Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Học kì I - Trường: THCS Ngô Quyền

Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Học kì I - Trường: THCS Ngô Quyền

MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. KIẾN THỨC:

 - HS CẢM NHẬN Và THẤM THỚA NHỮNG TỠNH CẢM THIỜNG LIỜNG SÕU NẶNG CỦA NGƯỜI MẸ DÀNH CHO CON, THẤY ĐƯỢC VAI TRŨ CỦA NHà TRƯỜNG ĐỐI VỚI XÓ HỘI Và VỚI MỖI CON NGƯỜI.

 - LỜI VĂN BIỂU HIỆN TÂM TRẠNG NGƯỜI MẸ ĐỐI VỚI CON TRONG VĂN BẢN.

2. KỸ NĂNG:

 - ĐỌC - HIỂU MỘT VĂN BẢN BIỂU CẢM ĐƯỢC VIẾT NHƯ NHỮNG DŨNG NHẬT KỚ CỦA MỘT NGƯỜI MẸ.

 - PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHI TIẾT TIÊU BIỂU DIỄN TẢ TÂM TRẠNG CỦA NGƯỜI MẸ TRONG ĐÊM CHUẨN BỊ CHO NGÀY KHAI TRƯỜNG ĐẦU TIÊN CỦA CON.

 - LIÊN HỆ VẬN DỤNG KHI VIẾT MỘT BÀI VĂN BIỂU CẢM.

3. THÁI ĐỘ: BỒI DƯỠNG Ý THỨC HỌC TẬP TÁC PHẨM VĂN CHƯƠNG, TỠNH CẢM GIA ĐỠNH, LŨNG KỚNH YỜU CHA MẸ.

B. CHUẨN BỊ:

 1. GIÁO VIÊN: TLTK, GIÁO ÁN, TÀI LIỆU CHUẨN KIẾN THỨC, TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN LIÊN QUAN.

 2. HỌC SINH: ĐỌC VĂN BẢN; SOẠN BÀI

 

doc 281 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 716Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Học kì I - Trường: THCS Ngô Quyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: Tiết 1:
Ngày soạn:16/08/2012
Ngày dạy: 22/08/2012
 Văn bản Cổng trường mở ra
 Lý Lan
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: 
 - HS cảm nhận và thấm thớa những tỡnh cảm thiờng liờng sõu nặng của người mẹ dành cho con, thấy được vai trũ của nhà trường đối với xó hội và với mỗi con người.
 - Lời văn biểu hiện tõm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.
2. Kỹ năng: 
 - Đọc - hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dũng nhật kớ của một người mẹ. 
 - Phõn tớch một số chi tiết tiờu biểu diễn tả tõm trạng của người mẹ trong đờm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiờn của con.
 - Liờn hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm.
3. Thỏi độ: Bồi dưỡng ý thức học tập tỏc phẩm văn chương, tỡnh cảm gia đỡnh, lũng kớnh yờu cha mẹ. 
B. Chuẩn bị:
 	1. Giáo viên: TLTK, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức, tài liệu và phương tiện liên quan....
 2. Học sinh: Đọc văn bản; Soạn bài	
C. Phương pháp- Kĩ thuật dạy học
- PP vấn đáp, thuyết trình, giải thích , phân tích, Kĩ thuật động não, Kĩ thuật 1 phút
D. tiến trình bài dạy:
1, ổn định lớp:
2,Kiểm tra: ( GV kiểm tra về sĩ số, vở soạn bài )
3, Bài mới:
 GV: Giới thiệu bài:
 Từ lớp 1 đến lớp 7 cỏc em đó được 7 lần khai trường. Vậy ngày khai trường lần nào làm em nhớ nhất? Ai đưa em đến trường? Em cú nhớ đờm hụm trước ngày khai trường ấy, mẹ em đó làm gỡ và nghĩ gỡ khụng? Để hiểu được tõm trạng chung của những bậc làm cha mẹ cụ thể là trước ngày đưa con vào lớp 1. Hụm nay, chỳng ta sẽ tỡm hiểu văn bản “Cổng trường mở ra”.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
( GV giới thiệu qua về tác giả)
? Bằng kiến thức đã học em hãy cho biết văn bản này thuộc kiểu văn bản nào ?
? Đặc điểm kiểu văn bản đó ?
I. Tìm hiểu chung 
1.Tácgiả: Lí Lan : Văn bản được in trờn bỏo “yờu trẻ” số 166 ngày 1/9/2000 ở thành phố Hồ Chớ Minh.
2.Văn bản: 
 Là văn bản nhật dụng 
(đề cập những vấn đề mang tính quen thuộc, cập nhật có tính chất xã hội ).
GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu
(Chỳ ý chỳ thớch 3,5,6 – từ đồng nghĩa. 1,4,10 – từ Hỏn Việt )
? Từ văn bản đó đọc em hóy nờu túm tắt đại ý của bài ?
(gợi ý : bài văn viết về việc gỡ)
? Văn bản cú thể chia làm mấy phần?
? Nội dung từng phần ?
? Tỡm những chi tiết m/tả tõm trạng con trước ngày khai trường ?
? Điều đú cho ta thấy tõm trạng con ra sao?
? Đối với người mẹ trước đú đú đó chuẩn bị cho con những gỡ? (về đồ dựng, sức khoẻ, trang phục)
? Những việc làm đú núi nờn điều gỡ ?
? Qua đú em thấy tõm trạng của người mẹ như thế nào ? Cú giống với đứa con của mỡnh khụng ?
? Theo em tại sao người mẹ lại trằn trọc khụng ngủ ?
? Sự lo lắng này giỳp em hiểu được điều gỡ ?
? Cũn lớ do nào khiến người mẹ thao thức khụng ngủ ?
? Chi tiết nào chứng tỏ ngày KT đầu tiờn đó để lại dấu ấn trong tõm hồn người mẹ
( GV gọi HS đọc đoạn :
 " Cỏi ấn tượng ..........bước vào") 
? Cõu văn nào cho thấy người mẹ nhớ rất rừ ngày đầu tiờn đi học ?
(GV k.quỏt: ấn tượng sõu đậm khụng phai mờ về ngày KT của người mẹ)
? Theo em cỏch thể hiện tõm trạng ở đõy cú gỡ đặc biệt? (tõm sự với ai? cú núi trực tiếp khụng?)
? Cỏch viết này cú tỏc dụng gỡ ?
? Cõu nào trong văn bản cho thấy sự chuyển đổi tõm trạng người mẹ 1 cỏch tự nhiờn ?
? Qua tỡm hiểu tõm trạng của người mẹ em hiểu được điều gỡ ?
( GV khỏi quỏt)
? Trong đờm khụng ngủ người mẹ cũn nghĩ tới điều gỡ ?
? Cõu văn nào trong đoạn núi về vai trũ của nhà trường đối với thế hệ trẻ?
? Vai trũ đú ntn ?
? Em nghĩ gỡ về cõu núi :
"đi đi con hóy can đảm lờn....."
? Đến bõy giờ học lớp 7 em hiểu thế giới kỡ diệu đú ntn ?
? Bỳt phỏp nghệ thuật tiờu biểu của văn bản ?
? Qua đú em cảm nhận được điều gỡ ?
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc - chỳ thớch:
HS đọc SGK/ 8
lưu ý chỳ thớch 
- Bài văn viết về tõm trạng của người mẹ trong đờm khụng ngủ trước ngày khai trường đầu tiờn của con.
2. Bố cục : 4 phần
+ Tõm trạng trước ngày KT.
+Tõm trạng của mẹ khi nhớ đến ngày đầu tiờn đi học.
+ Cảm nghĩ ....bờn ngoài 
+ ý nghĩ ..... tương lai con . 
3. Phõn tớch
a) Tõm trạng của người mẹ .
- Tõm trạng con : hỏo hức
 giấc ngủ dễ dàng
-> coi nhẹ nhàng, thanh thản, vụ tư
- Người mẹ: chuẩn bị sỏch vở, quần ỏo
 đắp mền mựng cẩn thận 
=> Sự yờu thương, quan tõm chu đỏo của người mẹ. Tõm trạng hồi hộp, phấp phỏng, thao thức, trằn trọc khụng ngủ được vỡ lo lắng
 HS thảo luận
-> nhớ lại ngày đầu tiờn đi học
- Kỉ niệm xưa trỗi dậy
"Cứ nhắm mắt lại là dường như vang bờn tai tiếng đọc bài trầm bổng, hàng năm cứ vào cuối thu....con đường làng dài và hẹp"
- "Mẹ cũn nhớ sự nụn nao... bước vào"
-> khụng tõm sự trực tiếp
nhỡn con ngủ, như tõm sự với con nhưng để núi với chớnh mỡnh - ụn lại kỉ niệm cũ 
=> khắc hoạ tõm tư tỡnh cảm một cỏch sõu sắc, thể hiện được những điều khú núi
- "cứ nhắm mắt lại .............hẹp"
=> Bài văn thể hiện tấm lũng yờu thương, tỡnh cảm sõu nặng của người mẹ dành cho con.
-> ngày KT ở Nhật
HS theo dừi đoạn :
"Mẹ nghe núi ................sau này"
b) Vai trũ của nhà trường
"Ai cũng biết rằng, mỗi sai lầm trong gd.........thế hệ mai sau"
=> Nhà trường cú vai trũ to lớn đối với cuộc đời của mỗi con người và đối với sự phỏt triển của xó hội.
- Nhà trường mang lại tri thức, đạo lớ, tỡnh bạn......
4. Tổng kết: ( GN/ sgk) 
- NT miờu tả tõm trạng
- Tỡnh cảm đẹp đẽ của mẹ con
- Vai trũ của nhà trường, của gd
4,Củng cố: khắc sõu kiến thức bài học. Bồi dưỡng ý thức học tập tỏc phẩm văn chương, tỡnh cảm gia đỡnh, lũng kớnh yờu cha mẹ. 
GV hướng dẫn HS thảo luận cõu hỏi
Ghi lại cảm xỳc đỏng nhớ nhất trong ngày KT đầu tiờn ?
III. Luyện tập
Bài 1: SGK/ 9
Bài 2 :
Viết đoạn văn (5 - 10 cõu)
5, Hướng dẫn về nhà:
	- Đọc bài đọc thờm "trường học" Chuẩn bị bài "mẹ tụi": 
	- Cảm nhận gỡ về h/ả người mẹ trong bài ?
- Những suy nghĩ của em về lời người cha ? 
- HSY: Đọc lại VB, học ghi nhớ, nắm chắc chủ đề
Tuần 1: Tiết 2:
Ngày soạn:16/08/2012
Ngày dạy: 22/08/2012
 Văn bản : mẹ tôi
 - Et- môn- đô đơ A mi- xi -
