Giáo án môn Ngữ văn 7 - Năm 201 - 2012 - Tuần 6

Giáo án môn Ngữ văn 7 - Năm 201 - 2012 - Tuần 6

A. MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT

 Giúp HS:

- Cảm nhận được sự hoà nhập nên thơ, thanh cao của Nguyễn Trĩa với cảnh trí Côn Sơn

- Cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình quê. Tiếp tục tìm hiểu thể thơ lục bát

B. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

1. Ổn định lớp

2 Bài cũ:

? Đọc thuộc lòng bản phiên âm và dịch thơ của 2 văn bản: Sông núi nước Nam và Phò Giá về kinh”

 Dẫn vào bài:

Cảnh quan đất nước đời Trần- Lê cách chúng ta hơn nữa thiên niên kỉ vẫn còn ở đây qua sự cảm nhận tài tình của các bậc vua – anh hùng tiền bối. Nếu chưa có dịp về với Côn Sơn Kiếp Bạc (Nơi Nguyễn Trãi ở ẩn) thì chúng ta vẫn có cơ hội đến với thơ ông.

 

doc 10 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 760Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 7 - Năm 201 - 2012 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Ngày soạn: ../ ./2011
Ngày dạy: .../ ../2011
 tiết 21: - bài ca côn sơn
 - Hướng dẫn đọc thên: Buổi chiều đứng ở phủ 
 Thiên Trường trông ra
a. mục đích cần đạt
 	Giúp HS: 
- Cảm nhận được sự hoà nhập nên thơ, thanh cao của Nguyễn Trĩa với cảnh trí Côn Sơn
- Cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình quê. Tiếp tục tìm hiểu thể thơ lục bát
b. tổ chức các hoạt động dạy – học. 
1. ổn định lớp
2 Bài cũ: 
? Đọc thuộc lòng bản phiên âm và dịch thơ của 2 văn bản: Sông núi nước Nam và Phò Giá về kinh”
 	Dẫn vào bài:
Cảnh quan đất nước đời Trần- Lê cách chúng ta hơn nữa thiên niên kỉ vẫn còn ở đây qua sự cảm nhận tài tình của các bậc vua – anh hùng tiền bối. Nếu chưa có dịp về với Côn Sơn Kiếp Bạc (Nơi Nguyễn Trãi ở ẩn) thì chúng ta vẫn có cơ hội đến với thơ ông. 
 hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt
Nêu sự hiểu biết của em về tác giả?
? Cho biết hoàn cảnh ra đời của văn bản?
Hướng dẫn HS cách đọc. Câu lục đọc bằng giọng nhẹ nhàng, trong sáng. Câu bát giọng diễn cảm, đọc chậm, diễn tả tâm trạng xao xuyến của nhà thơ trước cảnh vật. 
Xác định thể thơ? Nhân vật trữ tình? đối tượng trữ tình?
? Xác định thể thơ? Cấu trúc của thể thơ đó?
Em hãy sắp xếp lời thơ theo tương quan sóng đôi: cảnh vật và ta 
I. tìm hiểu chung
1. Tác giả: Nguyễn Trãi ( 1380- 1442) là nhà chính trị, nhà ngoại giao, quân sự tài ba; nhà thơ lớn của dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới
 2. Văn bản
Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh tác giả cáo quan về ở ẩn tại Côn Sơn
3. Đọc
4. Cấu trúc văn bản
- Thể loại : Thơ trữ tình
- Đối tượng trữ tình: “ ta” . Nhân vật trữ tình: Côn Sơn
- Thể thơ : lục bát ( 6/8). Câu lục trên gồm sáu chữ. Câu bát dưới gồm tám chữ. Chữ cuối của câu 6 vấn với chữ thứ 6 của câu 8.
- Cảnh vật // ta
 + Suối chảy rì rầm // Ta nghe như tiếng...
 + Có đá rêu phơi // Ta ngồi trên đá....
 + Thông mọc như nêm // Ta lên ta ngồi
 + Có bóng trúc râm // Ta lên ta nằm
- Quan hệ hoà hợp giưa thiên nhiên với con người.
II. Tìm hiểu nội dung văn bản
? Côn Sơn được tác giả giới thiệu như thế nào?
 ? Nét tiêu biểu nào của cảnh vật Côn Sơn được nhắc tới trong bài thơ trong bài thơ ?
? Có gì độc đáo trong việc miêu tả của tác 
giả về Côn Sơn?
? Từ đây, em có thể hình dung cảnh vật Côn Sơn hiện ra như thế nào?
? Tập hợp những lời thơ tương quan với: suối, đá thông, trúc ? 
? Đại từ “ ta” lặp lại trong lời thơ đó có ý nghĩa gì?
? Cách sự dụng từ ngữ của tác giả có gì đáng chú ý?
Tác dụng của việc sự dụng từ ngữ đó?
? Sở thích đó phản ánh nhu cầu nào của nhà thơ ?
a) Cảnh vật Côn Sơn
- Côn Sơn suối chảy rì rầm / Có đá rêu phơi/ Trong ghềnh thông mọc như nêm / Trong rừng có bóng trúc râm.
- Nét tiêu biểu của cảnh vật là: suối, đá, trúc, thông.
- Tả suối bằng âm thanh
- Tả đá bằng màu rêu
 Côn Sơn có vẻ đệp ngàn xưa, thanh cao , yên tĩnh.
b) Hình ảnh con người giữa cảnh vật Côn Sơn.
 - Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai
 Ta ngồi trên đá như ngồi đệm êm
 Tìm nơi bóng mát ta lên ta ngồi
 Trong màu xanh mát
 - Lặp đại từ “ ta” nhằm nhấn mạnh sự có mặt của tác giả ở khắp mọi nơi đẹp của Côn Sơn. Khẳng định tư thé làm chủ của con người trước thiên nhiên.
- NT: Dùng nhiều động từ: nghe ngồi, nằm, ngâm.
 Biểu thị sở thích về đời sống tinh thần của nhà thơ
 - Nhu cầu được sống hoà hợp với thiên nhiên. nhu cầu tìm kiếm sự thanh thản, tươi mát cho tâm hồn.
III. tổng kết
? Biện pháp nghệ thuật nào được sự dụng trong bài thơ?
1. Nghệ thuật:
Miêu tả đặc sắc cảnh vật, các điệp từ ddược sử dụng khéo léo, hình ảnh so sánh độc đáo tạo nên một đoạn thơ có âm hưởng tha thiết
2. ND: 
Đoan thơ cho thấy sự giao hoà giữa thiên nhiên và con người, đồng thời đó cũng là sự thể hiện nhân của thanh cao, tâm hồn thi sĩ của tác giả.
Hướng dẫn đọc thên: Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra
	GV: Hướng dẫn HS: 
- Đọc, tìm hiểu chú thích (SGK)
- Tìm hiểu nội dung bằng cách trả lời câu hỏi trong SGK (Phần đọc – hiểu văn bản)
* Củng cố: GV Khái quát nội dung bài học
* Dăn dò: HS soạn bài: “Côn Sơn ca”
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: ..
..
..
..
========================
Ngày soạn: ../ ./2011
Ngày dạy: .../ ../2011
tiết 22: từ hán việt
(tiếp theo)
a. mục tiêu cần đạt
 	Giúp HS: 
- Hiểu được các sắc thái riêng biệt của từ Hán Việt.
- Có ý thức sự dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, trách lạm dụng từ Hán Việt
b. tổ chức các hoạt động dạy – học 
 	1. ổn định lớp
 	2. Bài cũ: 
 	? Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt là gì? Có mấy loại từ Hán Việt ? Cho ví dụ minh hoạ.
3. Bài mới 
 hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt 
? Tìm một số từ Hán Việt và từ Thuần Việt đồng nghĩa với nhau.
? Ngoài việc giống nhau về mặt nội dung, chúng còn có gì khác nhau?
* GV cho HS đọc Mục 1a SGK .
Tại sao các câu văn ở mục 1a dùng từ Hán Việt in nghiêng mà không dùng từ thuần Việt?
* GV cho HS đọc mục 1b SGK .
Những từ ngữ này thường dùng trong XH nào?
GV: Cho HS phân tích các VD trong SGK.
? Tìm các từ Hán Việt ở VD trên? Các từ đó dùng đã đúng hoàn cảnh giao tiếp chưa?
 Từ tình huống đó, em có lưu ý gì khi sự dụng từ Hán Việt? 
I. sự dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm.
Một số từ Hán Việt và thuần Việt đồng nghĩa với nhau
 Phụ nữ = đàn bà; Nhi đồng = Trẻ em
 Phu nhân = vợ Từ trần = chết 
- Nó có sự khác nhau về sắc thái biểu cảm
 * Bài tập 1a SGK
 Dùng từ Hán Việt : phụ nữ, để tạo sắc thái biểu cảm, trang trọng , tránh thô thiện.
* Giải nghĩa các từ sau: 
 - Kinh đô: Nơi vua ở
 - Yết kiến : Xin ý kiến
 - Trẫm: Tự xưng vua
 Các từ ngữ này chỉ dùng trong xã hội phong kiến. 
Để tạo sắc thái cổ kính của lịch sử phù hợp với bầu không khí xã hội xưa.
* Ghi nhớ : SGK 
2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt 
 * Xét VD : 
 a) - Ngày mai lớp 7A lên núi lao động
 Ngày mai lớp 7A lên sơn lao động.
 b) – Là HS , chúng ta phải tôn trọng thầy cô giáo
 Là Hs chúng ta cần phải tôn sư.
 - Các từ Hán Việt: 
 a. Núi b. Tôn sư
Các từ đó dùng không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. Không cân thiết > Câu văn không sáng, gây cười.
 Khi dùng từ ngữ, phải tuỳ vào hoàn cảnh giao tiếp để sự dụng. Đặc biệt khi tạo sắc thái biểu cảm, trang trọng thì mới dùng từ Hán Việt
II. Luyện tập
Bài 1:
 	Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống
 	Chọn theo thứ tự: mẹ, thân mẫu, phu nhân , vợ, sắp chết, lúc lâm chung, lời giáo huấn, nghe lời dạy bảo
Bài 2. 
Người Việt Nam thường dùng từ Hán Việt để đặt tên n nhan sắc tuyệt trần
* Củng cố: GV Khái quát nội dung bài học
* Dăn dò: HS soạn bài: “Đặc điểnm của văn biểu cảm”
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: ..
..
..
..
========================
Ngày soạn: ../ ./2011
Ngày dạy: .../ ../2011
Tiết 23: đặc điểm của văn biểu cảm
A. mục tiêu cần đạt
 * Giúp HS:
 - Hiểu các đặc điểm của bài văn biểu cảm, đánh giá và biết làm loại văn bản này
 - Hiểu được đặc điểm và phương thức biẻu cảm là thường mượn cảnh vật, đồ vật, con người để bày tỏ tình cảm
b. tổ chức các hoạt động dạy – học 
 1. ổn định lớp
 2. Bài cũ:
 ? Văn bản biểu cảm là gì?
hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt
I. Phân biệt văn miêu tả và văn biểu cảm
ở lớp 6 các em đã tìm hiểu về văn miêu tả. Nhắc lại khái niệm của thể loại này?
? Thế nào là văn biểu cảm
*KL: Văn miêu tả có nhiệm vụ tái hiện người, cảnh, vật, việc một cách đầy đủ làm cho người đọc thấy nó như hiện ra trước mắt
 Văn biểu cảm đánh giá nhân vật được truyền cảm xúc, tình cảm và được đánh giá, nhận xét của người nói, viết tới ngời nghe để họ đồng cảm.....
1. Phân biệt văn miêu tả và văn biểu cảm
 a) Văn miêu tả: Là loại văn bản giúp người đọc người nghe hình dung những đặc điểm, tình cảm nổi bật của sự vật, sự việc, con người, phong cảnh, làm cho những cái đó hiện lên trước mắt người đọc , người nghe.
 2. Văn biểu cảm: là văn bản không miêu tả hay kể chuyện thuần tuý mà chủ yếu nhằm khêu gợi cảm xúc và đánh giá người nói, người viết.
II. đặc điểm của văn biểu cảm
GV hướng dẫn HS đọc kỹ văn bản mẫu và trả lời câu hỏi.
 ? Bài văn “ Tấm Gương biểu đạt tình cảm gì?
 ? Những biểu hiện ấy, giúp con người thấy được điều gì?
 ? MĐ của việc nêu phẩm chất?
Để biểu đạt tình cảm đó, T/g văn bản đã làm như thế nào?
? ở đây, tác giả có tập trung miêu tả tấm gương không? Vì sao?
? Văn bản này có bố cục như thế nào? Phần MB và phần KB có quan hệ như thế nào với nhau?
? Phần TB đã nêu lên những ý gì?
? T/c và sự đánh giá của tác giả trong bài văn có rõ ràng, chân thực không? Như vậy có ý nghĩa như thế nào đối với giá trị của văn bản?
GV cho HS đọc đoạn văn của nhà văn Nguyên Hồng.
Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì ?
Dấu hiệu giúp em khẳng định vấn đề trên là gì?
HS nhắc lại đặc điểm của văn biểu cảm. GV tổng kết thành phần ghi nhớ.
1. Đọc đoan văn và trả lời câu hỏi
 a) Văn bản “ Tấm Gương”
- Biểu đạt những phẩm chất của tấm gương: trung thực, khách quan, ghét thói xu nịnh, dối trá.
 Giúp ta thấy được sự thật( có thể là sự thật đau buồn, cay đắng)
- MĐ: Biểu dương sự trung thực, phê phán sự dối trá.
- T/g mượn hình ảnh tấm gương làm phương tiện, vì tấm gương luôn trung thành để thể hiện suy nghĩ của mình và sự đánh giá.
- T/g không tập trung miêu tả tấm gương mà chỉ mượn nó để bộc lộ suy nghĩ và tình cảm của mình về thái độ đúng đắn.
* Bố cục: 3 phần 
 Phần MB và KB có quan hệ khăng khít với nhau, nó luôn thống nhất, đánh giá chung một vấn đề
- Nói về đức tính tấm gương. biểu dương đức tính trung thực
- T/c và sự đánh giá , rõ ràng , chân thực không thể bác bỏ
 Tạo nên giá trị của bài văn
b) Đọc đoạn văn của Nguyên Hồng
- Biểu hiện tình cảm cô đơn, cầu mong sự đồng cảm và giúp đỡ. Tình cảm biểu hiện trực tiếp.
- Dấu hiệu nhận biết: Thông qua lời kêu gọi tha thiết: Mẹ ơi!
- Lời than: Con khổ quá mẹ ơi!
* Ghi nhớ: SGK
* Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt một tình cảm chủ yếu.
- Người đọc có thể chọn một hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tượng trưng để gửi gắm tình cảm, tư tưởng hoăc biểu đạt bằng cách thổ lộ trực tiếp những nỗi niềm, cảm xúc.
Bài văn biểu cảm thường có bố cục ba phần: MB, TB, KB.
III. luyện tập
Văn bản “ Hoa học trò”
- Thể hiện tình cảm và nỗi buồn nhớ khio phải xa trường, xa bạn.
- Mượn hoa phượng để nói lên cuộc chia tay. Vì đây là loài hoa nở rộ vào dịp kết thúc năm học- nó trở thành biểu tượng chia li của ngày hè.
* Củng cố: GV Khái quát nội dung bài học
* Dăn dò: HS soạn bài: “Côn Sơn ca”
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: ..
..
..
..
========================
Ngày soạn: ../ ./2011
Ngày dạy: .../ ../2011
tiết 24: đề văn biểu cảm và cách làm
bài văn biểu cảm
a. mục đích cần đạt.
 	Giúp HS : 
 - Nắm được các bước tìm hiểu đề và các bước làm bài văn biểu cảm
 - Rèn luyện kỹ năng phân tích đề và lập dàn ý bài văn biểu cảm.
b. tổ chức các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
 	2. Bài Cũ: 
? Phân biệt văn miêu tả và văn biểu cảm ? Vẽ sơ đồ so sánh giữa văn miêu tả và văn biểu cảm. 
 hoạt động của GV và hs nội dung cần đạt
GV cho HS đọc các đề văn biểu cảm trong SGK.
 ? Đối tượng biểu cảm trong đề văn a là gì? 
? Tình cảm nào được bày tỏ trong bài văn?
? Xác định đối tượng miêu tả ở đề b? 
? MĐ của việc miêu tả đó để làm gì?
 I. Đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm
 1. Đề văn biểu cảm
Đề a) Cánh đồng quê hương
- Cánh đồng quê hương
- Bày tỏ những suy nghĩ, tình cảm về cánh đồng quê hương, qua đó nói lên lòng tự hào.
Đề b) Cảm nghĩ đêm trung thu
 - Đỗi tượng: Đêm trung thu
 - Mục đích: Bày tỏ những suy nghĩ và tình cảm, kỷ niệm sâu sắc , sự vật , con người.
? Qua việc tìm hiểu trên, em hãy nhận xét cấu trúc của đề văn biểu cảm?
* Lưu ý: Trong văn biểu cảm, có trường hợp đối tượng biểu cảm và định hướng tình cảm được tách bạch rạch ròi
VD : Cảm nghĩ về dòng sông. ( đối tượng biểu cảm là dòng sông. định hướng tình cảm là : cảm nghĩ). Cũng có những trường hợp, đề văn biểu cảm chỉ nêu chung, buộc người viết phải tự xác định đối tượng biểu cảm và định hướng tình cảm.
? Để tạo lập thành văn bản cho đề này, chúng ta cần thực hiện qua mấy bước? 
? Đề này yêu cầu vấn đề gì? 
? Bố cục của bài văn biểu cảm được chia làm mấy phần? Tên gọi của từng phần?
? Em hiểu gì về bước hoàn thành văn bản ?
? Để bài văn đạt hiệu quả, trong quá trình viết, người viết cần có sự chú ý nào?
GV: Giảng mở rộng các ý.
 Cấu trúc của đề văn biểu cảm thường ngắn gọn, rõ ràng, nêu ra đối tượng biểu cảm và định hướng tình cảm.
2. Các bước làm bài văn biểu cảm
Cho đề văn: Cảm nghĩ về nụ cười của người mẹ
=> Để tạo thànnh văn bản cho đề văn này thì chúng ta phải thực hiện qua 4 bước sau: - Bước 1: Tìm hiểu đề và tìm ý 
Đề yêu cầu: Phát biểu cảm xúc và suy nghĩ về nụ cười của người mẹ 
- Bước 2: Lập dàn ý và xây dựng bố cục
*Bố cục gồm 3 phần
 + MB: Nêu cảm xúc đối với nụ cười của người mẹ: Nụ cười ấm lòng
 + TB: Nêu các biểu hiện, sắc thái, nụ cười của người mẹ. Cụ thể: 
 Nụ cười vui yêu thương
 Nụ cười khuyến khích
 Nụ cười an ủi
 Những khi vắng nụ cười của mẹ
 + KB: Cảm nhận về nụ cời của mẹ
 - Bước 3 : Viết bài
 + Đây là bước quan trọng. Trên cơ sở dàn bài đã xây dựng, người viết triền khai thành bài văn hoàn chỉnh
 + Trong quá trình diễn đạt, người viết cần lưu ý:
 Biết kết hợp các phương thức biểu đạt khác ( miêu tả, tự sự, nghị luận) 
 Biết sự dụng các biện pháp nghệ thuật đặc sắc( So sánh, nhân hoá ẩn dụ, điệp ngữ...)
 Câu văn phải có sự biến hoá linh hoạt( có câu trần thuật, câu nghi vấn, câu cảm, câu cầu khiến, câu ngắn, câu dài...) 
 Lời văn phải có cảm xúc với vốn từ ngữ giàu hình ảnh, giùa sức gợi cảm.
 - Bước 4: Sửa bài.
 * Ghi nhớ (SGK)
II. Luyện tập
 	1. Thổ lộ tình cảm tha thiết, gắn bó sâu nặng với quê hương An Giang
 Có thể đặt tên cho văn bản là: An Giang quê hương tôi; Ký ức của một miền quê; Quê hương tình sâu nghĩa nặng; Quê hương tôi...
 	2. 
MB: Giới thiệu tình yêu quê hương An Giang.
 	TB: Biểu hiện tình yêu quê hương
 	+ Tình yêu quê hương có từ tuổi thơ
 	+ Tình yêu quê hương trong cộng đồng và những tấm gương yêu nước.
 	KB: Tình yêu quê hương với nhạn thức của người từng trải, người đã trưởng thành.
* Củng cố: GV Khái quát nội dung bài học
* Dăn dò: HS soạn bài: “Côn Sơn ca”
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: ..
..
..
..
========================

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 7 - Tuan 6 - Nam học 2011-2012.doc