I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
GIÚP HS :
- THẤY ĐƯỢC VẺ ĐẸP CỦA MỘT SINH HOẠT VĂN HOÁ Ở CỐ ĐÔ HUẾ, MỘT VÙNG DÂN CA VỚI NHỮNG CON NGƯỜI RẤT Đ ỖI TÀI HOA.
- HIỂU VẺ ĐẸP VÀ Ý NGHĨA VĂN HÓA, X HỘI CỦA CA HUẾ. TỪ ĐÓ CÓ THÁI ĐỘ VÀ HÀNH ĐỘNG TÍCH CỰC GÓP PHẦN BÀO TỒN , PHÁT TRIỂN DI SẢN VĂN HÓA DÂN TỘC ĐẶC SẮC VÀ ĐỌC ĐÁO NÀY .
TRỌNG TÂM:
KIẾN THỨC :
- KHI NIỆM THỂ LOẠI BT Ký .
- GIÁ TRỊ VĂN HÓA, NGHỆ THUẬT CỦA CA HUẾ .
- VẺ ĐẸP CỦA CON NGƯỜI XỨ HUẾ .
KĨ NĂNG :
- ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN NHẬT DỤNG VIẾT VỀ DI SẢN VĂN HÓA DÂN TỘC .
- PHÂN TÍCH VĂN BẢN NHẬT DỤNG (KIỂU LOẠI THUYẾT MINH) .
- TÍCH HỢP KIẾN THỨC TẬP LÀM VĂN ĐỂ VIẾT BÀI VĂN THUYẾT MINH .
THÁI ĐỘ:TÍCH CỰC GĨP PHẦN BO TỒN, PHÁT TRIỂN DI SẢN VĂN HÓA DÂN TỘC.
Tuần 31: Ngày soạn: 14 /03/ 2011 Tiết 113: Ngày giảng: 15/03/ 2011 CA HUẾ TRÊN SƠNG HƯƠNG I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : Thấy được vẻ đẹp của một sinh hoạt văn hoá ở cố đô Huế, một vùng dân ca với những con người rất đ ỗi tài hoa. Hiểu vẻ đẹp và ý nghĩa văn hĩa, xã hội của ca Huế. Từ đĩ cĩ thái độ và hành động tích cực gĩp phần bào tồn , phát triển di sản văn hĩa dân tộc đặc sắc và đọc đáo này . Trọng tâm: Kiến thức : Khái niệm thể loại bút ký . Giá trị văn hĩa, nghệ thuật của ca Huế . Vẻ đẹp của con người xứ Huế . Kĩ năng : - Đọc – hiểu văn bản nhật dụng viết về di sản văn hĩa dân tộc . - Phân tích văn bản nhật dụng (kiểu loại thuyết minh) . - Tích hợp kiến thức tập làm văn để viết bài văn thuyết minh . Thái độ:Tích cực gĩp phần bào tồn, phát triển di sản văn hĩa dân tộc. II-ChuÈn bÞ cđa thÇy –trß. -Thày: SGK . + SGV + giáo án. -Trị: SGK+ Vở ghi. -Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn. III . Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút 7 2. Kiểm tra bài cũ :5p(?) Qua truyện, em hãy khái quát về hai nhân vật đối lập, tương phản Va-ren và Phan Bội Châu ? Việc cụ Phan hoàn toàn im lặng suốt buổi gặp gỡ với Va-ren có ý nghĩa gì? Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình -Thời gian: 1p 3. Giới thiệu bài mới.1 phút Giới thiệu bài mới :Trước khi học bài này, em đã biết gì về cố đô Huế? (HS tự do trả lời) – HTV7 trang 121. GV bổ sung, sửa chữa những điều cần thiết để giới thiệu: Xứ Huế vốn rất nổi tiếng với những đặc điểm chúng ta vừa nói tới. Xứ Huế còn nổi tiếng với những sản vật. Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh Ghi bµi Hoạt động 2: I. GIỚI THIỆU CHUNG. -Mục tiêu: Giới thiệu chung tác phẩm. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích. -Thời gian: 10p HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm “Ca Huế” và đọc văn bản. * Khái niệm “Ca Huế” - Yêu cầu HS đọc chú thích (*), dựa vào chú thích (*) nêu những hiểu biết về “ca Huế” -GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh khái niệm. * Hướng dẫn đọc: Chậm rãi, rõ ràng, mạch lạc. - GV đọc một đoạn, gọi HS đọc tiếp - Sửa chữa, uốn nắn những chỗ HS đọc sai, chưa chuẩn xác. Lồng chú thích khi phân tích. ? Văn bản ghi chép lại một cảnh sinh hoạt văn hoá( Ca Huế trên sông Hương). Nó thuộc thể loại gì ? -GV nhận xét , hồn chỉnh kiến thức : Bút kí. -HS đọc chú thích, nêu khái niệm về ca Huế -HS lắng nghe -HS lắng nghe và đọc văn bản theo hướng dẫn của GV - HS nêu ý kiến -HS tiếp thu kiến thức I. GIỚI THIỆU CHUNG. 