Giáo án môn Ngữ văn khối 7

Giáo án môn Ngữ văn khối 7

A - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

Nắm được nội dung cơ bản và những nét nghệ thuật chủ yếu của ba văn bản đã học: Cổng trường mở ra, Mẹ tôi, cuộc chia tay của những con búp bê

2. Kĩ năng:

Rèn kĩ năng phát hiện nội dung và nghệ thuật truyện ngắn

3.Thái độ:

Tình yêu gia đình, nhà trường, bạn bè

B -CHUẨN BỊ

- GV: Hướng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phương tiện dạy học cần thiết

- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.

C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1 - Kiểm tra : Trong quá trình ôn tập

2 - Bài mới:

 

doc 71 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 954Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tháng 10 – Bài 1 
Ngày soạn : 9/ 2008
Ngày day : 10/ 2008	
 Ôn tập phần văn
A - Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: 
Nắm được nội dung cơ bản và những nét nghệ thuật chủ yếu của ba văn bản đã học: Cổng trường mở ra, Mẹ tôi, cuộc chia tay của những con búp bê
2. Kĩ năng: 
Rèn kĩ năng phát hiện nội dung và nghệ thuật truyện ngắn
3.Thái độ: 
Tình yêu gia đình, nhà trường, bạn bè
B -Chuẩn bị 
- GV: Hướng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các phương tiện dạy học cần thiết 
- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học
1 - Kiểm tra : Trong quá trình ôn tập
2 - Bài mới: 
Hoaùt ủoọng cuỷa thaày vaứ troứ
Noọi dung caàn ủaùt
-Toựm taột vb” Coồng trửụứng mụỷ ra’’
? Vb vieỏt veà taõm traùng cuỷa ai?veà vieọc gỡ ?
- VB vieỏt veà taõm traùng cuỷa ngửụứi meù trong moọt ủeõm khoõng nguỷ trửụực ngaứy khai trửụứng ủaàu tieõn cuỷa con.
? Taõm traùng ngửụứi meù vaứ ủửựa con coự gỡ khaực nhau ?
? Haừy tửụứng thuaọt lụứi taõm sửù cuỷa ngửụứi meù?Ngửụứi meù ủang taõm sửù vụựi ai ? Caựch vieỏt naứy coự taực duùng gỡ ?
? Vaọy taõm traùng nhaõn vaọt thửụứng ủửụùc bieàu hieọn ntn ? (suy nghú ,haứnh ủoọng lụứi noựi)
-Qua hỡnh aỷnh ngửụứi meù trong vaờn baỷn em coự suy nghú gỡ veà ngửụứi meù VN noựi chung?
-Em phaỷi laứm gỡ ủeồ toỷ loứng kớnh yeõu meù?
Tieỏt 1: COÅNG TRệễỉNG MễÛ RA
1/ Toựm taột VB:
2/Phaõn tớch taõm traùng cuỷa ngửụứi meù:
-Meù: thao thửực khoõng nguỷ suy nghú trieàn mieõn.
-Con:Thanh thaỷn, nheù nhaứng, voõ tử.
-Meù ủang noựi vụựi chớnh mỡnh, tửù oõn laùi kyỷ nieọmcuỷa rieõng mỡnh đ khaộc hoùa taõm tử tỡnh caỷm, nhửừng ủieàu saõu thaỳm khoự noựi baống lụứi trửùc tieỏp 
*Boọc loọ taõm traùng .
3/Boài dửụừng tỡnh caỷm kớnh yeõu meù:
-Taùi sao trong bửực thử chuỷ yeỏu mieõu taỷ thaựi ủoọ tỡnh caỷm vaứ nhửừng suy nghú cuỷa ngửụứi boỏ maứ nhan ủeà cuỷa VB laứ”Meù toõi”?
-Thaựi ủoọ cuỷa boỏ nhử theỏ naứo qua lụứi noựi voõ leó cuỷa En-ri- coõ ? Boỏ tửực giaọn nhử vaọy theo em coự hụùp lyự khoõng ?
-Neỏu em laứ En-ri-coõ sau khi lụừ lụứi vụựi meù thỡ em seừ laứm gỡ? Coự caàn boỏ nhaộc nhụỷ vaọy khoõng ?
-Theo em nguyeõn nhaõn saõu xa naứo khieỏn cho boỏ phaỷi vieỏt thử cho En-ri coõ?( thửụng con )
Taùi sao boỏ khoõng noựi thaỳng vụựi En-ri-coõ maứ phaỷi duứng hỡnh thửực vieỏt thử ?
-Em haừy lieõn heọ baỷn thaõn mỡnh xem coự laàn naứo lụừ gaõy ra moọt sửù vieọc khieỏn boỏ meù buoàn phieàn –haừy keồ laùi sửù vieọc ủoự?(HS thaỷo luaọn)
? ẹoùc xong chuyeọn em coự nhaọn xeựt gỡ veà caựch keồ chuyeọn cuỷa taực giaỷ?
? Tửứ caựch keồ chuyeọn treõn em deó nhaọn ra nhửừng noọi dung vaỏn ủeà ủaờt ra trong truyeọn nhử theỏ naứo? (phong phuự) Theồ hieọn ụỷ nhửừng phửụng dieọn naứo ?
-Neõu nhaọn xeựt cuỷa em veà truyeọn ngaộn naứy?
-Vieọc lửùa choùn ngoõi keồ thửự nhaỏt coự taực duùng gỡ?
-Trong truyeọn coự maỏy caựch keồ ?
- keồ nhử vaọy coự taực duùng gỡ?
Tieỏt 2: MẼ TOÂI
1/Tỡm hieồu nhan ủeà VB:
-Nhan ủeà VB naứy do taực giaỷ ủaởt cho ủoaùn trớch
-ẹieồm nhỡn ụỷ ủaõy xuaỏt phaựt tửứ ngửụỡ boỏ-qua caớ nhỡn cuỷa ngửụứi Boỏ maứ thaỏy thaỏy hỡnh aỷnh vaứ phaồm chaỏt cuỷa ngửụứi meù 
-ẹieồm nhỡn aỏy moọt maởt laứm taờng tớnh khaựch quan cho sửù vieọc vaứ ủoỏi tửụùng ủửụùc keồ .Maởt khaực theồ hieọn ủửụùc tỡnh caỷm vaứ thaựi ủoọ cuỷa ngửụứi keồ.
2/Thaựi ủoọ, tỡnh caỷm, suy nghú cuỷa boỏ
-Thaựi ủoọ buoàn baừ, tửực giaọn.
*Tỡnh yeõu thửụng con,mong muoỏn con phaỷi bieỏt coõng lao cuỷa boỏ meù.
-Vieọc boỏ vieỏt thử:
+Tỡnh caỷm saõu saộc teỏ nhũ vaứ kớn ủaựo nhieàu khi khoõng noựi trửùc tieỏp ủửụùc.
+Giửừ ủửụùc sửù kớn ủaựo teỏ nhũ ,vửứa khoõng laứm ngửụứi maộc loói maỏt loứng tửù troùng
*ẹaõy chớnh laứ baỡ hoùc veà caựch ửựng xửỷ trong gia ủỡnh vaứ ngoaứi xaừ hoọi
3/ Lieõn heọ baỷn thaõn
Tieỏt 3: CUOÄC CHIA TAY CUÛA NHệếNG CON BUÙP BEÂ
1/ẹaựnh giaự veà caựch keồ cuỷa taực giaỷ:
-Keồ chaõn thaọt taùo sửực truyeàn caỷm khaự maùnh khieỏn ngửụứi 
ủoùc xuực ủoọng 
-Noọi dung vaỏn ủeà ủaởt ra trong truyeọn khaự phong phuự theồ hieọn caực phửụng dieọn sau:
 + Pheõ phaựn nhửừng baọc cha meù thieỏu traựch nhieọm vụựi con caựi
 +Ca ngụùi tỡnh caỷm nhaõn haọu trong saựng,vũ tha cuỷa hai em beự chaỳng may rụi vaứo hoaứn caỷnh baỏt haùnh .
2/Coỏt truyeọn vaứ nhaõn vaọt,coự sửù vieọc vaứ chi tieỏt,coựmụỷ ủaàu va ứkeỏt thuực .
3/ Ngửụứi keồ , ngoõi keồ:
-Choùn ngoõi keồ thửự nhaỏt giuựp taực giaỷ theồ hieọn ủửụùc moọt caựch saõu saộc nhửừng suy nghú tỡnh caỷm vaứ taõm traùng nhaõn vaọt .
-Maởt khaực keồ theo ngoõi naứy cuừng laứm taờng theõm tớnh chaõn thửùc cuaỷ truyeọn
-Do vaọy sửực thuyeỏt phuùc cuỷa truyeọn cao hụn.
4/Taực duùng cuỷa caựch keồ chuyeọn:
-Caựch keồ baống sửù mieõu taỷ caỷnh vaọt xung quanh vaứ caựch keồbaống ngheọ thuaọt mieõu taỷ taõm lyự nhaõn vaọt cuỷa taực giaỷ.
-Lụứi keồ chaõn thaứnh giaỷn dũ,phuứ hụùp vụựi taõm traùngnhaõn vaọt neõn coự sửực truyeàn caỷm.
3. Cuỷng coỏ vaứ hửụựng daón veà nhaứ
- ẹoùc kú caực vaờn baỷn ủaừ hoùc 
- Naộm vửừng noọi dung vaứ ngheọ thuaọt
- Chuaồn bũ noọi dung oõn taọp phaàn tieỏng Vieọt
Bài 2
Ngày soạn : 10/ 2008 
Ngày day : 10 / 2008	
ễN TẬP TIẾNG VIỆT 
I.MỤC TIấU CẦN ĐẠT: Giỳp học sinh:
1. Kiến thức:ễn tập, nắm vững cỏc kiến thức về từ ghộp, từ lỏy qua một sỗ bài tập cụ thể .
Đọc lại nội dung bài học -> rỳt ra được những nội dung cần nhớ
 Nắm được những điều cần lưu ý khi vận dụng vào thực hành. 
 2. Kĩ Năng: Bước đầu phỏt hiện và phõn tớch tỏc dụng vai trũ của cỏc từ loại trong văn, thơ.
3. Thỏi độ : Nõng cao ý thức cầu tiến, ý thức trỏch nhiệm.
 II.CHUẨN BỊ 
GV: Chọn một số bài tập để học sinh tham khảo và luyện tập.
HS: soạn theo hướng dẫn của giỏo viờn.
 III- TIẾN TRèNH Tổ chức các hoạt động dạy và học:
Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ học tập. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
2 Giới thiệu bài mới : Hụm nay cỏc em sẽ ụn tập và tiến hành luyện tập một số bài tập về "từ ghộp", 
Hoaùt ủoọng cuỷa thaày vaứ troứ
Noọi dung caàn ủaùt
? Nờu định nghĩa về từ ghộp. Kể tờn cỏc loại từ ghộp.
Tự ghộp cú nghĩa như thế nào.
- HS trỡnh bay,nhận xột, bổ sung .
Giỏo viờn chốt vấn đề.
Hướng dẫn hs nhận cỏc từ ghộp để phõn loại.
Hướng dẫn hs thực hiện.
Nhận xột, bổ sung-> rỳt kinh nghiệm.
Lưu ý kiến thức bài từ Hỏn Việt để làm .
Cho hs giải thớch nghĩa của từ-> làm bt.
.
Yờu cầu hs thực hành viết đoạn văn cú chỳa từ ghộp Chốt lại vấn đề cho hs nắm
Từ lỏy là gỡ?
Cú mấy loại từ lỏy
Gv chốt vấn đề cho hs nắm.
* HD2 :( Thực hành)
Tỡm những từ lỏy trong đoạn văn và phõn loại những từ lỏy ấy?...
GV: Gợi ý cho hs tỡm cỏc từ lỏy cú trong đoạn văn và phõn loại chỳng.
Điền cỏc tiếng vào trước hoặc sau cỏc tiếng gốc để tạo từ lỏy.
Gv: Cho học sinh đọc yờu cầu bài tập 3-> cỏ nhõn thực hiện.
Đặt cõu với mỗi từ lỏy.
Gv: Hướng dẫn HS đặt cõu cú sử dụng từ lỏy .
Gv nhận xột.
Tỡm cỏc từ lỏy cú nghĩa giảm nhẹ so với tiếng gốc cho trước
Hướng dẫn hs thực hiện.
Nhận xột, bổ sung-> hs rỳt kinh nghiệm.
Tỡm cỏc từ cú ý nghĩa nhấn mạnh so với tiếng gốc cho trước.
Gv: nhận cỏc nhúm. Chốt lại vấn đề.
Hóy chỉ ra cỏc từ lỏy và cho biết giỏ trịn, tỏc dụng của chỳng trong cỏc cõu.
Theo dừi hs trỡnh bày, nhận xột, bổ sung.
Gv tổng hợp ý kiến của hs, bổ sung sửa chữa cho hoàn chỉnh, giỳp cỏc em rỳt kinh nghiệm.
Tieỏt 1 + 2 : OÂn taọp tửứ gheựp
I-ễn tập.
1.ĐN từ ghộp.
2.Cú 2 loại:- TGCP
 - TGĐL
3.Nghĩa của từ ghộp.
a. TGCP cú tớnh chất phõn nghĩa. Nghĩa của từ ghộp chớnh phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chớnh.
b. TGĐL cú tớnh chất hợp nghĩa .Nghĩa của TGĐL khỏi quỏt hơn nghĩa của cỏc tiếng tạo nờn nú.
II.Luyện tập.
Bài tập1: Em hóy phõn loại cỏc từ ghộp sau đõy theo cấu tạo của chỳng: ốm yếu, tốt đẹp, kỉ vật, nỳi non, kỡ cụng, múc ngoặc, cấp bậc,rau muống, cơm nước, chợ bỳa vườn tượt, xe ngựa,
Hướng dẫn : chỳ ý xem lại phần ghi nhớ để giải bài tập này.
Bài tập 2: trong cỏc từ ghộp sau đõy: tướng tỏ, ăn núi, đi đứng, binh lớnh, giang sơn, ăn uống, đất nước, quần ỏo, vui tươi, chờ đợi, hỏt hũ từ nào cú thể đổi trật tự giữa cỏc tiếng? vỡ sao?
* Hướng dẫn : Làn lượt đổi trật tự các tiếng trong mỗi từ. Những từ nghĩa khụng đổi và nghe xuụi tai là những từ cú thể đổi được trật tự.
Bài tập 3: Trong cỏc từ sau: giỏc quan , cảm tớnh thiết giỏp, suy nghĩ , can đảm, từ nào là từ ghộp chớnh phụ từ nào là từ ghộp đẳng lập?
*Hướng dẫn : Đõy là những từ Hỏn Việt, vỡ thế em hóy sử dụng thao tỏc giải nghĩa từ rồi dặ vào đú, em dễ dàng xỏc định từ nào là từ ghộp đẳng lập, từ nào là từ ghộp chớnh phụ.
Bài tập 4: Giair thớch nghĩa của từ ghộp được in đậm trong cỏc cõu sau:
Mọi người phải cựng nhau gỏnh vỏc việc chung.
Đất nước ta đang trờn đà thay đổi thịt.
Bà con lối xúm ăn ở với nhau rất hũa thuận.
Chị Vừ Thị Sỏu cú một ý chớ sắt đỏ trước quõn thự.
* Hướng dẫn: Cỏc từ in đậm đều cú nghĩa chuyển.
a. Chỉ sự đảm đương,chịu trỏch nhiệm.
b. Chỉ một quúc gia.
c. Chỉ cỏch cư sử.
d. Chỉ sự cứng rắn.
Bài tập 5: Viết đoạn văn ngắn keerr về ấn tượng trong ngay khai trường đầu tiờn trong đú cú sử dụng ớt nhất hai từ ghộp đẳng lập, hai từ ghộp chớnh phụ (gạch chõn cỏc từ ghộp)
TIEÁT 2 +3 :OÂN TAÄP Tệỉ LAÙY
I-Lớ thuyeỏt.
1.Từ lỏy: Là một kiểu từ phức đặc biệt cú sự hũa phối õm thanh, cú tỏc dụng tạo nghĩa giữa cỏc tiếng. Phần lớn cỏc từ lỏy trong tiếng việt được tạo ra bằng cỏch lỏy cỏc tiếng gốc cú nghĩa.
2.Cỏc loại từ lỏy :
a. Từ lỏy toàn bộ:
 Lỏy toàn bộ giữ nguyờn thanh điệu.
 Lỏy toàn bộ cú biến đổi thanh điệu.
b. Lỏy bộ phận: lỏy phụ õm đầu hoặc phần vần.
II- Luyện tập.
 Bài tập 1:
Lỏy toàn bộ: Khụng cú từ nào.
Lỏy bộ phận: Bõng khuõng, phập phồng, bồi hồi, xốn xang, nhớ nhung, lấm tấm.
Bài tập 2:
Nặng nề, tràn trề, nhỏ nhoi, be bộ, đo đỏ, xa xa, gần gũi.
Bài tập 3:
a. nhỏ nhẻ b. nhỏ nhen
c. nhỏ nhặt d. nhỏ nhoi.
Bài tập 4:
Vớ dụ: Hụm nay,trời trở giú lành lạnh.
 Xong việc – tụi thấy lũng nhẹ nhừm.
Bài tập 5: Từ lỏy cú ý nghĩa giảm nhẹ; be bộ, thấp thấp,
Bài tập 6:Cỏc từ lỏy cú ý nghĩa nhấn mạnh so với tiếng gốc là: mạnh mẽ, bựng nổ, xấu xớ, nặng nề, buồn bó.
Bài tập 7: Gớa trị và tỏc dụng của từ lỏy :
Tự lỏy giàu giỏ trị gợi tả và biểu cảm .Cú từ lỏy làm giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh sắc thỏi nghĩa so với tiếng gốc.
Từ lỏy tượng hỡnh như: vằng vặc, đinh ninh, song song, phất phơ, đằng đẵng, dằng dặc, lập lũe, lúng lỏnh cú giỏ trị gợi tả đường nột, hỡnh dỏng, màu sắc của sự vật.
Tự lỏy tượng thanh như; eo úc, gợi tả õm thanh cảnh vật.
Lỳc núi viết , nếu biết sử dụng từ tượng thanh, từ lỏy tượng hỡnh, một cỏch đắc, sẽ làm cho cõu văn giàu hỡnh tượng , giàu nhạc điệu, và gợi cảm.
3.Củng cố,hửụựng daừn veà nhaứ
 - Em hiểu thế nào là từ ghộp kể tờn cỏc loại từ ghộp đó học. Viết hoàn chỉnh đoạn văn cú dụng cỏc loại từ ghộp. ... g vừa tìm có thể chuyển đổi thành câu chủ đạng được khônh ? tại sao?
a) “ Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta.Từ xưa đến nay, mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mè, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ ban nước và lũ cướp nước”
b) Chiếc sào của dượng Hương dưới sức chống bị cong lại. Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ hực chụt xuống, quay đầu chạy lại vê Hoà Phước
c) Cánh đồng làng được phù sa và nước ngọt sông thương bồi đắp, tắm táp, lại được các mẹ , các chị vun xới, chăm bón, ngày một trở nên màu mỡ.
? Viết một đoạn văn khoảng 10 dòng trong đó có sử dụng câu chủ động và câu bị động. Gach chân các câu đó trong đoạn, thử chuyển đổi lại và nhận xét?
HS: Viết nháp rồi trình bày
GV: Nhận xét, đánh giá
Tiết 1+2- Trạng ngữ
I.Lí thuyết:
1.Thêm trạng ngữ cho câu
a) Để cỏc định thời điểm, nơi chốn, nguyờn nhõn, mục đớch, phương tiện, cỏch thức diễn ra sự việc nờu trong cõu, cõu thường được mở rộng bằng cỏch thờm trạng ngữ.
b). Trạng ngữ cú thể đứng ở đầu cõu, giữa cõu, cuối cõu.
c) Trạng ngữ được dựng để mở rộng cõu, cú trường hợp bắt buộc phải dựng trạng ngữ.
2. Tách trạng ngữ thành câu riêng
- Để nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thẻ hiển những tình huống cảm xúc nhất dịnh
II- Luyện tập
Bài tập 1: trạng ngữ của cõu:
a)Mựa đụng, giũa ngày mựa
b) mựa đụng năm ấy
c)Ngày hôm qua, trên đường làng, lúc 12 giờ trưa
d)khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi
Bài tập 2:
a)Trờn quóng trường Ba Đỡnh lịc sủ .-> Trạng ngữ xỏc định nơi chốn diễn ra sự việc 
b) trong một ngày, Bỡnh minh, Trưa, khi chiều tà.
( trạng ngữ xỏc định thời gian, điều kiện diễn ra sự việc: sự thay đổi màu sắc của biển và liờn kết, thể hiện mạch lạc giũa cỏc cõu trong đoạn văn)
Bài tập 3:
Đờm ->Trạng ngữ nhằm nhấn mạnh ý về thời gian)
Bài tập 4: Viết đoạn văn biểu cảm hoặc chứng minh khoảng 10 câu chú ý sử dụng trạng ngữ.
Tiết 2+3
câu chủ động – câu bị động
I. Lí thuyết
1. Khái niệm
- Cõu chủ động là câu có CN là người, vật thực hiện hành động hướng vào người vật khác
- Cõu bị động là câu có CN là người, vật bị, được hoạt động của người khác hướng vào.
2. Chuyển đổi CCĐ-CBĐ
- Mục đớch của việc chuyển đổi cõu chủ động thành cõu bị động và ngược lại :
+ Tránh lặp lại một kiểu câu, dễ gâu ấn tượng đơn điệu.
+ Đảm bảo mạch văn được thống nhất.
3. Các kiểu câu bị động
- Câu bị động có các từ ”bị”, “được”
- Câu bị động không có các từ ”bị”, “được”
II- Luyện tập
Bài tập 1: 
-Những cỏnh buồm nõu trờn biển được nắng chiếu vào rực hồng lờn như đàn bướm mỳa lượn giữa trời xanh.
-Mặt trời xế trưa bị mõy che lỗ đỗ.
Bài tập 2:
Mõy che mặt trời xế trưa lỗ đỗ.
Nắng chiếu vào những cỏnh bườm nõu trờn biển hồng rực lờn như đàn bướm mỳa lượn giữa trời xanh.
Bài tập 3:
a) mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng
b) Chiếc sào của dượng Hương dưới sức chống bị cong lại. Nước bị cản văng bọt tứ tung
c) Cánh đồng làng được phù sa và nước ngọt sông thương bồi đắp, tắm táp, lại được các mẹ , các chị vun xới, chăm bón, ngày một trở nên màu mỡ
=> Các câu bị động trên không thể chuyển thành câu chủ động được, do tình thế diễn đạt bộc phải như vậy.
Bài tập 4: Viết đoạn văn
3. Củng cố và HDVN
- Nhắc lại kiến thức về trạng ngữ, câu chủ động, câu bị động.
- Nắm vững lí thuyết vận dụng vào làm bài tập
- Chuẩn bị nội dung bài sau
Bài 2
Ngày soạn: 4/2009
Ngày dạy: 4/2009
Ôn tập văn bản nghị luận
 (ý nghĩa văn chương, Đức tính giản dị của Bác Hồ)
I-MỤC TIấU CẦN ĐẠT 
1.- Kiến thức:
 - Giúp học sinh ôn tập nhớ lại nội dung cơ bản và phương pháp lập luận của hai văn bản : Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, Sự giàu đẹp của tiếng Việt
2- Kĩ năng:
- Rốn kĩ năng phân tích văn bản nghị luạn
3- Thỏi độ:
- Giáo dục tư tưởng, bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt, học tập và làm theo tấm gương giản dị của chủ tịch Hồ Chí Minh
 II- CHUẨN BỊ :
 GV:Tham khảo sgk, sgv và một số tài liệu cú liờn quan.
 HS: Soạn theo sự hướng dẫn của gv.
III. Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
? Bài viết dã đề cập đến sự giản dị của Bác ở những phương diện nào?
A .Bữa ăn, công việc 
B. Đồ dùng, căn nhà
C. Quan hệ với mọi người, trong lời nói, bài viết
D. Cả ba phương diện trên
? Sức thuyết phục của đoạn trích này là gì?
A Bằng dãn chứng tiêu biểu
B. Bằng lí lẽ hợp lí
C. Bằng thái độ tình cảm của tác giả
D. Cả ba nguyên nhân trên
? theo tác giả, sự giản dị trong đời sống vật chất của BH bắt nguồn từ nguyên do gì?
Vì tất cả mọi người VN đều sống gỉn dị
Vì đất nước ta còn qua nghèo nàn thiếu thốn
Vì Bác sống sôi nổi phong phú đời sống và cuộc đấu tranh của quần chúng nhân dân
Vì Bác muốn mọi người phải noi gương Bác
? vì sao t/g coi c/s của BH là c/s thực sự văn minh
A.Vì đó là cuộc sống đề cao vật chất
B. Vì đó là c/s đơn giản
C. Vì đó là c/s mà tấ cả mọi người đều có
D. Vì đó là c/s cao đẹp về tinh thần tình cảm, ko màng đén hưởng thụ v/c, ko vì riêng mình.
? Viết vè sự giản dị của Bác, tác giả dựa trên cơ sở nào?
từ những người phục vụ Bác
Sự tưởng tượng của tác giả
Sự hiểu biết tường tận kết hợp với tình cảm yêu kính chaan thành, thắm thiết của tác giả đối với đời sống hàng ngày và công việc của bác
Những buổi tác giả phỏng vấn BH
? Hãy tìm một số VD để CM sự giản dị trong văn thơ Bác
? tác phẩm nghị luận văn chương của HT mở ra cho em nhưng hiểu biết mới mẻ sâu sắc nào về ý nghĩa của văn chương
? Đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của bài văn trên là gì?
? Theo hoài thanh nguồn gốc cốt yếu của v/c là gì?
Cuộc sống lao động của con người
Tình yêu lao động của con người
Lòng thương người và rộng ra là thương cả muôn vật muôn loài
Do lực lượng thần tháh tạo ra
? Công dụng nào của v/c chưa được đề cập đến trong bài viết?
Văn chương giúp cho người gần người hơn
Văn chương giúp cho t/c và gợi lòng vị tha
Văn chương là loại hình giải trí của con người
Văn chương dự bào những điều xảy ra trong tương lai
? Tại sao HT lại nói” VC sẽ là hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng?
Vì c/s trong v/c chân thật hởn trong bất kì một loại hình nghệ thuật nào khác
Vì nhiệm vụ của nhà văn là phải ghi chép lại tất cả những gì ông ta nhìn thấy ngoài c/đ
Vì v/c có nhiệm vụ phản ánh đời sống phong phú và đa dạng của con người xh
Cả A,B,C đều sai
? vì sao HT lại nói văn chương sáng tạo ra sự sống
Vì c/s trong v/c hoàn toàn khác với c/s ngoài đời
Vì v/c có thể dựng len những h/a, đưa ra những ý tưởng mà c/s chưa có hoặc cần có để mọi người phấn đấu xây dựng, biến chúng thành hiện thực trong tương lai
Vì c/s trong v/c được hà văn tạo ra luôn đẹp hơn c/s ngoài đời
Vì v/c lam cho con người muốn thoát li với c/s
? Hoài Thanh viết” Văn chương gây cho ta những t/c ta ko có, kuyện cho ta những t/c ta sẵn có”. Dựa vào kién thức văn học đã có, giải hích và tìm d/c để cm cho câu nói đó.
Tiết 1+2
đức tính giản dị của bác hồ
I. Nội dung
Đức tính giản dị mà sâu sắc trong lối sống , lối nói và viết là một vẻ đẹp cao quý trong con người HCM
II. Nhgệ thuật
- Sự kết hợp các phương thức nghị luận: CM, GT, BL
- Dẫn chứng tiêu biểu,cụ thể, gần gũi bình luận xác đáng
III. Luyện tập
1.D. Cả ba phương diện trên
2.D. Cả ba nguyên nhân trên
3.C.Vì Bác sống sôi nổi phong phú đời sống và cuộc đấu tranh của quần chúng nhân dân
4.D. Vì đó là c/s cao đẹp về tinh thần tình cảm, ko màng đén hưởng thụ v/c, ko vì riêng mình
5.C. Sự hiểu biết tường tận kết hợp với tình cảm yêu kính chaan thành, thắm thiết của tác giả đối với đời sống hàng ngày và công việc của bác
6. sự giản dị trong văn thơ Bác
- Vận động quần chúng tham gia VM, đoàn kết đánh Pháp
 Muốn phá sạch nỗi bất bình
Dân cày phải kiểm Việt Minh mà vào
 Hỡi ai con cháu Hồng Bàng 
Chúng ta phải biết kết đoàn mau mau
- Chỉ ra nguyên nhân đau khổ của nông dân, nỗi khổ nhục của kẻ buộc phải cầm súng bắn vào cha mẹ anh em, bà con
 Dân ta không có ruộng càỳ
Bao nhiêu đất tốt về Tây đồn điền
 Hai tay cầm khẩu súng dài
Ngắm đi ngắm lại, bắn ai bây giờ
- Bài thơ chúc tết cuối cùng 1969
 Năm qua thắng lợi vẻ vang
Năm nay tiền tuýên chắc càng thắng to
 Vì độc lạp, vì tự do
Đánh cho Mí cút. đánh cho nguỵ nhào
 Tiến lên! Chién sĩ đồng bào
Bắc Nam xum họp xuân nào vui hơn
 Tiết 2+3
ý nghĩa văn chương
I. Nội dung
- Nguồn góc văn chương là tình cảm nhân ái
- Văn chương có công dụng đặc biệt: vừa làm giàu cho tình cảm cong người vừa làm giàu cho c/s
II. Nghệ thuật
Lập luận vừa có lí lẽ vừa có cảm xúc, hình ảnh
III.Luyện tập
1.C. Lòng thương người và rộng
2 C. Văn chương là loại hình giải trí của con người
3.C .Vì v/c có nhiệm vụ phản ánh đời sống phong phú và đa dạng của con người xh
4.Vì v/c có thể dựng len những h/a, đưa ra những ý tưởng mà c/s chưa có hoặc cần có để mọi người phấn đấu xây dựng, biến chúng thành hiện thực trong tương 
6.- GT: V/c gây cho ta những t/c ta ko có vì đối với những người hoặc cảnh ta chưa từng tiếp xúc , gặp gỡ ta cỏ thể yêu hoặc ghét khi ta đọc được trong v/c. V/c luyện cho ta những t/c ta sẵn có vì t/y g/đ, người thân, quê hương đất nước là những t/c ta sẵn có nhờ có v/c mà những t/c đố thếmâu sắc.
- CM: Khi đọc “ cuộc chia tay của những con búp bê” , ta chưa biết Thành và Thuỷ là người ntn, ở đâu, nhưng ta cảm thấy rất thương cảm cho hoàn cảnh éo le của họ, hay đọc “ sống chết mặc bay”, ta thấy căm ghét vô cùng tên quan phụ mấu vô lương tâm vô trách nhiệm dù ta chưa từng được chứng kiến cảnh đó , thấy người đó. T/Y gia đình , người thân thêm sâu sắc thấm thía hơn khi đọc những bài ca dao về t/c gia đình, càng thêm yêu q/h đ/n khi đọc nhưng câu ca dao về chủ đề đó
3. Củng cố và HDVN
- Nắm được nội dung cơ bản và những đặc sắc nghệ thuật của các văn bản nghị luận đã học
- vận dụng các phương pháp lập luận để làm văn nghị luận
- chuẩn bị nội dung bài sau
Bài 3
Ngày soạn: 4/2009
Ngày dạy: 4/2009
Ôn tập văn nghị luận
 Bài 4
Ngày soạn: 4/2009
Ngày dạy: 4/2009
Ôn tập tiếng Việt:
(Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu)
 Bài 5
Ngày soạn: 4/2009
Ngày dạy: 4/2009
Ôn tập văn giải thích
Tháng 5– Bài 1
Ngày soạn: 4/2009
Ngày dạy: 4/2009
Ôn tập văn bản nghị luận
(Sống chết mặc bay, Varen và Phan Bội Châu)
Bài 2
Ngày soạn: 4/2009
Ngày dạy: 4/2009
Tháng 5– Bài 1
Ngày soạn: 5/2009
Ngày dạy: 5/2009
Ca huế trên sông hương, quan âm thị kính
Bài 2
Ngày soạn: 5/2009
Ngày dạy: 5/2009
ôn tập văn bản hành chính
Bài 3
Ngày soạn: 5/2009
Ngày dạy: 5/2009
ôn tập dấu câu
Bài 4
Ngày soạn: 5/2009
Ngày dạy: 5/2009
ôn tập Văn bản hành chính
Bài 5
Ngày soạn: 5/2009
Ngày dạy: 5/2009
Ôn tập phần văn

Tài liệu đính kèm:

  • docNGU VAN 7(17).doc