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả ét-môn-đô đơ A-mi-xi.
- Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi.
- Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư.
- Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả bức thư) và người mẹ nhắc đến trong bức thư.
3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm gia đình, lòng kính yêu cha mẹ .
B. Chuẩn bị: 
 GV: TLTK..
 HS: Soạn bài 
C. Phương pháp- Kĩ thuật dạy học
- PP vấn đáp, thuyết trình, giải thích , phân tích, Kĩ thuật động não, Kĩ thuật 1 phút
D, tiến trình bài dạy:
 1, ổn định lớp:
 2,Kiểm tra bài cũ:
  ? Những điêù sâu sắc nhất mà em rút ra được từ văn bản "Cổng trường mở ra"?
 ? KT việc viết đoạn văn của HS ?
3, Bài mới:
Hoạt động 1:Giới thiệu bài:
 Trong cuộc đời mỗi con người, người mẹ có một vị trí và ý nghĩa lớn lao, thiêng liêng, cao cả. Nhưng không phải khi nào người ta cũng ý thức được điều đó . Dường như chỉ đến khi lầm lỗi ta mới nhận ra. Văn bản "Mẹ tôi "sẽ cho chúng ta một bài học như thế.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
? Em hãy nêu những hiểu biết về tác giả
? Văn bản thuộc loại văn bản gì ?
I. Giới thiệu chung 
1.Tácgiả: Et- môn- đô đơ A mi- xi (1846- 1908), người ý
2.Văn bản: là văn bản nhật dụng, trích trong bài "Những tấm lòng cao cả"1886. 
GV hướng dẫn đọc - đọc mẫu
? Văn bản trên có thể chia mấy phần ? 
? ND chính từng phần ?
? Em xúc động nhất với đoạn nào ?
? Trong các phương thức sau, đâu là phương thức chính để tạo lập văn bản này 
? Văn bản là 1 bức thư của bố gửi cho con nhưng tại sao t/g' lại lấy nhan đề là "Mẹ tôi" 
? Cách viết này của t/g' có tác dụng gì ?
? Hình ảnh người mẹ hiện lên qua những chi tiết nào ? 
? Em cảm nhận được phẩm chất cao quý nào của người mẹ sáng lên từ đó ?
.GV nhấn mạnh đó cũng là phẩm chất tiêu biểu của người mẹ VN 
? Người cha nghĩ ntn về sự hỗn náo của con ? Nhận xét về hình ảnh này ?
 ? Qua đó giúp em hiểu được điều gì ?
? Sự hỗn náo của En ri cô có làm đau lòng mẹ không ?
? Câu nói nào của người cha cho thấy người mẹ có ý nghĩa lớn nhất trong cuộc đời của con ?
? Nếu là bạn của En ri cô em sẽ nói gì với bạn ấy ?
? Những chi tiết nào ghi lại lời nhắn nhủ của cha với En ri cô ?
? Vì sao người cha nói : "h/ả dịu dàng hồn hậu của mẹ sẽ làm .......khổ hình"
? Em hiểu tại sao lại là t/c' "xấu hổ, nhục nhã" ?
? Từ đó em nx gì về lời nhắn nhủ của người cha ?
? Trong đoạn văn câu nào giữ vai trò câu chuyển ?
? Em chú ý đến những lời lẽ nào của người cha ?
? lời lẽ giọng điệu của người cha có gì đặc biệt ?
? Người cha mong muốn điều gì ở con qua câu nói : "con phải xin lỗi ......lòng"
? Câu nói : "bố rất yêu con .....bội bạc"
t.hiện thái độ t/c' nào của người cha ?
? Qua đó em thấy cha En-ri-cô là người ntn ?
? Em có đồng tình với thái độ đó không
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc , chú thích
HS đọc SGK - tóm tắt
lưu ý chú thích 
2. Bố cục : 3 phần
+ Từ đầu ....."mất mẹ": Hình ảnh người mẹ
+ Tiếp...."tình yêu đó":Những lời nhắn nhủ cho con
+ Còn lại : Thái độ của người cha
3. Phân tích
 1- Kể chuyện người mẹ
 2- Kể chuyện người con
 (3)- B'hiện tâm trạng người cha
-> người mẹ không trực tiếp xuất hiện nhưng là tiêu điểm mà các chi tiết, nhân vật đều hướng vào
-> tăng tính khái quát, dễ bộc lộ c'xúc .
a) Hình ảnh người mẹ 
- thức suốt đêm
- lo sợ, khóc nức nở khi nghĩ có thể mất con 
- bỏ 1 năm hp, hi sinh tính mạng cứu con
* Tình yêu thương con mênh mông, đức hi sinh cao cả của người mẹ hiền .
- "sự hỗn láo..... như một nhát dao ....." 
-> Hình ảnh so sánh
+ Thể hiện sự đau lòng, thất vọng của người cha .
- "Trong đời ..........con mất mẹ"
 HS thảo luận 
b) Những lời nhắn nhủ của người cha:
- Con không thể sống thanh thản
- Lương tâm không yên tĩnh
- H/ả mẹ...tâm hồn con như khổ hình 
(vì con hư đốn không xứng đáng)
-đáng xấu hổ,nhục nhã ...t/y thương đó
(tự hổ thẹn, bị người khác coi thg, lên án
* Lời nhắn nhủ chân thành, sâu sắc mà thấm thía của người cha .
" Thật đáng .........."-> câu chuyển
HS đọc đoạn cuối cùng văn bản 
c )Thái độ của người cha 
- Không được... nói nặng với mẹ 
- phải xin lỗi mẹ
- thà bố không có con còn hơn...
(mong con thành thật hối lỗi)
(t/c' yêu con, yêu sự tử tế, căm ghét sự bội bạc)
* Người cha có thái độ cương quyết, dứt khoát, mềm mỏng nhưng nghiêm khắc trước những sai lầm của con .
(vì bố gợi lại kỉ niệm với mẹ,.......
 những lời nói chân tình sâu sắc)
 HS thảo luận
* Ghi nhớ SGK
? Từ vb này em cảm nhận những điều sâu sắc nào của t/c' con người ?
Theo em có gì độc đáo trong cách thể hiện và nd văn bản ?
GV hướng dẫn HS đọc và chọn đoạn văn  ...  của bản thõn.
B/ Chuẩn bị của giỏo viờn và học sinh:
- GV: Soạn giỏo ỏn.
- HS : Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
C/ Cỏc bước tiến hành:
*ổn định lớp: 
*Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong khi ụn tập
*Bài mới:
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
- HS thực hiện theo hướng dẫn của giỏo viờn.
- HS làm bài.
- HS chộp theo lời đọc của giỏo viờn.
- HS thực hiện.
I/ Nội dung : 
 Rốn chớnh tả, rốn cỏch phỏt õm: l/n , ch/tr , s/x , gi/ d/ r.
- Gv: Núi rừ cỏch phỏt õm từng phụ õm và cho hs thực hành ngay trờn lớp và phỏt hiện chỉ rừ lỗi sai của từng học sinh và giao nhiệm vụ về nhà rốn luyện để khắc phục. GV hớng đẫn cỏch khắc phục cho từng em một.
II/ Bài tập thực hành:
1- Bài tập 1:Điền vào chỗ trống s/x trong cỏc trờng hợp sau:
- ..ở trường.
- ...ử lớ.
- ...ử dụng.
- Xột ...ử.
2-Bài tập 2: 
- GV đọc cho học sinh chộp cõu thơ sau:
- Lỳa nếp là lỳa nếp làng
Lỳa lờn lớp lớp nồng nàn nõng nõng.
- Thõn em nh hạt ma sa
hạt vào đài cỏc hạt ra ruộng cày.
- Mỡnh em nh giấy cả tờ
Lũng son một mực đợi chờ bỳt nghiờn.
- Đu đủ tớa , giềng giềng cũng tớa,
Khoai lang giõm, ngọn mớa cũng giõm
Cỳ kia chen lẫn với trầm,
Em giữ sao cho khỏi, kẻo lầm, bớ em !
- Trờn rừng rớu rớt tiếng chim
Cửa Lũ rúc rỏch suối reo đờm ngày
Thương nhau ta đứng ở đõy
Nước non là bạn, cỏ cõy là tỡnh.
-> GV cho HS chộp lại cỏc cõu mỡnh vừa chộp lờn bảng. Một số em nộp lại để thầy chấm lỗi sai cũn mắc phải.
* Củng cố: GV nhắc lại một số yờu cầu và kĩ năng cơ bản để HS về rốn phỏt õm.
* HDVN: HS về chọn những cõu thơ , đoạn văn đó học mà mỡnh yờu thớch chộp lại theo trớ nhớ và sau đú soỏt lại chỗ sai.
 Chuẩn bị ụn tập thi học kỡ.
------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 30/04/2011 Ngày dạy: 5/05/2011
Tiết 138: Chương trỡnh địa phương phần tiếng Việt
 ( Rốn chớnh tả, phỏt õm) (tiếp)
A/ Mục tiờu bài học: Giỳp học sinh tiếp tục :
-KT: HS nhận thấy sự khỏc biệt về nghĩa của cỏc từ khi mỡnh viết sai chớnh tả
-TT: HS cú ý thức sửa chữa và khắc phục viết sai chớnh tả và phỏt õm khụng chuẩn.
- KN:Phỏt hiện lỗi sai trong bài viết , biết cỏch khắc phục việc phỏt õm chưa chuẩn của bản thõn.
B/ Chuẩn bị của giỏo viờn và học sinh:
- GV: Soạn giỏo ỏn.
- HS : Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
C/ Cỏc bước tiến hành:
* ổn định lớp: 
*Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong khi ụn tập
*Bài mới:
Hoạt động của giỏo viờn
Kiến thức cần đạt
GV đọc cho học sinh chộp chớnh tả một bài :
- Bài thơ: Xa ngắm thỏc nỳi Lư ( Lớ Bạch)
- Bài văn: Một thứ quà của lỳa non( Thạch Lam)
? Hóy chộp theo trớ nhớ bài thơ Tiếng gà trưa của Xuõn Quỳnh.
? Điền một chữ cỏi, một dấu thanh hoặc một vần vào chỗ trống trong cỏc từ: 
...õn lớ, ....õn chõu, .....õn trọng, ....õn thành
? Điền dấu thớch hợp vào những chữ sau:
mõu chuyện, thõn mõu, tỡnh mõu tử, mõu bỳt chỡ
? Chọn cỏc tiếng sĩ hoặc sỉ vào chỗ trống thớch hợp: liờm......; dũng ......; ......khớ; ......vả
? Tỡm từ chỉ hoạt động trạng thỏi, đặc điểm, tớnh chất:
- bắt đầu bằng ch hoặc tr
- cú thanh hỏi, thanh ngó
? Đặt cõu phõn biệt cỏc từ chứa những tiếng dễ lẫn
I. Viết những đoạn, bài chứa cỏc õm, dấu thanh dễ mắc lỗi 
1.Nghe - viết: 
- HS viết bài theo lời đọc của giỏo viờn
2. Nhớ - viết một bài thơ và văn xuụi
- HS viết bài trong thời gian 7 phỳt
II. Làm bài tập chớnh tả 
Bài tập 1: sgk - 148
Điền vào chỗ trống như sau:
- chõn lớ, trõn chõu, trõn trọng, chõn thành
- mẩu chuyện, thõn mẫu, tỡnh mẫu tử, mẩu bỳt chỡ
- dành dụm, để giành, tranh giành, giành độc lập.
- liờm sỉ, dũng sĩ, sĩ khớ, sỉ vả
Bài tập 2: Tỡm từ theo yờu cầu:
- Từ chỉ hoạt động, trạng thỏi, đặc điểm, tớnh chất bắt đầu bằng ch hoặc tr: 
Vớ dụ: chạy, trốo , trốn, cho, tranh chấp, trốn trỏnh, chua chỏt, ....
- Từ chỉ đặc điểm, tớnh chất cú thanh hỏi hoặc thanh ngó:
Vớ dụ: khoẻ khoắn, rừ ràng, ....
Bài tập 3: Đặt cõu phõn biệt cỏc từ chứa những tiếng dễ lẫn:
Vớ dụ: n - l...
- Vỡ trời mưa nờn tụi đi học muộn
- Đi nhanh lờn.
* Củng cố
- Địa phương Hải Dương núi khụng đỳng chớnh tả những õm tiết nào?
- GV khỏi quỏt, khắc sõu bài học
* Hướng dẫn về nhà
- Lập sổ tay chớnh tả để ghi những từ hay núi, viết sai.
- ễn tập lại toàn bộ chương trỡnh Tiếng Việt.
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 139
Hoạt động ngữ văn
(Đọc diễn cảm văn nghị luận)
I . Mục tiêu
- HS nâng cao kĩ năng đọc diễn cảm với yêu cầu: đọc rõ ràng, đúng dấu câu.
- Khắc phục kiểu đọc nhỏ, lúng túng, phát âm ngọng...
II. Đồ dùng
- GV: Văn bản Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu hoàn chỉnh.
 ảnh Đại hội Đảng lao động VN lần thứ II ở Việt Bắc.
- HS: Đọc nhiều lần các văn bản nghị luận ở nhà và khắc phục nhược điểm trong cách đọc.
III. Phương pháp
- Đọc diễn cảm, vấn đáp.
IV. Cỏc bước lờn lớp
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Tiến trình tổ chức các hoạt đôngọ dạy học
*Hoạt động 1: Khởi động 
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tiếp thu kiến thức.
Cách tiến hành: GV nêu yêu cầu của giờ học.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc bài
Mục tiêu: Yêu cầu hs đọc phát âm đúng, ngắt câu đúng, mạch lạc và rõ ràng. Đọc diễn cảm thể hiện rõ từng luận điểm trong mỗi văn bản, giọng điệu của từng văn bản.
Cách tiến hành:
*GV hướng dẫn học sinh cách đọc.
* Mỗi bài GV gọi 3-> 4 HS đọc, HS và GV nhận xét sửa lỗi sai trong quá trình HS đọc.
Bài 1: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
*Giọng chung toàn bài: hào hùng, phấn chấn, dất khoát, rõ ràng.
- Đoạn mở bài: nhấn mạnh các từ ngữ: nồng nà đó là - giọng khẳng định chắc nịch;
đọc mạnh nhanh dần các động từ, tính từ làm vi ngữ, định ngữ: sôi nổi, kết, mạnh mẽ, to lớn, nhấn chìm tất cả...
- Đoạn thân bài: giọng đọc cần liền mạch, tốc độ nhanh hơn một chút.
- Đoạn kết: giọng chậm và hơi nhỏ hơn.
* GV cho HS xem tranh-> nhấn mạnh hoàn cảnh lịch sử.
Bài 2: Sự giàu đẹp của tiếng Việt.
*Gọng chung toàn bài: giọng chậm rãi, điềm đạm, tình cảm tự hào.
* Chú ý nhấn mạnh các điệp từ , ngữ: Tiếng Việt có những đặc sắc; nói thế cũng có nghĩa là nó rằng
Bài 3: Đức tính giản dị của Bác Hồ.
*Giọng chung: nhiệt tình ca ngợi, giản dị mà trang trong; cần ngắt câu cho đúng; lưu ý cac scâu cảm có dấu (!)
- Đoạn 3,4: đọc với gọng tình cảm ấm áp, gần với giọng kể chuyện. 
- Đoạn cuối: cần phân biệt lời văn của tác giả và trích lời của Bác Hồ. Hai câu trích cần đọc giọng hùng tráng và thống thiết.
Bài 4: ý nghĩa văn chương.
*Giọng chung: giọng chậm, trữ tình giản dị, tình cảm sâu lắng và thấm thía.
- 2 câu đầu: giọng kể chuyện lâm li, buồn thương; câu 3 giọng tỉnh táo, khái quát.
- Đoạn: câu chuyện có lẽ...gợi lòng vị tha: giọng tâm tình thủ thỉ như lời trò chuyện.
- Đoạn: Vậy thì...hết: giọng tâm tình thủ thỉ như lời trò chuyện.
Lưu ý câu cuối cùng: giọng ngạc nhiên như không thể hình dung nổi được cảnh tượng nếu xảy ra.
4. Củng cố:
* GV khái quát những điểm cần rút ra khi đọc văn bản nghị luận: giọng đọc rõ ràng, mạch lạc, rõ luận điểm và lập luận. Tuy nhiên vẫn cần giọng đọc có cảm xúc và truyền cảm.
5. Hướng dãn học bài:
- Học thuộc lòng mỗi văn bản 1 đoạn mà em thích nhất.
- Tìm đọc diễn cảm Tuyên ngôn độc lập.
-------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 19/3/ 2011 Ngày dạy: 26/3/ 2011
Tiết 121 LUYỆN NểI: BÀI VĂN GIẢI THÍCH MỘT VẤN ĐỀ
A. MỤC TIấU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: HS nắm vững cỏc cỏch biểu cảm trực tiếp và giỏn tiếp trong việc trỡnh bày văn núi và giải thớch một vấn đề; những yờu cầu khi trỡnh bày văn núi giải thớch một vấn đề.
2. Kĩ năng: Cú kĩ năng tỡm ý, lập dàn ý bài văn giải thớch một vấn đề; biết cỏch giải thớch một vấn đề trước tập thể; diễn đạt mạch lạc , rừ ràng, một vấn đề mà người nghe chưa biết bằng ngụn ngữ núi.
3. Thỏi độ: Cú ý thức chuẩn bị bài núi chu đỏo.
B. CHUẨN BỊ:
 - Giỏo viờn: văn bản mẫu .
 - Học sinh: Đọc, chuẩn bị bài theo hướng dẫn
 C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Phõn tớch, vấn đỏp, thảo luận nhúm, nờu vấn đề
 D. TIẾN TRèNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
 - Nờu cỏc bước làm một bài văn giải thớch.
 - GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới : 
 GV giới thiệu bài : Để giỳp cỏc em tự tin và bỡnh tĩnh hơn trong núi năng giao tiếp hàng ngày đặc biệt là trỡnh bày vấn đề trước đụng người, hụm nay, chỳng ta cựng luyện tập.
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung chớnh
Cỏch tiến hành
? Đề văn thuộc loại gỡ
?Xỏc định từ ngữ quan trọng của đề
Mực, đen, đốn, sỏng
?Mở bài cần nờu vấn đề gỡ
?Thõn bài cần làm gỡ
?Phần kết bài, em khắc sõu điều gỡ
-Yờu cầu núi lần lượt từ mở bài đến kết bài.
Nhúm trưởng quản lớ điều hành.
-Sau mỗi bạn trỡnh bày cỏc bạn trong nhúm nhận xột về lời núi , tư thế, tỏc phong, nội dung và diễn đạt.
-Khi núi học sinh phải biết thưa , gửi.
GV quan sỏt chung và nhắc nhở cỏc nhúm thực hiện.
- Cả lớp lắng nghe đại diện mỗi nhúm trỡnh bày bài núi .
- Cả lớp nhận xột bài núi.
- GV sơ kết chung của giờ luyện núi; cho điểm những HS đó núi, phỏt biểu tốt.
I. Đề bài: 
Tục ngữ cú cõu: Gần mực thỡ đen, gần đốn thỡ sỏng. Em hóy giải thớch.
1.Tỡm hiểu đề, tỡm ý
- Thể loại: lập luận giải thớch
- Nội dung: Giải thớch cõu tục ngữ
Gần mực  sỏng
2. Lập dàn ý
a.Mở bài
- Dẫn dắt
- Nờu cõu tục ngữ
b.Thõn bài:
- Giải thớch nghĩa đen.
+ Mực: chất lỏng màu đen ( xưa kia dựng mực tàu cú màu đen) dựng để viết.
+ Gần mực thỡ đen: khi tiếp xỳc với mực hay bị giõy bẩn ra chõn tay, quần ỏo.
+ Đốn:dụng cụ dựng thắp sỏng.
+ Gần mực thỡ sỏng: khi ở gần đốn, ỏnh sỏng đốn soi sỏng vào ta.
- Nghĩa búng: ảnh hưởng của mụi trường đối với sự hỡnh thành nhõn cỏch con người.
c.Kết bài
II.Luyện núi
1.Luyện núi, trước tổ, nhúm
a.Mở bài:
 Trong cuộc sống hàng ngày ụng cha ta đó đỳc rỳt được biết bao kinh nghiệm quý giỏ. Một trong những kinh nghiệm ấy là sự ảnh hưởng của mụi trường đối với sự phỏt triển của con người thể hiện qua cõu tục ngữ “ Gần mực thỡ đen, gần đốn thỡ rạng”
b.Thõn bài
 Để nờu lờn một kinh nghiệm, một bài học ụng cha ta thường dựng hỡnh ảnh sự vật cú liờn quan đến con người qua đú thể hiện ý mỡnh.Trong cõu tục ngữ này, hỡnh ảnh đú là mực đen và đốn-sỏng. Ngày xưa, ta thường dựng mực tàu –màu để viết. Gần mực ta cú thể bị nú giõy bẩn ra chõn tay ỏo quần. Ở cõu tục ngữ “mực” cũn là tượng trung cho những cỏi xõu. Đốn là vật thắp sỏng, soi tỏ mọi vật xung quanh nú tương trưng cho những cỏi tốt đẹp, sỏng sủa. Qua cõu tục ngữ ụng cha ta muốn khẳng định sự ảnh hưởng của mụi trường sống đến việc hỡnh thành nhõn cỏch con người
c. Kết bài
 Cõu tục ngữ là lời khuyờn sõu sắc là bài học bổ ớch cho chỳng em những học sinh đang ở lứa tuổi dần hỡnh thành nhõn cỏch . Nú giỳp em xỏc lập được một thế đứng vững chắc trước những tiờu cực ngoài xó hội
2.Luyện núi trước lớp
Ngày soạn:
Ngày giảng: 

Tài liệu đính kèm:

  • docngu van 7 HKI 2012- 2013.doc