1. Ca Huế: Là một nét sinh hoạt văn hĩa của cố đơ Huế: người nghe và người hát cùng ngồi thuyền đi trên sơng hương 2. Tác phẩm: Văn bản nhật dụng ,thể tùy bút . Hoạt động 3. II. PHÂN TÍCH: -Mục tiêu: Thấy được vẻ đẹp của một sinh hoạt văn hoá ở cố đô Huế, một vùng dân ca với những con người rất đỗi tài hoa. Hiểu vẻ đẹp và ý nghĩa văn hĩa, xã hội của ca Huế. -Phương pháp: Hỏi đáp -Thời gian: 25p HOẠT ĐỘNG 2: Vẻ đẹp phong phú, đa dạng của các làn điệu dân ca Huế: (?) Em hãy kể tên tất cả các làn điệu dân ca Huế. Tên các làn điệu ca Huế + Các điệu hò: Đánh cá, cấy trồng, đưa linh, chèo cạn, bài thai, giã gạo, bài chòi, bài tiệm, nàng vung, hò lơ, hò ô, hò xay lúa, hò nện + Các điệu lí: Con sáo, hoài xuân, hoài nam. + Các điệu nam: Nam ai, nam bình, nam xuân, quả phụ, tương tư khúc, hành vân khúc, (?) Kể tên tất cả các loại nhạc cụ dùng để biểu diễn ca Huế? * Tóm tắt và hệ thống thành bảng: Tên các loại nhạc cụ biểu diễn Đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam, đàn bầu, sáo, cặp sanh gõ nhịp. (?) Em có nhớ hết tên các làn điệu ca Huế, các nhạc cụ được nhắc tới và chú thích trong bài không? (?) Điều đó có ý nghĩa gì? -GV giảng , chốt : Ca Huế đa dạng và phong phú đến nỗi khó có thể nhớ hết tên các làn điệu, các nhạc cụ và các ngón đàn của ca công. Mỗi làn điệu có một vẻ đẹp riêng, qua bài văn, chúng ta sẽ thấy được điều đó. (?) Em hãy tìm trong bài một số làn điệu ca Huế có đặc điểm nổi bật? => Kết luận: + Chèo cạn, bài thai, đưa linh ® buồn bã. + Hò giã gạo, giã vôi, ru em, giã điệp ® náo nức nồng hậu tình người. + Hò lơ, hò ô, xay lúa, hò nện ® Thể hiện lòng khát khao, nỗi mong chờ, hoài vọng thiết tha. + Nam ai, nam bình, quả phụ, tương tư khúc, hành vân ® buồn man mác, thương cảm, bi ai, vương vấn. + Tứ đại cảnh ® Không vui, không buồn. ? Nghệ thuật được sử dụng? HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu vẻ đẹp của cảnh Ca Huế (?) Đoạn văn nào trong bài cho ta thấy tài nghệ của các ca công và âm thanh phong phú của các nhạc cụ? -GV nhận xét phần trình bày của HS -GV chốt , giảng :“ Không gian yên tĩnh xao động tận đáy hồn người”. (?) Cách nghe ca Huế trong bài có gì độc đáo (khác với cách nghe qua băng ghi âm hoặc xem băng hình)? -GV hướng dẫn HS rút ra kết luận -Đờn ca trên sông, dưới trăng. Quang cảnh sông nước đẹp, huyền ảo và thơ mộng. -Nghe và nhìn trực tiếp các ca công: cách ăn mặc, cách chơi đàn HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu nguồn gốc của Ca Huế. (?) Ca Huế được hình thành từ đâu? -GV nhận xét phần trình bày của HS -GV giảng , chốt : Từ nhạc dân gian và nhạc cung đình.