính phụ đẳng lập bộ phận toàn bộ Láy láy vần Phụ âm Đầu Gv: dán bảng phụ + Yêu cầu Hs đọc + nêu lại các định nghĩa Đại từ Đại từ để trỏ Đại từ để hỏi Trỏ trỏ trỏ Hỏi Hỏi Hỏi Người số hoạt động, người, số hoạt động. Sự vật lượng tính chất sự vật lượng tính chất Hoạt động 2: Tìm hiểu câu 2: Tg Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung 6’ Gv: dán bảng phụ Từ loại Yù nghĩa và Chức năng Danh từ, Động từ, Tính từ Quan hệ từ Yù nghĩa Biểu thị người, sự vật, hoạt động, tính chất, trạng thái Biểu thị ý nghĩa Chức năng Có khả năng làm thành phần cụm từ của câu Liên kết các thành phần của cụm từ, của câu So sánh quan hệ từ với D. Đ, T về ý nghĩa và chức năng? Câu 2: Hoạt động 3: Tìm hiểu câu 3 Tg Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung 6 Gv: dán bảng phụ + Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt. Hs: Bạch: trắng Bán: nửa Cư: ở, nơi ở Cửu: chín Dạ: đêm Đại: lớn Điền: đất Hà: sông Hậu: sau Hồi: trở về Hữu: có Lực: sức Mộc: cây Nguyệt: trăng Nhật: ghi chép Tam: ba Tâm: lòng Thảo: cỏ Thiên: nghìn Thiết: sắt, thép Thiếu: trẻ Thôn: làng Thư: sách Tiền: trước Câu 3 Hoạt động 4: tìm hiểu câu 4 Tg Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung 6 Gv dán bảng phụ Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa? khái niệm từ đồng nghĩa có 2 loại từ đồng nghĩa: đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn Câu 4 Hoạt động 5: Tìm hiểu câu 5 Tg Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung 6 Thế nào là từ trái nghĩa? Thành ngữ là gì? từ trái nghĩa thành ngữ Câu 5 Hoạt động 6: Tìm hiểu câu 6 Tg Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung 6 Gv: yêu cầu Hs đọc Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa? bách chiến bách thắng: trăm trận trăm thắng Bán tín bán nghi: nửa tin, nửa ngờ Kim chi ngọc diệp: cành vàng lá ngọc Khẩu phật tâm xà: miệng nam mô bụng một bồ dao găm Câu 6 Hoạt động 7: Tìm hiểu câu 7: Tg Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung 6’ Gv: dán bảng phụ Thay từ in đậm bằng thành ngữ tương đương đồng ruộng mênh mông và vắng lặng: đồng không mông quạnh Phải cố gắng đến cùng: còn nước còn tát Làm cha mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái: mũi dại lái chịu đòn Giàu có, nhiều tiền bạc trong nhà không thiếu thứ gì: giàu nứt tường đổ vách Rút kinh nghiệm tiết dạy: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------- ------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: