Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Tiết 61 đến tiết 64

Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Tiết 61 đến tiết 64

 I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1/ KIẾN THỨC:

GIÚP HỌC SINH

- NẮM ĐƯỢC CÁC YÊU CẦU VIỆC SỬ DỤNG TỪ ĐÚNG CHUẨN MỰC .

 2/ KỸ NĂNG

- SỬ DỤNG TỪ ĐÚNG CHUẨN MỰC.

- NHẬN BIẾT ĐƯỢC CÁC TỪ ĐƯỢC SỬ DỤNG VI PHẠM CÁC CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ.

3/ THÁI ĐỘ

 GIO DỤC HS YU QUý GIỮ GÌN TIẾNG VIỆT

 II/ PHƯƠNG TIỆN:

-HS: SGK, BÀI SOẠN, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP , ĐỂ THẢO LUẬN NHÓM .

-GV: SGK, GIÁO ÁN , TRANH, BẢNG PHỤ

 -PHƯƠNG PHÁP: NHÓM, VẤN ĐÁP, HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TỪ TV THEO NHỮNG TÌNH HUỐNG CỤ THỂ.

 

doc 12 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 714Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Tiết 61 đến tiết 64", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16: Ngày soạn: 28 /11/ 2010
Tiết 61: Ngày giảng:29 /11/ 2010
 CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ
 I/ Mục tiêu cần đạt:
1/ Kiến thức:
Giúp học sinh 
Nắm được các yêu cầu việc sử dụng từ đúng chuẩn mực .
 2/ Kỹ năng 
Sử dụng từ đúng chuẩn mực.
Nhận biết được các từ được sử dụng vi phạm các chuẩn mực sử dụng từ.
3/ Thái độ
 Giáo dục Hs yêu quý giữ gìn Tiếng Việt
 II/ Phương tiện:
-HS: SGK, bài soạn, đồ dùng học tập , để thảo luận nhóm .
-GV: SGK, giáo án , tranh, bảng phụ
 -Phương pháp: Nhóm, vấn đáp, hướng dẫn sử dụng từ TV theo những tình huống cụ thể.
 III/Tiến trình dạy học:
1-Ổn định: (1p)
2-Bài cũ: ( 5p)
Thế nào là chơi chữ ? có mấy lối chơi chữ thường gặp ? 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
 -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
 -Phương pháp: thuyết trình
 -Thời gian: 1p
3-Tiến hành bài mới: (1p).
* Vào bài: Trong khi nói và viết do cách phát âm không chính xác, sử dụng từ chưa đúng nghĩa, chưa đúng sắc thái biểu cảm , về ngữ pháp hoặc lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt làm cho câu văn khó hiểu, không rõ nghĩa. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết dùng từ chuẩn mực.
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
Ghi bµi
 Hoạt động 2: Bài học. 
 -Mục tiêu: Nắm được các yêu cầu việc sử dụng từ đúng chuẩn mực .
 -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
 -Thời gian: 35p
Yêu cầu HS đọc và hỏi 
? Các từ in đậm trong những câu ấy dùng sai ở chỗ nào , sửa lại cho đúng ?
Dùià vùi.
Tập te à bập bẹ
Khoảng khắc à khoảnh khắc .
è Sử dụng đúng âm đúng chính tả .
? Vậy nguyên nhân nào dẫn đến việc dùng sai như vậy ?
- TL : Do liên tưởng sai .Do ảnh hưởng tiếng địa phương
?Vậy khi sử dụng từ em cần chú ý điều gì ?
- Sử dụng đúng âm đúng chính tả .
 Cho học sinh đọc mục II .
? Các từ in đậm trong những câu sau sai ở chỗ nào ?
- TL : Sáng sủa dành nói về khuôn mặt , màu sắc . không nói về đất nước .
- Cao cả nó về đức tính .
- Biết dùng từ kèm từ lương tâm là sai .
? Vậy em hãy sửa lại cho phù hợp ?
Sáng sủa à tươi đẹp
Cao cả à quý báu. Biết à có 
 HS đọc ví dụ 3.
? Các từ in đậm trong những câu sau sai ở chỗ nào hãy tìm cách chữa lại cho đúng ? 
? Qua ví dụ em rút ra được điều gì khi sử dụng từ ?
 HS đọc ví dụ 4.
? Các từ in đậm sai như thế nào ? tìm những từ thích hợp thay từ đó ?
- TL : Giặc không dùng từ lãnh đạo, vì lãnh đạo mang sắc thái trân trọng .
- Chú hổ : chỉ con vật đáng yêu nhưng hổ hung dữ không dùng từ chú hổ
 HS đọc ví dụ 5.
? Trường hợp nào không nên dùng từ địa phương 
- TL : Khi phát biểu trình bày trước đông người
? Tại sao không nên lạm dụng từ Hán Việt 
-Lạm dụng từ Hán Việt khi giao tiếp sẽ thiếu tự nhiên
KL : Vậy chúng ta không nên lạm dụng từ địa phương , từ Hán Việt .
HS trả lời
HS cùng bàn luận suy nghĩ
Sáng sủa à tươi đẹp
Cao cả à quý báu. Biết à có 
-> Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp,
Lãnh đạo -. Cầm đầu 
Chú hổ à con hổ .
-Lạm dụng từ Hán Việt khi giao tiếp sẽ thiếu tự nhiên
1- Sử dụng từ đồng âm, đúng chính tả
Dùià vùi.
Tập te à bập bẹ
Khoảng khắc à khoảnh khắc .
è Sử dụng đúng âm đúng chính tả .
2- Sử dụng từ đúng nghĩa
Sáng sủa à tươi đẹp
Cao cả à quý báu
Biết à có 
è Dùng từ phải đúng nghĩa 
3- Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ.
a) hào quang à hào nhoáng, bóng bẩy.
 DT (TT:có khả năng làm VN)
 b) ăn mặc à cách ăn mặc.
 ĐT (DT:làm CN)
c) Chết thảm hại.
d) Phồn vinh giả tạo.
-> Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp,
4- Sử dụng từ đúng với sắc thái biểu cảm, hợp phong cách 
Lãnh đạo -. Cầm đầu 
Chú hổ à con hổ .
è Dùng từ phải đúng sắc thái biểu cảm .
5- Không lạm dụng từu địa phương, từ Hán Việt
-Lạm dụng từ Hán Việt khi giao tiếp sẽ thiếu tự nhiên
Hoạt động 3:Củng cố.
 -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
 -Phương pháp: Hỏi đáp
 -Thời gian: 3p
4 Củng cố : 2 phút
 ? Tại sao không nên lạm dụng từ Hán Việt 
 5. Dặn dị:1 phút
 Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới .
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
................................................................................................................................. 
 ------------------------@--------------------------
Tuần 16: Ngày soạn: 28 /11/ 2010
Tiết 62: Ngày giảng:29 /11/ 2010
 ÔN TẬP VĂN BẢN BIỂU CẢM 
I-Mục tiêu: 
 1/ Kiến thức:
- Văn tự sự, miêu tả và các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
- Cách lập ý và cách lập dàn bài cho một dề văn biểu cảm. Cách diễn đạt trong bài văn BC
 2/ Kỹ năng 
 Nhận biết, phân tích đặc điểm văn biểu cảm. Tạo lập văn bản biểu cảm.
 3/ Thái độ
 Làm cho Hs cĩ thái độ yêu thích văn biểu cảm hơn
II-Chuẩn bị của thầy-trò.:
 -HS: SGK, bài soạn, đồ dùng học tập trả lời câu hỏi SGK
 -GV: Phương pháp: Nhóm, vấn đáp
 -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
III-Tiến trình dạy học:
 1/Ổn định: Kiểm tra sỉ số HS (1p)
 2/Bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài cua Hs ( 5p) 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
 -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
 -Phương pháp: thuyết trình
 -Thời gian: 1p
 3/Tiến hành bài mới: (1p)
 Giới thiệu: Ta đã học về văn biểu cảm, hôm nay tiến hành ôn tập cho thể loại này.
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
Ghi bµi
 Hoạt động 2: Bài học. 
 -Mục tiêu: Nắm được các yêu cầu việc sử dụng từ đúng chuẩn mực .
 -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
 -Thời gian: 35p
Đọc đoạn văn 5,6,7,9 ,12 và các văn bản trữ tình khác.
?Hãy cho biết văn bản miêu tả và văn bản biểu cảm khác nhau như thế nào?
_ Văn bản miêu tả nhằm tái hiện lại đối tượng ( người vật, cảnh vật, ) sao cho người ta cảm nhận được nĩ.
_ Văn biểu cảm miêu tả đối tượng nhằm mượn những đặc điểm, phẩm chất của nĩ mà nĩi lên suy nghĩ, cảm xúc của mình. Do đặc điểm này văn bản biểu cảm thường nĩi lên biện pháp tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hĩa.
?Đọc lại văn bản “ kẹo mầm” và cho biết văn biểu cảm khác văn tự sự ở điểm nào?
_ Văn tự sự nhằm kể lại một chuyện ( sự việc) cĩ đầu cĩ đuơi, cĩ nguyên nhân, cĩ diễn biến, kết quả.
_ Văn bản biểu cảm, tự sự chỉ làm nền để nĩi lên cảm xúc qua sự việc.Do đĩ tự sự trong văn bản biểu cảm thường nhớ lại những sự việc trong quá khứ, những sự việc để lạu ấn tượng sâu đậm, chứ khơng cần đi sâu vào nguyên nhân kết quả.
?Tự sự và miêu tả đĩng vai trị gì?Chúng thực hiện nhiệm vụ biểu cảm gì?
Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đĩng vai trị làm giá đỡ cho tác giả bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
_ Thiếu tự sự, miêu tả tình cảm mơ hồ khơng cụ thể bởi vì tình cảm, cảm xúc của con người nảy sinh từ sự việc cảnh vật cụ thể.
?Bài “ cảm nghĩ mùa xuân” em sẽ thực hiện bài làm qua những bước nào?Tìm ý và sắp sếp ý như thế nào?
GV cho HS tìm ý sắp sếp ý trực tiếp qua bài cảm nghĩ mùa xuân.Sau đĩ đọc lên GV nhận xét
?Bài văn biểu cảm thường sử dụng biện pháp tu từ nào?Người ta nĩi ngơn ngữ biểu cảm gần với thơ, em cĩ đống ý khơng?Vì sao?
HS thống kê lại các biện pháp tu từ mà tác giả đã dùng và nêu tác dụng biểu cảm của nĩ
Từ đĩ em cĩ thể chứng minh ngơn ngữ văn biểu cảm gần với thơ và giải thích lí do.
_ Văn bản miêu tả nhằm tái hiện lại đối tượng 
_ Văn biểu cảm: miêu tả đối tượng. .
HS trả lời
HS cùng bàn luận suy nghĩ
_ Tìm hiểu đề và tìm ý
_ Lập dàn bài.
_ Viết thành bài văn biểu cảm.
1. Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn bản biểu cảm.
_ Văn bản miêu tả nhằm tái hiện lại đối tượng ( người vật, cảnh vật, ) sao cho người ta cảm nhận được nĩ.
_ Văn biểu cảm: miêu tả đối tượng nhằm mượn những đặc điểm, phẩm chất của nĩ mà nĩi lên suy nghĩ, cảm xúc của mình. Do đặc điểm này văn bản biểu cảm thường nĩi lên biện pháp tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hĩa.
2. Sự khác nhau giữa văn tự sự và văn biểu cảm.
_ Văn tự sự nhằm kể lại một chuyện ( sự việc) cĩ đầu cĩ đuơi, cĩ nguyên nhân, cĩ diễn biến, kết quả.
_ Văn bản biểu cảm, tự sự chỉ làm nền để nĩi lên cảm xúc qua sự việc.
3. Vai trị và nhiệm vụ của tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm
_ Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đĩng vai trị làm giá đỡ cho tác giả bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
_ Thiếu tự sự, miêu tả tình cảm mơ hồ khơng cụ thể bởi vì tình cảm, cảm xúc của con người nảy sinh từ sự việc cảnh vật cụ thể.
4. Các bước làm bài 
_ Tìm hiểu đề và tìm ý
_ Lập dàn bài.
_ Viết thành bài văn biểu cảm.
Hoạt động 3:Củng cố.
 -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
 -Phương pháp: Hỏi đáp
 -Thời gian: 3p
4 Củng cố : 2 phút
 4.1. Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn bản biểu cảm
 4.2. Sự khác nhau giữa văn tự sự và văn biểu cảm
 4.3. Vai trị và nhiệm vụ của tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm
5. Dặn dị:1 phút
 Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Mùa xuân của tơi”.
RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
................................................................................................................................. 
 ------------------------@--------------------------
Tuần 16: Ngày soạn: 29 /11/ 2010
Tiết 63: Ngày giảng:30 /11/ 2010
 MÙA XUÂN CỦA TÔI
 ( Vũ Bằng )
 I-Mục tiêu cần đạt.
1/ Kiến thức:
 Một số hiểu biết về tác giả Vũ bằng. Cảm xúc về những nét riêng cảnh sắc thiên nhiên, khơng khí xuân Hà nội, tâm sự day dứt của tác giả.
Sự kết hợp tài hoa giữa miêu tả và biểu cảm: lời văn thấm đẫm cảm xúc trữ tình, dịa dạt chất thơ.
 2/ Kỹ năng 
 Đọc – hiểu văn bản tùy bút. Phân tích áng văn xuơi trữ tình giàu chất thơ, các yếu tố miêu tả VBC 
 3/ Thái độ
Cảm nhận được nội dung thêm yêu cuộc sống cảnh sắc thiên nhiên, khơng khí xuân Hà nội. 
 II-Chuẩn bị của thầy-trò.:
 - HS: SGK, bài soạn, đồ dùng học tập
- GV: SGK, giáo án.
-Phương pháp: Nhóm, vấn đáp
 III-Tiến trình dạy học:
Ổn định: (1p
Bài cũ: ( 3p)
Nêu lại nội dung bài thơ : Một thứ quà của lúa non: cốm.
Cảm nhận của em về thứ quà đó : cốm.
Hoạt động : I. Vào bài 
 -Mục tiêu: T¹o t©m thÕ chĩ ý cho häc sinh,
 -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
 -Thời gian: 1p
 3-Tiến hành bài mới: (1p)
 Giới thiệu: Chúng tâm trạng đã cảm nhận được nét đặc sắc về thứ quà lúa non : cốm ở Hà Nội do Thạch Lam miêu tả. Hôm nay cho cảm nhận về Vũ Bằng về thủ đô Hà Nội qua bài : “ Mùa Xuân Của Tôi” 
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
Ghi bµi
 Hoạt động 2: I. T×m hiĨu chung 
 -Mục tiêu: Một số hiểu biết về tác giả Vũ bằng.
 -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
 -Thời gian: 10p
Tìm hiểu tác giả, tác phẩm.
? Đọc chú thích SGK trang 176 tìm hiểu tác giả ? Tác phẩm?
Tácgiả. Vũ Bằng ( 1913 – 1984 ) sinh tại Hà Nội là nhà văn và là nhà báo sáng tác từ trước Cách Mạng tháng Tám 1945, cĩ sở trường về truyện ngắn, tùy bút, bút kí.
?Bài văn được trích từ tập tùy bút nào?
? Đọc bài văn và phát biểu đại ý?
_ “ Mùa xuân của tơi”tái hiện cảnh sắc thiên nhiên và khơng khí mùa xuân trong tháng giêng qua nỗi nhớ của người xa quê.
?Bài văn cĩ thể chia bố cục như thế nào?
Bài văn này chỉ là một đoạn trích từ một thiên tùy bút nên khơng cĩ bố cục hồn chỉnh của một tác phẩm.Tuy vậy cĩ thể chia 3 đoạn.
_ Đoạn 1 : từ đầu đến mê luyến mùa xuận : tình cảm của con người với mùa xuân.
_ Đoạn 2 : từ tơi yêu sơng xanh đến liân hoan : cảnh sắc và khơng khí mùa xuân ở trời đất và lịng người.
_ Đoạn 3 : cịn lại : cảnh sắc riêng của trời đất mùa xuân sau ngày rằm tháng giêng ở Miền Bắc.
HS trả lời
“ Mùa xuân của tơi”tái hiện cảnh sắc thiên nhiên và khơng khí mùa xuân trong tháng giêng qua nỗi nhớ của người xa quê
HS cùng bàn luận suy nghĩ
I. Tìm hiểu chung.
1-Tácgiả. Vũ Bằng ( 1913 – 1984 ) sinh tại Hà Nội là nhà văn và là nhà báo sáng tác từ trước Cách Mạng tháng Tám 1945, cĩ sở trường về truyện ngắn, tùy bút, bút kí.
2-Tác phẩm: Bài văn được trích từ “ tháng giêng mơ về trăng non rét ngọt” trong tập tùy bút bút kí “ thương nhớ mười hai”
Hoạt động 3:Ph©n tÝch chi tiÕt.
 -Mục tiêu: Cảm xúc về những nét riêng cảnh sắc thiên nhiên, khơng khí xuân Hà nội, tâm sự day dứt của tác giả.
 -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
 -Thời gian: 20p
Tác giả tái hiện sự cảm nhận chung về cảnh sắc và khơng khí mùa xuận đất Bắc cùng với những cảm xúc dồi dào được khơi dậy
?Tìm những chi tiết nĩi về cảnh sắc mùa xuân cĩ trong bài?
_ Cảnh sắc thiên nhiên : 
+ Vừa cĩ cái lạnh của “ mưa riêu riêu, giĩ lành lạnh” nhưng ấp áp nồng nàn của khí xuân thấm vào trời đất và lịng nguời.
+ Khơng khí mùa xuận được tái hiện trong khung cảnh và tình cảm gia đình.
?Mùa xuân đã khơi dậy sức sống thiên nhiên và con người như thế nào?
Nhựa sống trong con người căng lên như máu căng lên trong lộc của lồi nai, như mầm non của cây cối nằm im mãi khơng chịu được, phải trồi ra thành những lộc nhỏ li ti.
?Những tình cảm gì trổi dậy trong lịng tác giả khi mùa xân đến?
_ Mùa xuân trỗi dậy nỗi yêu thương thật sự trong lịng tác giả.
?Tác giả thể hiện cảnh sắc mùa xuân bằng giọng điệu như thế nào?
_ Bằng giọng điệu vừa sơi nổi vừa tha thiết tạo nên sức truyền cảm cho đoạn văn.
 CHUYỂN.
?Tác giả chọn miêu tả những hình ảnh thiên nhiên nào để thể hiện vẻ đẹp riêng của cảnh sắc và khơng khí mùa xuân.?
_ Đào hơi phay nhưng nhụy vẫn cịn phong.
_ Cỏ khơng ướt xanh nhưng lại nức mùi hương man mát.
_ Mưa xuân bắt đầu thay thế cho mưa phùn
?Tác giả thể hiện sự tinh tế như thế nào khi miêu tả?
à Tác giả đã thể hiện sự tinh tế, nhạy cảm trước sự chuyển biến của màu sắc và khơng khí, bầu trới, mặt đất, cây cỏ trong khoảng thời gian ngắn.
HS cùng bàn luận suy nghĩ.
HS chia nhãm tr¶ lêi 
HS cùng bàn luận suy nghĩ
II. Đọc – hiểu 
1. Cảnh sắc mùa xuân ở Hà Nội và miền Bắc
_ Cảnh sắc thiên nhiên : 
+ Vừa cĩ cái lạnh của “ mưa riêu riêu, giĩ lành lạnh” nhưng ấp áp nồng nàn của khí xuân thấm vào trời đất và lịng nguời.
+ Khơng khí mùa xuận được tái hiện trong khung cảnh và tình cảm gia đình.
_ Bằng giọng điệu vừa sơi nổi vừa tha thiết tạo nên sức truyền cảm cho đoạn văn.
2. Khơng khí và cảnh sắc mùa xuân sau rằm tháng giêng.
_ Đào hơi phay nhưng nhụy vẫn cịn phong.
_ Cỏ khơng ướt xanh nhưng lại nức mùi hương man mát.
_ Mưa xuân bắt đầu thay thế cho mưa phùn.
à Tác giả đã thể hiện sự tinh tế, nhạy cảm trước sự chuyển biến của màu sắc và khơng khí, bầu trới, mặt đất, cây cỏ trong khoảng thời gian ngắn.
 Hoạt động 4. Tỉng kÕt
 -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
 -Phương pháp: Hỏi đáp
 -Thời gian: 6p
? Nh÷ng gi¸ trÞ nghƯ thuËt vµ néi dung?
NT: C¸ch gỵi t¶, gỵi c¶m so s¸nh, t×nh c¶m ch©n thơc, tù nhiªn.
ND C¶nh s¾c vµ kh«ng khÝ mïa xu©n ®Êt B¾c. qua ®ã thĨ hiƯn t×nh yªu thiªn nhiªn, yªu quª h¬ng ®Êt níc. 
HS ®äc ghi nhí trong SGK .
III. Tỉng kÕt 
 * Ghi nhí(178) 
Hoạt động 5:Củng cố.
 -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
 -Phương pháp: Hỏi đáp
 -Thời gian: 3p
4 Củng cố : 2 phút
 4.1 Cảnh sắc mùa xuân ở Hà Nội và miền Bắc?
 4.2. Khơng khí và cảnh sắc mùa xuân sau rằm tháng giêng.?
5. Dặn dị:1 phút
 Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Sài Gịn tơi yêu” SGK trang 166
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
................................................................................................................................. 
 ------------------------@--------------------------
Tuần 17: Ngày soạn: 01 /12/ 2010
Tiết 64: Ngày giảng:02 /12/ 2010
SÀI GỊN TƠI YÊU
( Hướng dẫn đọc thêm)
I .Mục đích yêu cầu :
1-Kiến thức: 
_ Cảm nhân được nét đẹp riêng của Sài Gịn với thiên nhiên, khí hậu nhiệt đới và nhất là phong cách người Sài Gịn.
_ Nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm nồng nhiệt, cảm xúc chân thành của tác giả về Sài Gịn.
2- Kĩ năng: Đọc hiểu văn bản tuỳ bút, cĩ sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
-Biểu hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc thơng qua những hiểu biết cụ thể. 
3-Thái độ: Thêm yêu Sài Gịn.
II . Chuẩn bị của thầy-trị.
Đàm thoại , diễn giảng
SGK + SGV + giáo án 
 - Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
III . Tiến trình lên lớp 
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút
 2.1 Sử dụng từ cần đúng những chuẩn mực nào?
Hoạt động 1 : Vào bài 
 -Mục tiêu: T¹o t©m thÕ chĩ ý cho häc sinh,
 -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
 -Thời gian: 1p
 3. Giới thiệu bài mới.1 phút
Hoạt động : I. Vào bài 
 -Mục tiêu: T¹o t©m thÕ chĩ ý cho häc sinh,
 -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
 -Thời gian: 1p
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
Ghi bµi
 Hoạt động 2: I. T×m hiĨu chung 
 -Mục tiêu: Nắm được đại ý của bài.
 -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
 -Thời gian: 10p
Đọc và tìm hiểu đại ý của bài văn.
?Nêu đại ý của văn bản?
? Văn bản cĩ thể chia làm mấy đoạn?
Bài văn cĩ bố cụ 3 phần:
_ Đoạn 1 : từ đầu đến tơng cho họ hàng : những ấn tượng chung và tình yêu với người Sài Gịn.
_ Đoạn 2 : ở trên đất này đến hơn trăm triệu : cảm nhận và bình luận về phong cách con người Sài Gịn.
_ Đoạn 3 : cịn lại : khẳng định lại tình yêu của tác giả với thành phố ấy.
HS trả lời
 HS cùng bàn luận suy nghĩ
I. Đại ý của bài.
 “ Sài Gịn tơi yêu” là ấn tượng sâu đậm và tình cảm chân thành, nồng nhiệt của tác giả với con người và mảnh đất mà tác giả gắn bĩ mấy chục năm.
Hoạt động 3:Ph©n tÝch chi tiÕt.
 -Mục tiêu: Cảm nhân được nét đẹp riêng của Sài Gịn với thiên nhiên, khí hậu nhiệt đới và nhất là phong cách người Sài Gịn.
 -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
 -Thời gian: 20p
. 
?Tác giả cảm nhận vè Sài Gịn ở những phương diện nào?
Tác giả cảm nhận về Sài Gịn ở phương diện thiên nhiên, khí hậu, thời tiết, cuộc sống, sinh hoạt của thành phố cư dân và phong cách con người Sài Gịn.
? Thiên nhiên và khí hậu ở Sài Gịn như thế nào?
Thiên nhiên
_ Nắng sớm
_ Gío lộng buổi chiều
_ Mưa nhiệt đới ào ào mà mau dứt
_ Sự thay đổi nhanh chĩng và đột ngột của thời tiết.
?Ngồi cảm nhân về thiên nhiên tác giả cịn cảm nhận được gì?
 Cuộc sống
_ Đêm khuya thưa thớt tiéng ồn.
_ Phố phướng náo động dập dìu xe cộ vào giờ cao điểm
_ Cái lặng của buổi sáng tinh sương
? Tình cảm của tác giả như thế nào đối với Sài Gịn?Tác giả đã dùng nghệ thuật gì thể hiện tình cảm ấy?
à Tác giả đã bộc lộ tình yêu thương nồng nhiệt tha thiết bằng biện pháp điệp ngữ, điệp cấu trúc
 CHUYỂN PHẦN 2
? Ngồi ra tác giả cịn cảm nhận được gì?
-Phong cách .
? Phong cách nổi bật của người Sài Gịn là như thế nào?
-Phong cách: Bộc trực cởi mở, các cơ gái cĩ vẻ tự nhiên dễ gần mà ý nhị.
?Tác giả cảm nhận như thế nào về dân cư?
Sài Gịn là nơi hội tụ của người bốn phương nhưng đã hịa hợp và khơng phân biệt nguồn gốc.
? Những nét tính cách ấy được thể hiện ở đâu?
* Những nết tính cách ấy được thể hiện trong đời đời sống hàng ngày và trong hồn cảnh lịch sử.Đặc biệt tác giả đã minh họa qua hình ảnh cơ gái Sài Gịn trước 1945 vừa mạnh dạn vừa cổ xưa nhưng mang tinh thần dân chủ
HS cùng bàn luận suy nghĩ.
HS chia nhãm tr¶ lêi 
-Phong cách: Bộc trực cởi mở, các cơ gái cĩ vẻ tự nhiên dễ gần mà ý nhị.
HS cùng bàn luận suy nghĩ
II. Đọc - hiểu.
1. Cảm nhận chung về thiên nhiên và cuộc sống ở Sài Gịn của tác giả
a. Thiên nhiên
_ Nắng sớm
_ Gío lộng buổi chiều
_ Mưa nhiệt đới ào ào mà mau dứt
_ Sự thay đổi nhanh chĩng và đột ngột của thời tiết.
 b. Cuộc sống
_ Đêm khuya thưa thớt tiéng ồn.
_ Phố phướng náo động dập dìu xe cộ vào giờ cao điểm
_ Cái lặng của buổi sáng tinh sương
à Tác giả đã bộc lộ tình yêu thương nồng nhiệt tha thiết bằng biện pháp điệp ngữ, điệp cấu trúc
2.Cảm nhận về phong cách con người Sài Gịn.
-Phong cách bộc trực cởi mở, các cơ gái cĩ vẻ tự nhiên dễ gần mà ý nhị.
 Hoạt động 4. Tỉng kÕt
 -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
 -Phương pháp: Hỏi đáp
 -Thời gian: 6p
 ? Nh¾c l¹i néi dung, nghƯ thuËt cđa bµi?
HS ®äc ghi nhí trong SGK .
III. Kết luận
 Ghi nhớ SGK trang 173
Hoạt động 5:Củng cố.
 -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
 -Phương pháp: Hỏi đáp
 -Thời gian: 3p
4 Củng cố : 2 phút
 4.1 Thiên nhiên và khí hậu ở Sài Gịn như thế nào?
 4.2. Phong cách nổi bật của người Sài Gịn là như thế nào?
5. Dặn dị:1 phút
 Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Luyện tập sử dụng từ” SGK trang 179
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:...................................................................................................................... ---------------------@---------------------- 

Tài liệu đính kèm:

  • docNGU VAN 7TUAN 16NHUNG.doc