Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Tiết 63: Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt)

Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Tiết 63: Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt)

I. MỤC TIÊU:

1. KIẾN THỨC: HIỂU ĐƯỢC KHÁI NIỆM TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG, CÁC TỪ NGỮ CHỈ QUAN HỆ RUỘT THỊT HỌ HÀNG, THÂN THÍCH, CÁC TỪ XƯNG HÔ VÀ CÁCH XƯNG HÔ CỦA CÁC DÂN TỘC Ở TUYÊN QUANG.

2. KỸ NĂNG: BIẾT SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG ĐÚNG LÚC, ĐÚNG CHỖ, PHÙ HỢP VỚI HOÀN CẢNH GIAO TIẾP

3. THÁI ĐỘ: TRÂN TRỌNG, BẢO VỀ VỐN TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG, LÀM GIÀU CHO NGÔN NGỮ DÂN TỘC, LÀM GIÀU CHO TIẾNG VIỆT.

II. CHUẨN BỊ

1. GIÁO VIÊN: TỪ NGỮ CHỈ QUAN HỆ GIA ĐÌNH, HỌ HÀNG VÀ CÁCH XƯNG HÔ

- TÀI LIỆU HỖ TRỢ: NGỮ VĂN 7- TẬP1- BÀI 4( PHẦN ĐẠI TỪ CHỈ NGƯỜI)

 NGỮ VĂN 8- TẬP 1- BÀI 5( TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI)

2. HỌC SINH: ÔN TẬP NỘI DUNG LIÊN QUAN

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 865Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Tiết 63: Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giảng:
- Lớp 9a...../11/2010
- Lớp 9b...../11/2010 	 Tiết: 63
 Chương trình địa phương( phần tiếng Việt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được khái niệm từ ngữ địa phương, các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt họ hàng, thân thích, các từ xưng hô và cách xưng hô của các dân tộc ở Tuyên Quang.
2. Kỹ năng: Biết sử dụng từ ngữ địa phương đúng lúc, đúng chỗ, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
3. Thái độ: Trân trọng, bảo về vốn từ ngữ địa phương, làm giàu cho ngôn ngữ dân tộc, làm giàu cho tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Từ ngữ chỉ quan hệ gia đình, họ hàng và cách xưng hô
- Tài liệu hỗ trợ: Ngữ văn 7- tập1- bài 4( Phần Đại từ chỉ người)
 Ngữ văn 8- tập 1- bài 5( Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội)
2. Học sinh: Ôn tập nội dung liên quan
III. Tiến trình dạy- học
1. ổn định tổ chức lớp (1’) 
-Lớp 9a: Tổng số 29 vắng. 
-Lớp 9b: Tổng số 30 vắng.
2.Kiểm tra ( 5’)
- Trình bày ghi nhớ/ SGK- T.174?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
* Hoạt động1: Tìm hiểu các danh từ chỉ quan hệ họ hàng, gia đình ở Tuyên Quang
- GV: lấy ví dụ:
( Bố Ngọc...)-> con tên là Ngọc
*GV: lấy VD
- Chồng chị đi đâu rồi?
-Nó đi nương từ sáng rồi.
*Hoạt động2: Luyện tập
- Hoạt động nhóm(theo bàn)
- Các nhóm điền từ thích hợp vào BT.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả- Lớp nhận xét
- GV đánh giá- thống nhất đáp án.
* Gv hướng dẫn học sinh thực hiện theo kỹ thuật khăn trải bàn( làm BT2)
-HS: Thảo luận trong nhóm, các cá nhân viết các từ ngữ tìm đợc vào góc khăn phủ bàn của mình
- các nhóm viết nội dung thống nhất vào ô giữa của khăn phủ bàn.
- Từng nhóm cử đại diện trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, kết luận.
* GV: Chia 4 nhóm thực hiện BT 3:
- Nhóm1: ýa
- Nhóm2: ýb
- Nhóm 3: ýc
- Nhóm4: ýd
Trộn 4 nhóm, mỗi nhóm có đủ các thành viên đến từ các nhóm1,2,3,4. Hs trong nhóm mới lần lợt trao đổi các BT đã làm ở nhóm cũ.
- Tìm hiểu ý nghĩa, giá trị của các từ ngữ chỉ quan hệ ... từ xưng hô và cách xng hô ở Tuyên Quang được sử dụng trong các VD.
-Đại diện các nhóm(mới) trình bày kết quả
- GV nhận xét, kết luận.
(10’)
(22’)
I. Từ ngữ chỉ quan hệ họ hàng, gia đình và cách xng hô
1. Về cơ bản nhân dân tuyên Quang sử dụng các từ ngữ chỉ quan hệ họ hàng, gia đình trong ngôn ngữ toàn dân.
- Tuy nhiên mỗi dân tộc có cách gọi người thân khác nhau:
Toàn dân
Tiếng tày
Tiếng dao
Tiếng cao lan
Cha-mẹ
Pó-mẻ/mé/mế
Phá- dí
Chá- ché
* Khi có con( con trai hay con gái) mọi người sẽ không gọi tên bố mẹ ( tên cúng cơm- khai sinh) mà gọi bằng tên con.
- Đại từ “nó” được dùng cho tất cả mọi người, không có sự phân biết sắc thái rõ nét như trong tiếng Việt.
-Người dân tộc thiểu số thờng gọi rõ đối tượng
VD: Em dâu à! ; Cháu dâu ơi!
* Ngời tày có từ “kết tồng” hay “tồng khỏa” (nghĩa là khóa vào nhau) chỉ anh em kết nghĩa, khi xưng hô thì xưng hô rất rõ: con tồng, bố mẹ tồng, anh chị tồng...
II. Luyện tập
* Bài 1: Tìm các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, họ hàng thân thích ở địa phơng và điền vào bảng mẫu sau
STT
Từ ngữ toàn dân
 Từ ngữ địa phương
1
2
3
n
* Bài 2: Tìm hiểu các từ xng hô, các cách xng hô đang đợc sử dụng ở Tuyên Quang và điền tiếp vào bảng sau
đối tượng giao tiếp
Từ ngữ xưng hô và cách xưng hô toàn dân
Từ ngữ xng hô và cách xưng hô địa phương
-Cháu xưng hô với ôg bà
-Con xng hô với bố mẹ
- Em xưng hô với anh chị
- Ông, bà xưng hô với cháu.
- Bố mẹ xưng ho với con
Cháu/ ông/bà
Con/ bố/mẹ
Em/ anh/ chị
ông, bà/ cháu/ (mày)
Bố, mẹ/ con (mày)
Em/ ông, bà
Em/ bố, mẹ
Tao/ mày
Ông, bà/ mi
Bố, mẹ/ mi
* Bài3: Hãy tìm các từ chỉ quan hệ họ hàng, ruột thịt thân thích, cách xưng hô địa phơng trong các ví dụ sau:
a. Mé lau nớc mắt/ “ nhớ nhé con ơi/ điện sáng muôn nơi/ Ước mơ muôn đời/ Niềm vui của mé.”
b. “Mép lão chột cười vếch lên, con mắt còn lại thì loe lóe như một cục lửa. lão nói:
- cán bộ Lùng à, miệng quẩy tấu nhỏ nhưng trong bụng nó đựng được nhiều thứ đấy. Thôi, tôi về!”
c. “Liếc nhìn con cá đang ngáp ngáp. Cò khẽ nói:
- Bố bầm em bảo mang cho các anh con cá. Bố em mới quăng chài ở vực Cọn, chỗ anh Khấu hay ra tắm”
d. “Ghình Gúng thấy con ngồi thờ thẫn, liền nhắc cái điếu cày khỏi miệng và khẽ nói bằng một giọng khàn khàn:
- Đi ăn cơm rồi ta bảo cái này...
Ông già kéo mấy hơi thuốc rồi nói tiếp:
- Ta mệt lắm! Mai Tun Điàng đi thay ta, TunĐiàng nhớn rồi...”
4. Củng cố(4’)
- Các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, họ hàng thân thích, các từ xưng hô và cách xưng hô địa phươngTuyên Quang có giá trị gì khi được sử dụng trong các tác phẩm văn học?
- Tìm thêm các từ chỉ quan hệ họ hàng thân thuộc các từ xưng hô và cách xưng hô địa phương nơi em sống?
5. Hớng dẫn về nhà(3’)
- Hoàn thành các yêu cầu nêu ở phần củng cố
- Chuẩn bị bài: Đối thoại và độc thoại nội tâm( Tìm hiểu theo câu hỏi /SGK)
* Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau bài dạy.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................... 

Tài liệu đính kèm:

  • docngu van9 tiet 63 chuong trinh dia phuong.doc