Giáo án môn Ngữ văn 7 - Nguyễn Thị Hồng Trâm - Tuần 13

Giáo án môn Ngữ văn 7 - Nguyễn Thị Hồng Trâm - Tuần 13

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Qua giờ trả bài, học sinh nắm được những ưu, nhược điểm trong bài viết, bài làm của mình từ đó có hướng khắc phục nhược điểm đó. Đồng thời giáo viên cũng nắm được mức độ nhận thức của học sinh từ đó có hướng điều chỉnh cho phù hợp.

II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Tập bài của học sinh

Học sinh:

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

 

doc 9 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 873Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 7 - Nguyễn Thị Hồng Trâm - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Ngày soạn: /../..
Tiết 49
Ngày dạy: ../../..
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN - TIẾNG VIỆT
Bài 9:
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
Qua giờ trả bài, học sinh nắm được những ưu, nhược điểm trong bài viết, bài làm của mình từ đó có hướng khắc phục nhược điểm đó. Đồng thời giáo viên cũng nắm được mức độ nhận thức của học sinh từ đó có hướng điều chỉnh cho phù hợp.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tập bài của học sinh 
Học sinh: 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Nội dung
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 Kết hợp khi chữa bài 
3. Tiến trình bài dạy:
4. Cđng cè
- Trả bài, HS tự sửa lỗi sai
- Nhận xét giờ kiểm tra
5.Hướng dẫn về nhà: 
- Xem bài: Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
Nhận xét chung:
1. Những ưu điểm: 
- Đa số học sinh làm bài tương đối tốt.
- Xác định đúng thể loại và yêu cầu của đề bài.
- Phần trắc nghiệm nhìn chung đã có kĩ năng nên làm tương đối tốt
- Phần tự luận: một số học sinh có ý thức trình bày bằng một đoạn văn hoàn chỉnh.
- Phần tiếng Việt: tìm đúng từ tría nghĩa và bướ đầu biết phân tích.
- Phần văn: đã tìm đúng câu ca dao thuộc chủ đề than thân.
2. Những nhược điểm:
- Bài trắc nghiệm văn: đại đa số học sinh đều xác định sai đạp án của câu1.
- Bài trắc nghiệm tiếng Việt: Câu 4 một số bài chọn chưa thật chính xác.
- Phần tự luận: nhiều bài còn gạch đầu dòng, đánh dấu suy ra...Nhiềbài không viết thành đoạn văn hoàn chỉnh.
- Diễn đạt ở phần tự luận còn hạn chế, dùng từ chưa chính xác.
- Phần tự luận tiếng Việt: việc phân tích các cặp từ trái nghĩa trong bài thơ chưa rõ, chủ yếu mới tập trung vào nội dung và thiếu cảm xúc của người viết. 
- Khả năng làm văn biểu cảm chưa tốt, còn gặp lúng túng trong diễn đạt, dùng từ.
	RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 13
Ngày soạn: /../..
Tiết 50
Ngày dạy: ../../..
CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức: 	
Giúp học sinh: biết trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học
Tập trình bày cảm nghĩ về một số tác phẩm đã học trong chương trình
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm bài văn biểu cảm
3. Thái đợ: 
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:Hướng dẫn HS soạn bài, thiết kế bài dạy, chuẩn bị các phương tiện dạy học cần thiết
Học sinh: Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Nội dung
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Bài văn phát biểu cảm nghĩ về sự vật, con người gồm mấy phần? Nêu nhiệm vụ của từng phần.
3. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học 
GV gọi HS đọc VD SGK/146
(?) Qua bài cảm nghĩ, ta thấy tác giả sử dụng pgương thức lập ý nào ?
(?) Tác giả đang bộc lộ cảm nghĩ về bài ca dao nào? Em hãy đọc liền mạch bài ca dao đó?
(?) Em có thể chia bố cục của bài phát biểu cảm nghĩ trên làm mấy đoạn? Vì sao?
(?) Qua hai câu thơ đầu của bài ca dao đã gợi lên cho tác giả những cảm nhận gì? Thể hiện qua những chi tiết nào trong bài?
(?) Theo em, tại sao tác giả lại không liên tưởng đến hình ảnh người con gái ?
(?) Tác giả dùng phương thức biểu đạt nào để tái hiện hình ảnh trong bài ca dao ?
(?) Hình ảnh con người trong bài ca dao ở hai câu tiếp theo có những biểu hiện gì?
(?) Trong hai câu thơ này, tâm trạng nhân vật trữ tình hiện lên như thế nào?
(?) Chi tiết nào trong bài ca dao đã tác động đến suy nghĩ của tác giả? 
(?) Hai câu ca dao tiếp theo tác giả đã bày tỏ cảm nghĩ về sự việc gì?
(?) Nỗi chia cắt của sông Ngân Hà đã dẫn đến tâm trạng nhân vật trữ tình ở hai câu thơ cuối như thế nào?
(?) “Vì nhớ mà buồn cũng thấy như thế” – Câu văn đóng vai trò gì trong bài phát biểu càm nghĩ này?
(?) Theo em, văn bản trên có đầy đủ ba phần theo bố cục của một bài văn không? Vì sao?
GV có thể giới thiệu phần mở bài cho HS, từ đó, rút ra kết luận về bố cục của bài văn phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học.
(?) Qua văn bản trên, em hãy cho biết muốn phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học ta phải làm gì?
Hoạt động 2: Luyện tập
Lập dàn ý cho bài PBCN ?
? Cảm xúc chung là gì?
? Tác giả đã hbiểu hiện cảm xúc đó bằng cách nào?
? Qua bài thơ em thấy Bác là người như thế nào?
4. Cđng cè
Nêu yêu cầu gì khi làm bài văn phát biểu cảm nghĩ về TP văn học 
5. Hướng dẫn về nhà:
Nắm vững nội dung, thao tác khi làm bài văn PBCN về TPVH
- Lập dàn ý chi tiết bài Cảnh Khuya (giờ sau luyện nói )
- Soạn Tiếng gà trưa.
HS đọc VD SGK/146, đọc đúng, diễn cảm.
Phương thức lập ý: Hồi tưởng quá khứ – liên hệ hiện tại.
Bài ca dao: 
Đêm qua ra đứng bờ ao
Tào Khê nước chảy vẫn còn trơ trơ.
Chia làm 4 đoạn : mỗi đoạn là cảm nghĩ về hai câu lục bát của bài ca dao.
Tác giả liên tưởng đến hình ảnh một người đàn ông, một người quen nhớ quê.
Tác giả đặt mình vào hoàn cảnh bài ca dao để thể hiện, bày tỏ cảm xúc.
Phương thức miêu tả, tự sự.
Con người đang nhìn ngắm cảnh vật, nhớ về quê hương.
Tâm trạng mong ngóng xót xa, đang nấc lên mà gọi trời, gọi sao, gọi nhện
Chi tiết buồn trông con nhện giăng tơ® nghệ thuật nhân hoá : nhện ơi, nhện hỡi tiếng gọi tha thiết , tiếng nấc đau thương.
Cảm nghĩ về dòng sông Ngân Hà, con sông chia cắt, mang nỗi nhớ niềm thương của Ngưu Lang – Chức Nữ.
Khẳng định tấm lòng thuỷ chung , son sắt qua quan hệ từ “nhưng” tạo sự đối lập tương phản “tấm lòng thuỷ chung”.
Nêu lên cảm nghĩ chung về bài ca dao – có thể xem là phần kết luận.
Bài văn thiếu phần mở bài.
MB: Giới thiệu tác phẩm văn học: Tác giả, hoàn cảnh tiếp xúc ® tình cảm, cảm xúc.
HS trả lời phần ghi nhớ.
Thảo luận nhóm
Đại diện các nhóm trình bày.
I. Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học:
VD : SGK/146
Đ1: Gợi hình ảnh người quen
® miêu tả cảnh tượng, nêu suy nghĩ.
Đ2:Cảnh ngóng trông và tiếng kêu, tiếng nấc của người trông ngóng.
® miêu tả, liên tưởng.
Đ3: Cảm nghĩ về sông Ngân Hà – con sông nhớ, sông thương – con sông chỉ có trong trí tưởng tượng.
® suy ngẫm nội dung.
Đ4: Cảm nghĩ về sông Tào Khê.
® Suy ngẫm và liên tưởng.
á Ghi nhớ: SGK/147
II. Luyện tập:
Đề bài: Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ: Cảnh khuya ( Hồ Chí Minh )
-Mở bài: Bài thơ sáng tác năm 1947
 Tác giả: Hồ Chí Minh
- Thân bài: 
+ Cảm xúc chung: Bài thơ hay, thể hiện tình cảm của người viết với thiên nhiên đất nước
+ Cách biểu hiện cảm xúc:
Câu 1: so sánh mới mẻ, hấp dẫn
 Tiếng suối – tiếng hát
Câu 2: Cảnh đẹp vì những hình ảnh quấn quýt, sinh động. Trăng - cổ thụ – bóng ( hoa )
Câu 3, 4: Sự hài hòa giữa cảnh và người tâm hồn cao cả của Bác Hồ.
- Kết bài:
Qua bài thơ thấy Bác Hồ là người lạc quan yêu đời, một nhà cách mạng.
RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 13
Ngày soạn: /../..
Tiết 51-52
Ngày dạy: ../../..
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
 Giúp học sinh:
Học sinh viết được bài văn biểu cảm thể hiện tình cảm chân thật đối với con người, sự vật và năng lực tự sự, miêu tả cùng cách bviết văn biểu cảm.
Rèn kĩ năng tạo lập văn bản biểu cảm.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đề bài cho hai lớp
Học sinh:
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới
* Tiến hành các hoạt động dạy học
- Giáo viên nêu yêu cầu giờ học
- GV chép đề lên bảng
- H/S chép đề và làm bài
I. ĐỀ BÀI: Phát biểu cảm nghĩ của em về một người thân (ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, cô, dì, chú, bác....)
II. YÊU CẦU CHUNG
- Xác định kiểu bài: biểu cảm về con người và nhân vật văn học.
- Xác định được đối tượng biểu cảm và tình cảm thể hiện trong bài làm 
- Bám sát đặc trưng văn biểu cảm: yếu tố biểu cảm là chính. Tuy nhiên cần biết kết hợp với một số phương thức biểu đạt khác để giúp cho bài làm thêm sinh động
- Bố cục ba phần rõ ràng mạch lạc.
III. YÊU CẦU CỤ THỂ:	
a) Mở bài:
- Giới thiệu chung về đối tượng biểu cảm. ( Quan hệ với người viết )
- Cảm nghĩ chung về đối tượng đó.
b) Thân bài:
- Hồi tưởng lại những kỉ niệm, những ấn tượng mình đã có với người thân trong quá khứ.
- Nêu lên sự gắn bó của mình đối với đối tượng đó: niềm vui, nỗi buồn trong sinh hoạt, học tập và vui chơi.....
- Nghĩ đến hiện tại, tương lai để bày tỏ tình cảm.
c) Kết bài:
- Khẳng định tình cảm của em đối với đối tượng biểu cảm.
IV. THANG ĐIỂM:
Điểm 9 - 10: Bài viết đúng yêu cầu về thể loại, tình cảm sâu sắc, chân thành. Văn viết giàu cảm xúc, rõ ràng, mạch lạc.
Điểm 7 - 8: Bài viết đúng thể loại, tình cảm chân thành, trình bày bài sạch sẽ. Còn mắc lỗi diễn đạt, hoặc sai chính tả nhỏ.
Điểm 5 - 6: Bài viết xác định đúng thể loại nhưng diễn đạt chưa lưu loát, còn sai lỗi chính tả....
Điểm dưới 5: - Bài viết chưa đúng thể loại
	- Văn viết lủng củng, sai nhiều lỗi chính tả.
4. Củng cố.
	- Thu bài, nêu nhận xét giờ làm bài 
5. Dặn dò: 
Ôn tập thể loại văn biểu cảm. Chú ý nội dung biểu cảm về con người và nhân vật văn học.
Chuẩn bị bài luyện nói.
Soạn bài Tiếng gà trưa.
RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 7 Tuan 13 3 cot.doc