(Vì nét nổi bật độc đáo của nhạc dân gian thường là những làn điệu dân ca, những điệu hò thường sôi nổi, lạc quan, tươi vui. Còn nhạc cung đình nhã nhạc thường dùng trong những buổi lễ tôn nghiêm trong cung đình của vua chúa, nơi tôn miếu của triều đình phong kiến thường có sắc thái trang trọng, uy nghi.) (?) Tại sao thể điệu ca Huế vừa sôi nổi tươi vui vừa trang trọng uy nghi? (?) Giải thích từ “Tao nhã” lấy ví dụ có sử dụng từ ấy? (?) Tại sao nghe ca Huế là một thú vui tao nhã? =>Kết luận: + Tao nhã:Thanh cao và lịch sự VD: Bác Hồ sống thanh bạch và tao nhã biết bao. + Ca Huế thanh cao, lịch sự, nhã nhặn, sang trọng và duyên dáng từ nội dung đến hình thức; từ cách biểu diễn đến thưởng thức; từ ca công đến nhạc công; từ giọng ca đến trang điểm, ăn mặc. HOẠT ĐỘNG 5; Hướng dẫn HS thực hiện phần ghi nhớ. (?) Sau khi học bài văn trên, em biết thêm gì về đất kinh thành? Gợi ý: (?) Qua ca Huế, em hiểu gì về tâm hồn con người nơi đây? -Gọi HS đọc và thực hiện ghi nhớ(SGK) -HS tìm trong văn bản , liệt kê , trình bày -HS quan sát, lắng nghe, ghi nhận -HS quan sát, lắng nghe, ghi nhận -HS quan sát vào văn bản, nêu tên các loại nhạc cụ -HS quan sát, nghe. - HS phát biểu ý kiến cá nhân - HS lắng nghe, ghi nhận - HS lựa chọn -HS lắng nghe , ghi nhận -HS chú ý lắng nghe tiếp thu kiến thức -HS chú ý lắng nghe tiếp thu kiến thức - HS dựa vào văn bản, trình báy - HS lắng nghe -Tiếp thu -HS lắng nghe, ghi nhận -HS tìm hiểu nguồn gốc của “Ca huế” -HS lắng nghe , tiếp thu kiến thức -HS suy nghĩ, trả lời - HS trả lời cá nhân -HS đọc và thực hiện ghi nhớ SGK. II. PHÂN TÍCH: 1. Đặc điểm nổi bật của ca Huế. -Làn điệu ca Huế : Hị , lí , chèo -Dụng cụ âm nhạc : Đàn Nguyệt , tì bà , đàn tranh, ->Sử dụng phép liệt kê làm cho làn điệu và nhạc cụ phong phú , đa dạng . 2. Cách thưởng thức Ca Huế -Thời gian: đêm khuya -Không gian: yên tĩnh, sơng nước đẹp, huyền ảo, thơ mộng . -Cảm nhận: nghe nhìn trực tiếp => Cảnh huyền ảo, thơ mộng. 3. Nguồn gốc Ca Huế: -Ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian và nhạc cung đình III. TỔNG KẾT (Ghi nhớ SGK trang 104 Hoạt động 4:Củng cố. -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: Hỏi đáp -Thời gian: 5p *CỦNG CỐ- DẶN DÒ: 1. Củng cố: Thực hiện ở hoạt động 5 2. Dặn dò: Soạn bài: Liệt kê (SGK/104) * RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ................................................................................................................................. ------------------------@-------------------------- Tuần 31: Ngày soạn: /03/ 2011 Tiết 114: Ngày giảng: /03/ 2011 LIỆT KÊ I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : -Hiểu được thế nào là phép liệt kê và tác dụng của phép liệt kê. -Phân biệt được các kiểu liệt kê: Liệt kê theo từng cặp / liệt kê không theo từng cặp, liệt kê tăng tiến / liệt kê không tăng tiến. -Biết vận dụng phép liệt kê trong nói và viết. Trọng tâm: Kiến thức : Khái niệm liệt kê . Các kiểu liệt kê. Kĩ năng : - Nhận biết phép liệt kê, các kiểu liệt kê . - Phân tích giá trị của phép liệt kê . - Sử dụng phép liệt kê trong nĩi và viết . II-ChuÈn bÞ cđa thÇy –trß. -Thày: SGK . + SGV + giáo án. -Trị: SGK+ Vở ghi. -Phương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn. III . Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút 7 2. Kiểm tra bài cũ :5p Bài tập về nhà. Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình -Thời gian: 1p 3. Giới thiệu bài mới.1 phút Giới thiệu bài mới : Liệt kê là một phép tu từ cú pháp. Nếu sử dụng đúng chỗ và đúng lúc sẽ gây được ấn tượng sâu sắc cho người đọc, người nghe. Vậy thế nào là phép liệt kê? Có các kiểu liệt kê nào? Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung này. Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh Ghi bµi Hoạt động 2: I. I.THẾ NÀO LÀ PHÉP LIỆT KÊ ? -Mục tiêu: Hiểu được thế nào là phép liệt kê -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 10p HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu thế nào là phép liệt kê. * Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu mục 1 SGK. * GV treo bảng phụ có đoạn văn của Phạm Duy Tốn. (?) Nhận xét về cấu tạo và ý nghĩa của các bộ phận trong câu in đậm? -GV hướng dẫn HS rút ra kết luận: + Về cấu tạo: Có kết cấu (cú pháp) tương tự nhau. + về ý nghĩa: Cùng nói về những đồ vật xa xỉ, đắt tiền được bày biện chung quanh quan lớn. (?) Tác dụng của cách diễn đạt đó là gì ? -GV hồn chỉnh kiến thức : Làm nổi bật sự xa hoa của viên quan đối lập với tình cảnh của dân phu đang lam lũ ngoài mưa gió ... ......................................... ------------------------@-------------------------- Tuần 34: Ngày soạn: /04/ 2011 Tiết 126: Ngày giảng: /04/ 2011 LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VÀ BÁO CÁO I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS: -Thông qua thực hành , biết ứng dụng các văn bản đề nghị & báo cáo vào các tình huống cụ thể, nắm được cách thức làm 2 loại văn bản này. - Nắm được cách thức làm hai loại văn bản đề nghị và báo cáo . - Biết ứng dụng các văn bản đề nghị, báo cáo vào các tình huống cụ thể . -Thông qua các bài tập để tự rút ra các lỗi thường mắc, phương hướng và cách sửa chữa các lỗi thường mắc phải khi viết hai loại văn bản trên. Trọng tâm: Kiến thức : Tình huống viết văn bản đề nghị và văn bản báo cáo . Cách làm văn bản đề nghị, báo cáo . Tự rút ra những lỗi thường mắc, phương hướng và cách sửa chữa các lỗi thường mắc khi viết hai loại văn bản này . Thấy được sự khác nhau giữa hai loại văn bản trên . Kĩ năng : Rèn kỹ năng viết một văn bản đề nghị và báo cáo đúng cách . II-ChuÈn bÞ cđa thÇy –trß. -Thày: SGK . + SGV + giáo án. . -Trị: SGK+ Vở ghi. -Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn. III . Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút 7 2. Kiểm tra bài cũ :5p. + Sự khác nhau về mục đích và nội dung của hai loại văn bản đề nghị và báo cáo? + Những sai sót cần tránh khi trình bày hai loại văn bản đề nghị và báo cáo? Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình -Thời gian: 1p 3. Giới thiệu bài mới.1 phút Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh Ghi bµi Hoạt động 2: II. LUYỆN TẬP: -Mục tiêu:. Biết ứng dụng các văn bản đề nghị, báo cáo vào các tình huống cụ thể.Thông qua các bài tập để tự rút ra các lỗi thường mắc, phương hướng và cách sửa chữa các lỗi thường mắc phải khi viết hai loại văn bản trên. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 35p * GV yêu cầu HS lần lượt đọc và xác định các yêu cầu bài tập. * GV gợi ý cụ thể từng bài như sau: Bài 1: Trong cuộc sống gặp những tình huống nào ta cần phải viết loại văn bản đề nghị và báo cáo? ( không lặp lại những tình huống đã có sẵn trong SGK. * Gọi HS khác nhận xét, nêu ý kiến. * GV nhận xét, kết luận. Bài 2: Trình bài văn bản đề nghị và báo cáo đã chuẩn bị ở nhà. * Gọi HS khác nhận xét, góp ý. * GV nhận xét, chỉnh sửa cho hoàn chỉnh từng văn bản. Bài 3: Dựa vào nội dung, mục đích từng loại văn bản, tìm ra chỗ sai trong việc sử dụng các văn bản ở những tình huống. a. Viết báo cáo là không phù hợp, trong trường hợp này phải viết đơn để trình hoàn cảnh gia đình và nêu nguyện vọng của mình. b. Viết văn bản đề nghị là không đúng, trong trường hợp này phải viết văn bản báo cáo, vì cô giáo muốn biết tình hình và kết quả của lớp c. Viết đơn là sai, phải viết văn bản đề nghị BGH nhà trường biểu đương khen thưởng cho bạn H. -HS lần lượt đọc và xác định yêu cầu các bài tập trong SGK -HS lắng nghe, suy nghĩ nêu tình huống -HS nhận xét, góp ý -Lắng nghe , ghi nhận -HS lên bảng thực hiện. - HS chỉ ra loại văn bản dùng không phù hợp với tình huống - HS nhận xét, góp ý -Lắng nghe ghi nhận I. ÔN LẠI LÍ THUYẾT VỀ VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VÀ BÁO CÁO. II. LUYỆN TẬP: Bài 1: Những tình huống cần viết hai loại văn bản đề nghị và báo cáo. - Báo cáo tổng kết thi đua chào mừng ngày “Nhà giáo Việt Nam 20/11” của lớp em cho Tổng phụ trách. - Đề nghị nhà trường bổ sung hệ thống chiếu sáng cho lớp học của em. Bài 2: HS trình bày lên bản (nội dung chuẩn bị ởø nhà) Bài 3: Những chỗ sai trong việc sử dụng các văn bản a. Viết đơn để trình hoàn cảnh gia đình và nêu nguyện vọng của mình. b. Viết văn bản báo cáo, vì cô giáo muốn biết tình hình và kết quả của lớp c. Viết văn bản đề nghị BGH nhà trường biểu đương khen thưởng cho bạn H. Hoạt động 3:Củng cố. -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: Hỏi đáp -Thời gian: 3p *CỦNG CỐ- DẶN DÒ: 4. Củng cố: Thực hiện xen trong giờ dạy. 5. Dặn dò. a. Bài vừa học: Xem lại nội dung ở tiết 125 b. Soạn bài: Ôn tập phần tập làm văn (SGK/139) - xem các đề văn tham khảo. * RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ................................................................................................................................. ------------------------@-------------------------- Tuần 34: Ngày soạn: /04/ 2011 Tiết 127: Ngày giảng: /04/ 2011 ƠN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS: - Ôn lại và củng cố các khái niệm cơ bản về văn Biểu cảm & văn bản Nghị luận. - Khái quát, hệ thống hĩa kiến thức về văn biểu cảm và văn nghị luận . Trọng tâm: Kiến thức : Hệ thống kiến thức về văn biểu cảm . Hệ thống kiến thức về văn nghị luận . Kĩ năng : - Khái quát, hệ thống các văn bản biểu cảm và nghị luận đã học . - Làm bài văn biểu cảm và văn nghị luận . II-ChuÈn bÞ cđa thÇy –trß. -Thày: SGK . + SGV + giáo án. . -Trị: SGK+ Vở ghi. -Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn. III . Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút 7 2. Kiểm tra bài cũ :5p ? Ôn lại và củng cố các khái niệm cơ bản về văn Biểu cảm & văn bản Nghị luận Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình -Thời gian: 1p 3. Giới thiệu bài mới.1 phút I.Văn biểu cảm 1/Xem lại phần ơn tập văn. 2/Văn biểu cảm cĩ những đặc điểm sau: _ Văn biểu cảm(cịn gọi là văn trữ tình) là vă viềt ra nhằm biểu đạt tình cảm ,cảm xúc,sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lịng đồng cảm nơi người đọc. _ Tình cảm trong văn biểu cảm thường là tình cảm đẹp,thắm nhuần tư tưởng nhân văn,và phải là tình cảm chân thực của người viết thì mới cĩ giá trị. _ Một bài văn biểu cảm thường tập trung biểu đạt một tình cảm chủ ỵếu. _ Văn biểu cảm biểu đạt tình cảm bằng những hình ảnh cĩ ý nghĩa ẩn dụ tượng trưng hoặc bằng cách thổ lộ trực tiếp những nổi niềm cảm xúc trong lịng. _ Văn biểu cảm cĩ bố cục ba phần. 3,4/Yếu tố miêu tả và yếu tố tự sự trong văn biểu cảm cĩ vai trị gợi hình gợi cảm. Văn bản biểu cảm sử dụng hai loại yếu tố này nhưn hững phương tiện trung gian để truyền cảm chứ khơng nhằm mục đích miêu tả phong cảnh hay kể lại sự việc một càch đầy đủ. 5/Khi muốn bày tỏ lịng yêu thương,lịng ngưỡng mộ,ngợi ca đối với một con người,sự vật,hiện tượng,ta cần phải nêu được điều gì của sự vật,hiện tượng,con ngừơi đĩ. -Khi muốn bày tỏ lịng yêu thương,lịng ngưỡng mộ,ngợi ca đối với một con người,sự vật,hiện tượng,ta cần phải nêu được vẻ đẹp,nét đáng yêu,đáng trân trọng của sự vật,hiện tượng,con ngừơi.Riêng đối với con người,cần phải nêu được tính cách cao thượng của người ấy. 6/Ngơn ngữ biểu cảm địi hỏi sử dụng nhiều phương tiện ngơn tu từ. _ Đối lập “Sài Gịn cịn trẻ.Tơi thì đương già.Ba trăm năm so với 3000 năm” _ So sánh “Sài Gịn trẻ hồi như một cây tơ đương độ nỗn nà” _ Nhân hĩa “Tơi yêu sơng xanh,núi tím;tơi yêu đơi mày ai như trăng mới in ngần” _ Liệt kê “.mùa xuân cĩ mưa rêu rêu ,giĩ lánh lạnh,cĩ tiếng nhạn kêu trong đêm xanh,cĩ” _ Dùng câu hỏi tu từ “ai bảo được non đừng thương nước..Ai cấm được trai thương gái” _ Dùng hình ảnh cĩ ý nghĩa tượng trưng: hình ảnh “mùa xuân của tơi”, “quê hương của tơi” thể hiện tình yêu quê hương thiết tha sâu lắng của Vũ Bằng. 7/ Kẻ bảng điền vào chổ trống Nội dung văn bản biểu cảm Văn bản biểu cảm cĩ nội dung biểu đạt tình cảm,cảm xúc,sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh Mục đích biểu cảm Thỏa mãn nhu cầu biểu cảm của con người,khơi gợi lịng đồng cảm nơi người đọc Phương tiện biểu cảm Ngồi cách biểu cảm trực tiếp như tiếng kêu,lời than,văn biểu cảm cịn dùng các biện pháp tự sự,miêu tả,dùng các phép tu từ để khơi gợi cảm xúc. 8/Kẻ bảng và điền vào chổ trống nội dung khái quát trong bố cục bài văn biểu cảm. Mở bài Nêu hiện tượng,sự vật,sự việc và nĩi rõ lí do vì sao lại thích hiện tượng,sự vật ấy Thân bài Dùng lời văn tự sự kết hợp với miêu tả để nĩi lên đặc điểm của hiện tượng,sự vật,sự việc ấy trong đời sống xã hội,trong đời sống riêng tư của bản thân.Lời văn cần bộc lộ những cảm nghĩ,cảm xúc sâu sắc. Kết luận Tình cảm đối với hiện tượng,sự vật, sự việc ấy II.Văn nghị luận 2/Trong đời sống văn bản nghị luận thường xuất hiện: trong các hội nghị,hội thảo dưới dạng những ý kiến tham gia thảo luận. Ví dụ: ý kiến về phịng chống tác hại của thuốc lá,ý kiến làm thế nào để học tốt. Trên báo chí, văn bản nghị luận thường xuất hiện trong các bài xã luận,các lời kêu gọi. Trong SGK văn nghị luận thường xuất hiện ở các bài văn bàn về những vấn đề xã hội- nhân sinh và những vấn đề chung 3/Bài văn nghị luận phải cĩ các yếu tố cơ bản là: _ Luận điểm _ Luận cứ _ Lập luận * Trong đĩ Luận điểm là yếu tố quan trọng 4/ Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng,quan điểm của bài văn và là linh hồn của bài viết,nĩ thống nhất các đoạn văn thành một khối.Luận điểm nêu ra dưới hình thức câu khẳng định(hay phủ định).Luận điểm phải đúng đắn chân thật,đáp ứng nhu cầu thực tế thì mới cĩ sức thuyết phục. Câu a,dlà luận điểm vì nĩ khẳng định một vấn đề,thể hiện tư tưởng của người viết. Câu b là câu cảm thán. Câu c là một cụm danh từ. 5/Cách nĩi như vậy là khơng đúng.Để làm được văn chứng minh,ngồi luận điểm và dẫn chứng,cịn phải phân tích dẫn chứng và dùng lí lẽ, diễn giải sao cho dẩn chứng khẳng định được luận điểm cần chứng minh.Lí lẽ và dẫn chứng phải được lựa chọn phải tiêu biểu. 6/So sánh cách làm hai đề: _ Giống nhau: điều nêu ra luận đề là “lịng biết ơn” _ Khác nhau: Phải giải thích câu tục ngữ theo các bước “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” là gì? Tại sao “ăn quả’’ lại nhớ “kẻ trồng cây” Dùng dẫn chứng để chứng minh “ăn quả nhớ kẻ trồng cây là một suy nghĩ đúng” Giải thích là dùng lí lẽ làm sáng tỏvấn đề Chứng minh là dùng dẫn chứng (và lí lẽ)để khẳng định vấn đề. 4.Củng cố 4.1. Văn bản báo cáo cĩ những đặc điểm gì? 4.2. Nêu các văn bản nghị luận đã học? 5.Dặn dị Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới. * RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ................................................................................................................................. ------------------------@-------------------------
Tài liệu đính kèm: