B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV:BẢNG PHỤ,TẬP THƠ HXH,SGV,SGK, .
HS:BẢNG NHÓM, SGK,SBT .
C TIẾN HÀNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/. ỔN ĐỊNH
2/. KIỂM TRA BÀI CŨ
? GIỚI THIỆU NGUYỄN TRÃI ?
? ĐỌC BÀI THƠ “CÔN SƠN CA” VÀ CHO BIẾT NỘI DUNG CỦA BÀI THƠ?
3/. BÀI MỚI
Tuần 7 – Tiết 25-26 HƯƠNG DẪN ĐỌC THÊM SAU PHÚT CHIA LI (Trích Chinh phụ ngâm khúc) ĐOÀN THỊ ĐIỂM A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Qua tiết học, HS cần tiếp thu được: - Cảm nhận được nỗi sầu chia li, ý nghĩa tố cáo cuộc chiến tranh phi nghĩa và niềm khao khát hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV:Bảng phụ,tập thơ HXH,SGV,SGK,.. HS:Bảng nhóm, SGK,SBT. C TIẾN HÀNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/. Ổn định 2/. Kiểm tra bài cũ ? Giới thiệu Nguyễn Trãi ? ? Đọc bài thơ “Côn Sơn Ca” và cho biết nội dung của bài thơ? 3/. Bài mới Giới thiệu bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS BÀI HS GHI HĐ1: GV cho HS đọc chú thích. ? Em hiểu gì về thể loại ngâm khúc? ? Em hãy cho biết thể loại của bài thơ? GV giới thiệu tập thơ. Tập thơ gồm 408 câu chia làm 3 phần: + Phần 1: Xuất quân ứng chiến. + Phần 2: Nỗi buồn nơi khuê các. + Phần 3: Ước nguyện thanh bình. GV: Đoạn trích nằm ở phần một từ câu 53 -> 64 (nội dung tiễn biệt) diễn tả nỗi đau của người chinh phụ sau khi tiễn chồng ra trận. HĐ2: Tìm hiểu văn bản. ? Ta thấy màu xanh thường gợi lên niềm hy vọng nhưng màu xanh trong khổ 1 như thế nào? ? Ở khổ 1, hình ảnh mây biếc, núi xanh có tác dụng gì trong việc gợi sầu chia li? GV cho HS đọc khổ 2 ? Nỗi buồn chia li gợi tả bằng cách nào? GV cho HS đọc khổ 3. ? Ở khổ 3, nỗi sầu chia li diễn tả như thế nào? Cách dùng từ có ý nghĩa gì? ? Ở đoạn này, màu xanh sử dụng mấy lần? ? Em hãy phân biệt sự khác nhau giữa các màu xanh trong bài? ? Câu “Lòng chàng ý thiếp, ai sầu hơn ai”, có ý nghĩa gì? HĐ3 Hướng dẫn tổng kết ? Qua nỗi sầu chia li của người vợ tiển chồng ra trận, em thấy khúc ngâm này có ý nghĩa gì? GV cho HS đọc Ghi nhớ SGK/93 => Thể loại thơ ca do người Việt Nam sáng tạo -> diễn tả tâm trạng sầu bi. => Song thất lục bát -> Nhịp ¾; ¾;2/2/2; 4/2/2. => Sầu buồn bã tràn đầy trãi rộng lên cả trời mây, núi non. => Ngoảnh lại > trông sang Hàm Dương > < Tiêu Tương Tiêu Tương > < Hàm Dường -> Khổ thơ nói lên nỗi sầu có sự tăng trưởng => Đối nghĩa, đối lập Lòng chàng > < ý thiếp -> Cùng tâm trạng, cùng trông chẳng thấy. => Xanh xanh -> xanh ngắt. => Núi xanh : bình thường, đượm buồn. Xanh xanh: hơi nhạt, buồn mênh mang. Xanh ngắt: rất khổ, buồn bã. => Hỏi người nhưng tự hỏi chính mình -> Nhấn mạnh nỗi sầu của người chinh phụ. I. GIỚI THIỆU CHUNG. 1/. Tác giả. - Đặng Trần Côn (nữa đầu TK XVIII) - Đoàn Thị Điểm (1705 – 1748) quê Hưng Yên 2/. Tác phẩm -“ CPNK” Là khúc ngâm của người vợ có chồng ra trận - Nội dung : Tâm trạng của người vợ khi chia ly chồng ra II. TÌM HIỂU VĂN BẢN 1/. Khổ 1: 4 câu đầu -Chàng thì đi ><Thiếp thì về -Cõi xa mưa gió><buồng cũ chiếu chăn => Tương phản, đối lập, nỗi sầu dằng dặc, miên man. Mây biếc_ Núi xanh =>Gợi sự xa cách ,không gian thăm thẳm 2/. Khổ 2: 4 câu tiếp theo - Nỗi sầu chia li có sự tăng trưởng. -> Tương phản, điệp từ, đảo ngữ. -Chốn Hàm Dương-bến Tiêu Tương -Khói Hàm Dương-cây Tiêu Tương. =>Tâm trạng buồn triền miên, không gian xa cách người đi kẻ ở 3/. Khổ 3: Phần còn lại - Không gian mênh mông,cảnh vật cô đơn-> Nỗi buồn thương đối với người đi xa -> Điêp ngữ, điệp từ: Thấy,ngàn dâu,xanh,cùng,ai => Nỗi sầu chất ngất, sự cách xa thăm thẳm, mịt mù. -Câu hỏi tu từ:”lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?”-> Đây là lời than cho nỗi sầu lẻ bạn của người chinh phụ III.TỔNG KẾT GHI NHỚ (SGK/93) “Bằng nghệ thuậtphụ nữ” 4/. Củng cố ? Qua bài thơ, em hãy cho biết số phận của người phụ nữ trong xã hội xưa như thế nào? ? Cho biết nghệ thuật sử dụng trong bài thơ? II. LUYỆN TẬP Hãy phân tích màu xanh trong đoạn thơ a/. Các từ màu xanh : núi xanh, xanh xanh, xanh ngắt. b/. Phân biệt sự khác nhau trong các màu xanh - Núi xanh trong cụm từ trải ngàn núi xanh => Gợi sự cách xa nhưng vẫn nhìn thấy. - Xanh xanh => Gợi cảm giác rộng, mênh mông. - Xanh ngắt => Rất xa, mất hút BÁNH TRÔI NƯỚC HỒ XUÂN HƯƠNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS BÀI HS GHI HĐ1: GV cho HS đọc chú thích. ? Giới thiệu vài nét về tác giả Hồ Xuân Hương? ? Bài “Bánh trôi nước” được viết theo thể thơ gì? HĐ2.Hướng dẫn tìm hiểu văn bản ? Theo em bài thơ được hiểu theo mấy nghĩa? ? Giải thích nghĩa đen và nghĩa bóng của bài thơ? ? Giải thích nghĩa của thành ngữ: “Bảy nổi ba chìm”? ? Nước non có nghĩa là gì? ?Nội dung chín của 2 câu đầu đề cập đến là gì? Gọi HS đọc 2 câu cuối ? Thân phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến được gợi lên như thế nào? ?Với 2 câu cuối khẳng định điều gì ở người phụ nữ trong xã hội cũ? HĐ3: Tìm hiểu ý nghĩa của bài thơ. ? Thành công về giá trị nghệ thuật của văn bản? ? Nêu ý nghĩa của bài thơ? => HS tham khảo SGK. => Thất ngôn tứ tuyệt. => 2 nghĩa => Nghĩa đen : miêu tả cái bánh trôi nước. Nghĩa bóng : Nói lên thân phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến Thành ngữ “ba chìm bảy nổi chín lênh đênh” => Đọc 2 câu cuối +Rắn nát mặc dầu +Giữ tấm long son =>Phẩm chất cao quý PN Tả thực, Nhân hoá ,Aån dụ Nghĩa thứ 2 trong phần1 I/ GIỚI THIỆU CHUNG - Tác giả: Hồ Xuân Hương mệnh danh “Bà chúa thơ Nôm” - Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt Đương luật. II/ TÌM HIỂU VĂN BẢN. 1. Hai câu đầu: -Mô típ “Thân em” là người phụ nữ xinh đẹp:da trắng,thân hình tròn trịa - Thành ngữ : + Bảy nổi ba chìm ->đảo vị trí thành ngữ=>Sự trôi nổi lênh đênh của người phụ nữ +Nước non: hoàn cảnh sống vất vả => Giới thiệu hình ảnh bánh trôi và kể về số phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. 2.Hai câu cuối -Rắn nát mặc dầu->Họ bị vùi dập nhưng vẫn cam chịu. -Giữ tấm lòng son->Vẫn son sắt thuỷ chung. =>Phẩm chất cao quý của người phụ nữ Việt Nam. III.TỔNG KẾT GHI NHỚ:SGK/95 “Với ngôn ngữ.của họ” 4.Củng cố ? Tìm một số câu ca dao có mô típ “thân em” -Gọi HS đọc phần đọc thêm 5/. Hướng dẫn chuẩn bị: Bài mới : “Quan hệ từ” + Quan hệ từ là gì? + Cách sử dụng quan hệ từ? + Đặt câu có sử dụng các cặp quan hệ từ?
Tài liệu đính kèm: