A . Mục tiêu cần đạt:
Hs cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình quê Trần Nhân Tông trong bài Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra và sự hoà nhập nên thơ, thanh cao của Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn qua đoạn thơ trong bài ca Côn Sơn.
B . Chuẩn bị :
1. Phương tiện dạy học: sgk. giáo án
2. Phương pháp: Thảo luận, bình
C . Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1: ổn định lớp và kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc bài thơ Nam quốc sơn hà và Phò giá về kinh? Nêu nội dung của hai bài thơ?
Hoạt động 2: (40p): Tìm hiểu bài mới:
Ngày dạy: 23 tháng 9 năm 2010 Tiết 21: Văn bản: Buổi chiều đứng ở phủ thiên trường trông ra (Hướng dẫn học thêm) Văn bản: bài ca côn sơn A . Mục tiêu cần đạt: Hs cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình quê Trần Nhân Tông trong bài Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra và sự hoà nhập nên thơ, thanh cao của Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn qua đoạn thơ trong bài ca Côn Sơn. B . Chuẩn bị : 1. Phương tiện dạy học: sgk. giáo án 2. Phương pháp: Thảo luận, bình C . Tiến trình lên lớp: Hoạt động 1: ổn định lớp và kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc bài thơ Nam quốc sơn hà và Phò giá về kinh? Nêu nội dung của hai bài thơ? Hoạt động 2: (40p): Tìm hiểu bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Gv y/c hs tự tìm hiểu về tác giả theo chú thích * sgk Gv phát phiếu học tập ghi sẵn câu hỏi và tổ chức hs thảo luận 5-7p Gv gọi hs trình bày và chốt lại kiến thức Hệ thống câu hỏi: 1. Nhận dạng thể thơ? 2. Phân tích hai câu đầu: Thời điểm quan sát phủ Thiên Trường? 3. Phân tích hai câu sau: Cảnh được khắc hoạ bằng những hình ảnh nào? Nhận xét về những hình ảnh đó? 4. Nhận xét chung về cảnh tượng và tâm hồn tác giả qua thời điểm và những hình ảnh trên? 5. Hình dung về cuộc sống của nhân dân trong thời đại nhà Trần? ? Đọc chú thích ở sgk và nêu những nét cơ bản về tác giả? ? Tác phẩm? Gv gọi 1 hs đọc vb ? Dựa vào lời giới thiệu ở chú thích * để nhận dạng thể thơ? Gv: Nguyên tác của bài thơ bằng chữ Hán-> dịch theo thể lục bát ? Bài thơ biểu đạt nội dung gì? ? Nhận xét về cách biểu đạt hai nd này? ? Những hình ảnh tiêu biểu nào được gợi tả ở Côn Sơn? Gợi tả qua chi tiết nào? ? Bài thơ tả những phương diện nào của đối tượng? Sử dụng nt nào để gợi tả? ? Cảm nhận của em về cảnh Côn Sơn? ? Từ vẻ đẹp của Côn Sơn, em hiểu gì về nv trữ tình? ? Đại từ " ta" dùng để trỏ ai? ? Cảnh vật ở Côn Sơn được cảm nhận ntn? ? Tác giả làm gì ở Côn Sơn? ? Cảnh Côn Sơn trong cảm nhận của tác giả? ? Vì sao tác giả lại có cảm nhận đó? ? Suy nghĩ của em về tâm hồn của tác giả? Gv: hình ảnh tác giả hiện lên với hành động sóng đôi cùng với cảnh vật, thiên nhiên. ? Từ đó em có nx gì về cảnh và con người trong đoạn thơ? ? Khái quát nội dung, nghệ thuật của đoạn thơ? Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk I. Hướng dẫn học thêm vb: Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra. - Nội dung cần trả lời: + Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt + Gieo vần : yên (yên - biên- điền) - Chiều về, sắp tối ( giao thời giữa ngày và đêm) + Hình ảnh: Tiếng sáo, cò trắng + Có người, cảnh vật- quen thuộc tiêu biểu cho đồng quê lúc chiều về * Cảnh thanh bình, yên ả, đậm đà sắc quê. * Tác giả là một vị vua nhưng tâm hồn vẫn gắn bó máu thịt với quê hương thôn dã của mình. - Nhân dân sống cao đẹp, gắn bó với thiên nhiên, qh. II. Văn bản: Bài ca Côn Sơn ( Nguyễn Trãi) 1. Đọc - Tìm hiểu chú thích: - Tác giả: + Nguyễn Trãi (1380- 1442) hiệu là ức Trai, là một nhà quân sự, 1 nhà chính trị lỗi lạc, một nhà thơ nổi tiếng được công nhận là danh nhân văn hoá thế giới. + Ông để lại cho đời sự nghiệp văn chương đồ sộ, phong phú. - Tác phẩm: Trích trong đoạn đầu của bài: Bài ca Côn Sơn, lúc ông về ở ẩn ở Côn Sơn. 2. Đọc - Hiểu văn bản * Thể thơ lục bát - Cảnh thiên nhiên ở Côn Sơn - Tâm hồn con người ( nv trữ tình) -> Lồng ghép sóng đôi nhau a . Cảnh vật ở Côn Sơn. - Suối chảy rì rầm - Đá rêu phơi - Thông mọc như nêm - Bóng trúc râm - Từ láy, so sánh - Tả âm thanh, màu sắc, mức độ của vật. -> Cảnh lâu đời, thoáng mát, thanh tĩnh nên thơ. - Yêu thiên nhiên, quý trọng những giá trị của thiên nhiên. b. Hình tượng nhân vật trữ tình - Tác giả ( nhân vật trữ tình) - Tiếng suối - tiếng đàn cầm - Đá - nệm êm - Ngâm thơ, nghe đàn -> Cảnh đẹp, gần gũi quen thuộc - Tình yêu thiên nhiên - Tâm hồn thảnh thơi hoà mình vào cảnh vật. - Tâm hồn thanh cao, tâm hồn thi sĩ giàu cảm xúc. => Sự giao hoà giữa con người với thiên nhiên. 3. Tổng kết: - Nội dung: ( ghi nhớ) - Nt: giọng điệu nhẹ nhàng, êm ái điệp từ, so sánh Hoạt động 4: (2p): Củng cố và dặn dò: - Điểm chung của hai bài thơ. + Tình yêu thiên nhiên, quê hương + Sống giản dị, thanh cao, gần gũi với thiên nhiên, cảnh vật qh - Đọc thuộc vb Côn Sơn ca - Ôn lại bài Từ Hán việt - Soạn bài từ Hán việt tiếp theo Ngày dạy: 29 tháng 9 năm 2010 Tiết: 22: từ hán việt (tiếp theo) A . Mục tiêu cần đạt: Hs hiểu được các sắc thái ý nghĩa riêng biệt của từ Hán Việt. - Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, đúng sắc thái phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tránh lạm dụng từ Hán Việt B . Chuẩn bị: 1. Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ, giáo án 2. Phương pháp: phân tích, khái quát, vấn đáp C . Tiến trình lên lớp: Hoạt động 1:(3p) ổn định lớp và kiểm tra bài cũ: ? Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt? Đặc điểm của yếu tố HV? Phân loại từ ghép Hán Việt? Hoạt động 2:(40p) Tìm hiểu bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Gv treo bảng phụ trích vda,b sgk Gọi hs đọc ? Tại sao các câu văn ở vd a dùng từ Hán Việt mà không dùng các từ ngữ Thuần Việt? ? Tìm ví dụ tương tự? ? Các từ Hán Việt trong vd b tạo được sắc thái gì cho đoạn văn trích? (y/c giải thích nghĩa) ? Tìm vd tương tự? ? Khái quát lại các sắc thái của từ Hán Việt? Gv: Những từ Hán Việt không có từ Thuần Việt đồng nghĩa thì bản thân nó cũng không mang sác thái ý nghĩa riêng biệt. Gv y/c hs đọc kỹ bt3 và tìm từ ngữ HV tạo sác thái cổ? Gv gọi hs đọc to vda, b sgk, thảo luận ? Trong mỗi vd hãy chọn cách diễn đạt hay hơn? Giải thích vì sao? Gv: vì vậy không nên lạm dụng từ HV khi không cần thiết. Gv gọi 1 hs đọc to ghi nhớ2 ? Đọc nhẩm bt1 rồi chọn từ thích hợp điền vào dấu ... Gv y/c hs trả lời nhanh Gv ghi nhanh lên bảng ? Vì sao người VN thích dùng từ HV để đặt tên người, tên địa lý? ? Nhận xét việc dùng các từ HV trong đoạn văn? I. Sử dụng từ Hán Việt: 1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm -VD a: - Phụ nữ - đàn bà - Từ trần - chết - Mai táng- chôn - Tử thi - xác chết -> Từ Hán Việt tạo sắc thái trang trọng, tao nhã, tránh thô tục, ghê sợ. vd: vợ - phu nhân - kinh đô, yết kiến, trẫm, , bệ hạ -> Tạo sác thái cổ. vd: nô tì, thiếp, nương tử, ái nương Ghi nhớ 1: sgk Bài tập 3: Giảng hoà, cầu thần, hoà hiếu, nhan sắc, tuyệt trần 2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt: - Câu 2 trong hai vd hay hơn vì phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp thiếu sự tự nhiên trong sáng. Ghi nhớ 2: sgk II. Luyện tập: Bài tập 1: a. mẹ - thân mẫu b. phu nhân - vợ c. sắp chết - lâm chung d. giáo huấn - dạy bảo Bài tập 2: -> Vì từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng. vd: sông Lục Đầu, Trường Giang Bài tập 4: - Dùng từ Hán Việt không phù hợp thiếu tự nhiên, trong sáng. - Thay từ Thuần Việt: - giữ gìn - bảo vệ -đẹp đẽ - mĩ lệ Hoạt động 3: (2p) Củng cố và dặn dò: -Gv y/c hs khái quát lại nội dung cần nắm -Về nhà ôn lại bài Tìm hiểu chung về văn biểu cảm -Soạn bài: Đặc điểm của văn biểu cảm. +Trả lời các câu hỏi trong sgk Ngày dạy: 29 tháng 9 năm 2010 Tiết 23: đặc điểm của văn bản biểu cảm A . Mục tiêu cần đạt: -Hs hiểu được các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm. - Hiểu được đặc điểm của phương thức biểu cảm là thường mượn cảnh vật, đồ vật, con người để bày tỏ tình cảm, khác với văn miêu tả là nhằm mục đích tái hiện đối tượng được miêu tả. B . Chuẩn bị: 1. Phương tiện dạy học: sgk, sgv, giáo án 2. Phương pháp: vấn đáp, gợi mở C . Tiến trình lên lớp: Hoạt động 1:(3p) ổn định lớp và kiểm tra bìa cũ: ? Thế nào là văn biểu cảm? Văn biểu cảm thường sử dụng những thể loại nào? Có thể biểu cảm bằng những cách nào? Hoạt động 2:(1p) Gv giới thiệu bài: Nếu tiết trước các em đã hiểu được đặc điểm chung của văn biểu cảm thì tiết học này chúng ta sẽ được hiểu kỹ hơn, cụ thể hơn về đặc điểm của văn biểu cảm, phương thức biểu cảm, bố cục và tình cảm trong văn biểu cảm. Hoạt động 3:(40p) Tìm hiểu bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Gv gọi hs đọc to, rõ ràng văn bản Tấm gương ở sgk Gv lần lượt nêu và gợi ý các câu hỏi ở sgk ? Bài văn Tấm gương biểu đạt tình cảm gì? ( chú ý từ ngữ, giọng điệu: không bao giờ biết xu nịnh, không bao giờ nói dối. Thiếu gì kẻ độc ác, nịnh hót, hớt lẻo... kẻ còn tham lam bảo trắng là đen gọi tốt là xấu đấy sao) ? Để biểu đạt tình cảm đó, tác giả bài văn đã làm thế nào? ? Vì sao tác giả không mượn hình ảnh khác mà mượn tấm gương để ngợi ca đức tính trung thực của con người? ? Bố cục bài văn gồm mấy phần? chỉ rõ? ? Phần mở bài và kết bài có qh với nhau ntn? Gv đọc MB- KB ? Hãy chú ý vào 5 đv trong phần thân bài - xác định nội dung phần thân bài? Nêu cụ thể từng ý? ? Em có nhận xét gì về các ý trong phần thân bài đối với chủ đề của bài văn? Gv: Phần thân bài: Tác giả đã thông qua miêu tả, tự sự về tấm gương mà bộc lộ suy nghĩ cảm xúc của mình một cách cụ thể, chi tiết, sâu săc hơn. ? Em có suy nghĩ gì về tình cảm và cách đánh giá của tác giả trong bài văn trên? ? Cách thể hiện đó có ý nghĩa ntn đv giá trị của bài văn? Gv đọc - hs lắng nghe ? Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì? ? Tình cảm ở đây được biểu hiện trực tiếp hay gián tiếp? Em dựa vào dấu hiệu nào để đưa ra nx của mình? ? Từ bài văn và đv trên theo em có nên thể hiện nhiều tình cảm trong 1 bài văn biểu cảm không? vì sao? ? Người viết phải biểu đạt tình cảm ntn thì bài văn mới có giá trị? ? Có thể biểu đạt tình cảm bằng cách nào? Nêu cụ thể đặc điểm của từng phương thức biểu đạt? ? Rút ra nhận xét về bố cục của vb biểu cảm từ bài văn mục 1? Gv gọi hs đọc to ghi nhớ sgk Gv tổ chức hs thảo luận các câu hỏi trong sgk phần luyện tập. Gv đánh giá, nx Gv ghi ngắn gọn các ý lên bảng I. Tìm hiểu đặc điểm cuả bài văn biểu cảm. 1. Đọc bài văn và trả lời câu hỏi: * Văn bản : Tấm gương: a. Bài văn Tấm gương ca ngợi đức tính trung thực của con người ghét thói xu nịnh, dối trá. b. Tác giả đã mượn hình ảnh tấm gương làm điểm tựa. Vì: tấm gương luôn luôn phản chiếu trung thành mọi vật xung quanh. Nói với gương, ca ngợi gương là gián tiếp ca ngợi con người trung thực. c. Bố cục gồm 3 phần: - Mở bài: đv 1 - Thân bài: đv 2 -> đv 6 - Kết bài: đv 7 * Mb - Kb đều ca ngợi đức tính trung thực chân thành của tấm gương MB: Giới thiệu kq và nêu cảm xúc ban đầu. KB: khẳng định sâu sắc hơn về cảm xúc, ý nghĩ. * TB: Biểu cảm về các đức tính của tấm gương. - Gương không nói dối, nịnh xằng. - Gương trong sáng không độc ác, tham lam. - Không vì người đáng trọng hay đáng thương mà nói sai sự thật. - Hạnh phúc trọn vẹn là có một tâm hồn đẹp đẽ soi gương ( nâng lên thành một bài học tư tưởng). => Tập trung làm rõ ( sáng tỏ) nội dung chủ đề của vb. d. Tình cảm, cách đánh giá của tác giả rõ ràng, chân thực, không thể bác bỏ -> tạo nên sự liên tưởng, sức khêu gợi -> giá trị của bài văn 2. Đọc đoạn văn 2 và trả lời câu hỏi: - Tình cảm cô đơn, cầu mong sự giúp đỡ và thông cảm - Tình cảm được biểu hiện trực tiếp thể hiện ở tiếng kêu (Mẹ ơi), tiếng than (con khổ quá mẹ ơi), câu hỏi biểu cảm ( sao mẹ đi lâu thế! Mẹ xa con, mẹ có biết không?) 3. Kết luận: - Trong 1 vb biểu cảm cần tập trung biểu đạt một t/c chủ yếu -> mới sâu sắc không bị loãng về chủ đề. - Tình cảm phải rõ ràng, trong sáng, chân thực. - Biểu đạt trực tiếp: thổ lộ trực tiếp những nỗi niềm, cảm xúc trong lòng bằng từ ngữ, câu thông qua miêu tả hay tự sự. - Biểu cảm gián tiếp: Mượn hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ tượng trưng rồi thông qua miêu tả, tự sự để gửi gắm tình cảm, tư tưởng. - Bố cục: 3 phần, mỗi phần có qh chặt chẽ với nhau -> thể hiện tình cảm chung cần biểu đạt của bài văn. * Ghi nhớ: sgk II. Luyện tập: a. - Bài văn thể hiện tình cảm: nỗi buồn, nỗi nhớ bạn, lớp, trường khi hè đến. + Miêu tả hoa phượng -> liên tưởng đến sự xa cách chia ly của tuổi học trò. + Hoa phượng là hoa học trò vì hoa phượng nở vào dịp kết thúc năm học -> thời điểm chia tay của học trò. b. Mạch ý: + Phượng cứ nở, phượng cứ rơi -> thời gian trôi (hè đến) -> Nỗi buồn chia ly, sự bối rối, thẫn thờ. + Nỗib trống trải ( đv 2) + Nỗi sầu, cô đơn (đv 3) " hoa phượng rơi rơi...Hoa phượng mưa. Hoa phượng khóc.. Hoa phượng mơ, Hoa phượng nhớ" c. Bài văn biểu cảm gián tiếp: hình ảnh hoa phượng (ẩn dụ) -> tình cảm: buồn, sầu, nhớ của tuổi học trò khi hè đến phải chia ly -> Sự gắn bó giữa học trò với học trò với trường, lớp. Hoạt động 4: (1p) Củng cố và dặn dò: ? Nhắc lại nội dung cần nắm của tiết học. Về nhà soạn bài: đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm. Ngày dạy: 30 tháng 9 năm 2010 Tiết : 24 đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm A . Mục tiêu cần đạt: Hs nắm được kiểu đề văn biểu cảm - Nắm được các bước làm bài văn biểu cảm. B . Chuẩn bị: 1. Phương tiện: sgk, giáo án. 2. Phương pháp: vấn đáp, phân tích mẫu. C . Tiến trình lên lớp: Hoạt động 1:(3p) ổn định lớp và kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm của bài văn biểu cảm? Hoạt động 2: (40p) Tìm hiểu bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Gv y/c hs đọc các đề văn ở sgk ? Hãy chỉ ra đối tượng biểu cảm và tình cảm cần biểu hiện trong các đề? Gv: Từ ngữ cho thấy tình cảm cần biểu hiện: cảm nghĩ, vui buồn, em yêu. ? Đề nào y/c trực tiếp về t/c cần biểu hiện? Đề nào đòi hỏi người viết phải suy luận? ? Từ đó em hãy nêu đặc điểm của đề văn biểu cảm? Gv ghi đề lên bảng: Đề ra: Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ. ? Đề y/c phát biểu cảm xúc suy nghĩ về cái gì? ? Em hình dung và hiểu thế nào về nụ cười của mẹ? Gv: Nếu hs không hiểu hoặc cảm nhận ít thì gv nêu câu hỏi theo phần gợi ý để hs trả lời. ? Từ đó em hãy cho biết: muốn tìm ý cho bài văn biểu cảm cần phải làm gì? ? Hãy sắp xếp ý theo bố cục 3 phần: Mb- Tb- Kb? Gv nêu câu hỏi dưới dạng bộc lộ cảm xúc qua mỗi ý trên phần tìm ý. Gv ghi ngắn gọn lên bảng ? Khái quát lại dàn ý chung cho bài văn biểu cảm từ dàn ý cụ thể trên? ? Viết đoạn mở bài hoặc ý 1 của thân bài ở đề trên? Gv gọi hs đọc - Gv đánh giá Gv viết đoạn mở bài: Từ thủa lọt lòng tôi đã cảm nhận được nụ cười của mẹ và cho đến hôm nay nụ cười ấy luôn theo sát bên tôi kể cả lúc tôi vui, buồn, khổ đau hay hạnh phúc. Chính nụ cười đó đã mang đến sự sống, sự chở che, ấm áp và bình yên cho tôi ở bất kì nơi nào, thời điểm nào. ? Sau khi viết xong, có cần đọc lại và sửa chữa bài viết không? Vì sao? ? Hãy khái quát lại các bước làm bài văn biểu cảm? Gv gọi hs đọc ghi nhớ Gv gọi hs đọc bài văn mẫu. ? Bài văn biểu đạt tình cảm gì? Đối với đối tượng nào? ? Hãy đặt tên cho bài văn? ? Hãy đặt đề văn thích hợp cho bài văn? ? Hãy nêu dàn ý của bài văn? Gv ghi ý chính lên bảng. ? Chỉ ra phương thức biểu cảm của bài văn? I. Đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm. 1. Đề văn biểu cảm: a. Đối tượng: dòng sông b. Đêm trăng trung thu. c. Nụ cười của mẹ. d. Vui buồn tuổi thơ. e. Loài cây em yêu. - Đề a,b,c -> đề nổi. -Đề d,e -> đề chìm. => Đề văn biểu cảm bao giờ cũng nêu ra đối tượng biểu cảm và định hướng tình cảm cho bài văn. 2. Các bước làm bài văn biểu cảm. a. Tìm hiểu đề và tìm ý: - Đề y/c phát biểu cảm xúc và suy nghĩ về nụ cười của mẹ. - Nụ cười của mẹ luôn ở bên em: + Nụ cười yêu thương, khích lệ + Nụ cười khi thấy em khon lớn trưởng thành. + Lúc mẹ không nở nụ cười đó là lúc em không ngoan. + Khi vắng nụ cười của mẹ em cảm thấy buồn, hối hận. + Em sẽ ngoan ngoãn để luôn được thấy nụ cười của mẹ. b. Lập dàn ý: - Mở bài: Nêu cảm xúc đv nụ cười của mẹ. - Thân bài: Nêu các biểu hiện, sắc thái nụ cười của mẹ-> cảm xúc. + Nụ cười yêu thương -> em cảm thấy hp, bình yên. + Nụ cười khuyến khích, động viên khi em gặp khó khăn, hay tiến bộ -> em vững tin hơn. + Nụ cười an ủi -> em bớt căng thẳng, lo lắng, cảm nhận được mình luôn có một chỗ dựa vững chắc. + Những khi vắng nụ cười của mẹ -> em cảm thấy trống trải, cô đơn, hối hận. -Kết bài: Lòng yêu thương và kính trọng mẹ. Lời tự hứa. * Dàn ý: - Mb: Giới thiệu đối tượng và nêu cảm xúc chung ban đầu. - Tb: Biểu lọ cảm xúc một cách cụ thể, chi tiết, sâu sắc về đối tượng thôngqua miêu tả, tự sự. - Kb: kết đọng cảm xúc, ý nghĩ hoặc nâng lên bài học tư tưởng. c. Viết bài: d. Sửa bài: - > Chữa lỗi nhỏ: chính tả, dùng từ, câu. * Các bước làm bài văn biểu cảm: - Tìm hiểu đề và tìm ý. - Lập dàn bài. - Viết bài. - Sửa chữa * Ghi nhớ: sgk II. Luyện tập: a. Tình yêu và niềm tự hào đối với qh An Giang. - Tên: An Giang mến yêu, An Giang quê tôi. - Đề: Cảm nghĩ về qh yêu dấu? b. Mb: Giới thiệu tình yêu qh An Giang. Tb: - nỗi nhớ và tình yêu tha thiết đv cảnh vật An Giang từ tuổi thơ ( những ngọn núi, dòng sông, ánh nắng chiều, cánh đồng tiếng chuông chùa, con rạch nhỏ, màu đá xám, tấm phên, ngọn cỏ, cây đa, cây me...) - Niềm tự hào về An Giang trong chiến đấu. + Anh dũng, vượt khó. + Những tấm gương yêu nước. Kb: Tình yêu qh trong cảm nhận nhận thức của người trưởng thành. c. Phương thức biểu cảm trực tiếp bằng từ ngữ, hình ảnh miêu tả, tự sự: Tôi yêu, tôi da diết mong gặp, tôi nhớ, tôi tha thiết... Hoạt động 3:(2p) Củng cố và dặn dò: ? Nhắc lại kiến thức cần nắm ở phần ghi nhớ. Soạn bài: Bánh trôi nước + Đọc trả lời các câu hỏi trong sgk
Tài liệu đính kèm: