Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Tiết 73 đến tiết 90

Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Tiết 73 đến tiết 90

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS :

- Nắm được khái niệm tục ngữ.

- Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức nghệ thuật (Kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.

- Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ

1.Kiến thức:

- Khái niệm tục ngữ

- Nội dung tư tưởng và ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học.

2.Kĩ năng:

- Đọc – hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất

- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.

B. CHUẨN BỊ: + GV: SGV, SGK, các câu tục ngữ cùng chủ đề, bảng phụ.

 + HS: Đọc diễn cảm, phân tích, bình, tìm những câu tục ngữ có nội dung tương tự

 

doc 59 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 640Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Tiết 73 đến tiết 90", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20, Tiết: 73
Văn
TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS :
- Nắm được khái niệm tục ngữ.
- Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức nghệ thuật (Kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ 
1.Kiến thức:
- Khái niệm tục ngữ
- Nội dung tư tưởng và ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học.
2.Kĩ năng:
- Đọc – hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. 
B. CHUẨN BỊ: + GV: SGV, SGK, các câu tục ngữ cùng chủ đề, bảng phụ..
 + HS: Đọc diễn cảm, phân tích, bình, tìm những câu tục ngữ có nội dung tương tự
C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG :
*Hoạt động 1 – KIẾM TRA BÀI
 Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
*Hoạt động 2 – GIỚI THIỆU BÀI
Tục ngữ là thể loại văn học dân gian. Nó được ví là kho báu của kinh nghiệm và trí tuệ dân gian, là “túi khôn dân gian vô tận”. Tục ngữ là thể loại triết lý nhưng đồng thời cũng là “cây đời xanh tươi”. Tục ngữ có nhiều chủ đề. Tiết học này, chúng ta cùng tìm hiểu 8 câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
*Hoạt đọng 3 – BÀI MỚI
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hướng dẫn HS tìm hiểu chung
.GV: Nêu yêu cầu đọc, GV đọc, hướng dẫn HS tập trung vào nghĩa của từ, nhóm trong văn bản tục ngữ.
- Chú thích về những khái niệm tục ngữ, GV giảng giải tập trung nói về hình thức, về nội dung, về sử dụng.
-Em hiểu thế nào là tục ngữ?
-Câu nói ngắn gọn, ổn định.
-Có vế đối, vần vè, hoặc so sánh, ẩn dụ
-Đúc kết kinh nghiệm sản xuất.
-Nêu lên bài học nhân sinh.
=> Là thơ ca dân gian giàu tính trí tuệ.
Hướng dẫn HS trả lời, thảo luận
các câu hỏi
? Văn bản này gồm mấy nhóm?
- Hai nhóm: tục ngữ về thiên nhiên 
và lao động sản xuất.
? Hãy sắp xếp các câu theo đề tài
Trên?
- Từ câu 1- 4 là tục ngữ về thiên
nhiên .
-Từ câu 5 – 8 là tục ngữ về lao 
động sản xuất
- HS đọc văn bản.
- HS đọc chú thích.
-Hoạt động độc lập
I.Tìm hiểu chung:
1. Đọc, tìm hiểu chú thích:
Chú thích * sgk/ 3
2.Khái niệm tục ngữ
- Tục ngữ là những câu nói ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết những bài học của nhân dân về:
+ Quy luật của thiên nhiên
+ Kinh nghiệm lao động sản xuất.
+ Kinh nghiệm về con người và xã hội
- Những bài học về thiên nhiên và lao động sản xuất là nội dung quan trọng của tục ngữ
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Nhóm 1:
Câu 1, 2, 3, 4: tục ngữ về thiên nhiên
- Gọi HS đọc câu tục ngữ 1
-Quan sát câu tục ngữ, cho biết:
a) Vế thứ nhất nói gì?
 Vế thứ hai nói gì?Cả câu nói gì?
- Đêm tháng 5 ngắn.
- Ngày tháng 10 ngắn.
-Tháng 5 đêm ngắn, tháng 10 ngày ngắn.
b) Cách nói quá: “Chưa nằm đã sáng, chưa cười đã tối” có tác dụng gì?
- Nhấn mạnh đặc điểm ngắn của đêm tháng 5 và ngày tháng 10.
- Gây ấn tượng độc đáo, khó quên.
-Ở nước ta, tháng 5 thuộc mùa hạ, tháng 10 thuộc mùa đông. Từ đó suy ra câu tục ngữ này có ý nghĩa gì?
- Ở nước ta, vào mùa hạ đêm ngắn ngày dài, vào mùa đông thì ngược lại đêm dài, ngày ngắn.
-Phép đối xứng 2 vế câu này có tác dụng gì?
- Làm nổi bật sự trái ngược tính chất đêm và ngày giữa mùa hạ với mùa đông.
- Dễ nói, dễ nhớ.
-Bài học được rút ra từ ý nghĩa câu tục ngữ này là gì?
- Lịch làm việc mùa hạ khác mùa đông.
.Gọi HS đọc câu 2.
- Nghệ thuật của câu tục ngữ 2 có gì giống với nghệ thuật câu tục ngữ 1?
- Đối vế 
-Theo dõi câu tục ngữ cho biết:
a) Ý nghĩa của vế: “Mau sao thì nắng”? Nghĩa của vế: “Vắng sao thì mưa”? Nghĩa cả câu?
Sao đêm dày thì ngày hôm sau trời
nắng, đêm ít hoặc không sao thì
hôm sau sẽ mưa
? Kinh nghiệm được đúc kết từ 
-Hoạt động độc lập
-Đọc câu tục ngữ 1
-Thảo luận, cử đại diện trả lời
HS đọc câu 2.
-Thảo luận, cử đại diện trả lời
* Câu 1:
- Cách nói quá
- Bài học về cách sử dụng thời gian trong cuộc sống 
*Câu 2:
- Đối vế
- Nhìn sao để dự đoán thời tiết .
hiện tượng này là gì?
- Trông sao, đoán thời tiết mưa, nắng.
-Trong thực tế đời sống, kinh nghiệm này được áp dụng như thế nào?
- Nắm được thời tiết để chủ động công việc.
Gọi HS đọc câu tục ngữ 3.
-Câu tục ngữ này có mấy vế?
Có 2 vế.
-Giải thích ý nghĩa của từng vế?
- Sắc vàng màu mỡ gà xuất hiện ở phía chân trời thì phải coi giữ nhà cửa.
-Kinh nghiệm được rút ra từ hiện tượng “ ráng mỡ gà” là gì?
- Ráng vàng xuất hiện ở phía chân trời, đó là điềm báo sắp có bão.
-Tìm một câu tục ngữ có nội dung tương tự?
- “ Tháng bảy heo may, chuồn chuồn bay thì bão”
-Hiện nay, khoa học đã cho phép con người dự báo bão khá chính xác. Vậy kinh ngiệm “trông ráng đoán bão” của dân gian còn có tác dụng không?
- Vẫn còn tác dụng (ở vùng sâu, vùng xa) phương tiện thông tin hạn chế.
- Gọi HS đọc câu tục ngữ 4.
-Kinh nghiệm nào được rút ra từ hiện tượng “Kiến bò tháng bảy” này?
- Thấy kiến ra nhiều vào tháng bảy thì tháng tám sẽ còn lụt
?Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm
Dân gian này là gì?
- Gọi học sinh đọc câu tục ngữ 5
- Câu tục ngữ này có mấy vế? Giải
thích ý nghĩa? Hai vế
- Kinh nghiêm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này? Đất quí hơn vàng
 HS đọc câu tục ngữ 3
-Thảo luận, cử đại diện trả lời
HS đọc câu tục ngữ 4.
HS đọc câu tục ngữ 5.
-Hoạt động độc lập
Câu 3:
- Kinh nghiệm dự báo bão
*Câu 4: 
Dự đoán lụt từ hiện tượng tự nhiên
b.Nhóm 2: Tục ngữ về kinh nghiệm trong lao động sản xuất.
*Câu 5:
- So sánh
-Đất quí hơn vàng
-Bài học thực tế từ kinh nghiệm này là gì?
- Giá trị của đất đai trong đời sống lao động sản xuất của con người.
- Cho HS đọc tiếp câu tục ngữ số 6.
-Ở đây câu tục ngữ nhất, nhị, tam xác định tầm quan trọng hay lợi ích của nuôi cá, làm vườn, trồng lúa?
- Thứ nhất nuôi cá, thứ nhì làm vườn, thứ ba làm ruộng.
- Chỉ thứ tự lợi ích của các nghề đó.
-Nếu thế, kinh nghiệm lao động sản xuất được rút ra ở đây là gì?
- Nuôi cá có lãi nhất, rồi mới đến làm vườn, trồng lúa.
-Trong thực tế, bài học này được áp dụng như thế nào?
- Nghề nuôi tôm cá ở nước ta được đầu tư phát triển.
HS đọc tiếp câu tục ngữ số 6.
Thảo luận, cử đại diện trả lời
*Câu 6: 
- Phép liệt kê
-Muốn làm giàu cần phát triển thủy sản
Đọc câu tục ngữ số 7 
-Cho biết các từ nhất, nhì, tam, tứ có ý nghĩa gì?
- Thứ nhất, thứ 2, thứ 3,...
-Giải thích ý nghĩa của cả câu?
- Thứ nhất là nước, thứ hai là phân, thứ ba chuyên cần, thứ tư là giống.
HS đọc tiếp câu tục ngữ số 7
Thảo luận, cử đại diện trả lời
*Câu 7: 
- Phép liệt kê
-Khẳng định thứ tự quan trọng của các yếu tố trong việc làm ruộng.
-Nghĩa đó chứng tỏ câu tục ngữ nói tới vấn đề gì?
- Các yếu tố của nghề trồng lúa.
-Nhận xét nghệ thuật?- Phép liệt kê
-Kinh nghiệm trồng trọt được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì?
- Nghề trồng lúa cần đủ 4 yếu tố trong đó yếu tố quan trọng nhất là nước.
-Tìm những câu tục ngữ có nội dung tương tự?
“ Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân”...
-Ngày nay bài học kinh nghiệm này còn phù hợp không?
- Đọc câu tục ngữ số 8.
-Giải thích nghĩa từ “thì, thục”
-Hoạt động độc lập
HS đọc tiếp câu tục ngữ 
số 8
Thảo luận, cử đại diện trả 
lời
?- Thì: thời vụ.
- Thục: đất canh tác đã hợp với trồng trọt
-Hình thức câu tục ngữ này có gì là đặc biệt? Tác dụng của hình thức đó?- Rút gọn và đối xứng.
- Nhấn mạnh 2 yếu tố “thì” và “thục”
-Kinh nghiệm được đúc kết trong câu tục ngữ này là gì?
-Kinh nghiệm này đi vào thực tế nông nghiệp ở nước ta như thế nào?
HS đọc tiếp câu tục ngữ số 8
Thảo luận, cử đại diện trả lời
- Trồng trọt cần đảm bảo 2 yếu tố thời vụ và đất đai, yếu tố thời vụ là quan trọng nhất.
- Lịch gieo cấy đúng thời vụ.
- Cải tạo đất sau mỗi vụ (cày, bừa, bón phân, giữ nước)
*Câu 8:
- Khẳng định tầm quan trọng của thời vụ và đất đai 
Hướng dẫn phần ghi nhớ.
-Để những kinh nghiệm đúc kết từ các hiện tượng thiên nhiên lao động sản xuất đó dễ nói, dễ truyền bá, dân gian đã tạo ra các câu tục ngữ có cách diễn đạt độc đáo như thế nào?
- Câu ngắn, gọn.
- Thường có 2 vế đối xứng.
- Có vần, nhịp
-Hoạt động độc lập
III. Tổng kết:
- Không ít câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất là những bài học quí giá của nhân dân
- Ghi nhớ SGK 
Hướng dẫn HS luyện tập
Sưu tầm thêm một số câu tục ngữ có nội dung phản ánh kinh nghiệm của nhân dân ta về các hiện tượng mưa, nắng, bão, lụt, ...
-Tục ngữ lao động sản xuất và thiên nhiên còn có ý nghĩa gì trong cuộc sống hôm nay?
- Kết hợp với khoa học dự đoán chính xác hơn các hiện tượng thời tiết để chủ động trong công việc
- Kết hợp với khoa học kỹ thuật, 
không ngừng phát triển chăn nuôi, 
trồng trọt để có năng suất cao, xoá đói giảm nghèo.
- HS thực hiện phần luyện tập.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.
- Mưa tháng ba hoa đất, mưa tháng tư hư đất.
- Tôm đi chạng vạng, cá đi rạng đông.
- Thảo luận nhóm để trả lời.
IV. Luyện tập:
*Hoạt động 4 – Củng cố 
- Đọc diễn cảm các câu tục ngữ
- Đọc các câu tục ngữ trong bài đọc thêm trang 5.
*Hướng dẫn tự học:
- Học thuộc lòng các câu tục ngữ.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Tập sử dụng một vài câu tục ngữ trong bài học vào những tình huông giao tiếp khác nhau
- Sưu tầm một sô câu tục ngữ có nội dung tương tự.
- Chuẩn bị bài tiết sau: tìm hiểu, sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ, dân ca lưu hành ở địa phương mình, nhất là những câu đặc sắc mang tính địa phương
Tuần 19, Tiết: 74
Văn + Tập làm văn
CHƯƠNG TRÌNH ĐIA PHƯƠNG
Ca dao Quảng Nam về tình bạn 
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :
 Qua hai bài ca dao:
- Cảm nhận nghĩa tình đậm đà trong tình bạn của con người đất Quảng.
- Hiểu được sự lặp lại mang tính truyền thống trong ca dao
1.Kiến thức:
- Nội dung và hình thức nghệ thuật các câu ca dao trong bài học.
2.Kĩ năng:
- Đọc – hiểu nội dung các câu ca dao.
- Vận dụng các câu ca dao trong giao tiếp hàng ngày
B. CHUẨN BỊ:
+ GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các câu ca đã cho về nhà.
+ HS: Sưu tầm những câu ca dao, lưu hành ở địa phương. 
C. TỔ CHỨC BÀI HỌC
*Hoạt động 1 – KIỂM TRA BÀI CŨ
- Đọc thuộc lòng các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Nhóm tục ngữ về đề tài thiên nhiên đúc rút kinh nghiệm từ những hiện tượng nào? 
- Nhóm tục ngữ về đề tài lao động sản xuất đúc rút kinh nghiệm từ những hoạt động nào?
* Hoạt động 2 – GIỚI THIỆU BÀI
 Ca dao – dân ca ở địa phương Quảng Nam rất phong phú và đa dạng chính vì thế việc tìm hiểu, sưu tầm để thấy được sự giàu có về mặt tinh thần của người dân xứ Quảng được phán ánh trong ca dao là trách nhiệm của mỗi chúng ta. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm về đề tài ca dao về tình bạn.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HD tìm hiểu chun ...  ( chứng cứ xác thực) để chứng minh một ý kiến nào đó là chân thực.
-Phép lập luận chứng minh dùng lý lẽ, bằng chứng chân thực đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới(cần chứng minh) là đáng tin cậy. 
- Các lí lẽ, bằng chứng dùng trong phép lập luận chứng minh phải được lựa chọn, thẩm tra phân tích thì mới có sức thuyết phục.
Ghi nhớ SGK/42
Bài tập củng cố
Bài tập 1 (28) sách bài tập
Bài tập 2 (28)
II. Luyện tập:
Văn bản: Không sợ sai lầm.
-Luận điểm:
Những người sáng suốt dám làm, không sợ sai lầm, mới là người làm chủ số phận mình
- Luận cứ:
Luận cứ 1
lập luận, dẫn chứng
Luận cứ 2
Luận cứ 3
- Luận cứ là những sự thật hiển nhiên nên có sức thuyết phục.
*Hoạt động 4 - Củng cố: 
- Thế nào là phép lập luận chứng minh?
- Yêu cầu của phép lập luận, dẫn chứng trong phép lập luận chứng minh?
*Hoạt động 5 – Hướng dẫn tự học 
- Hoàn chỉnh bài tập 2.
- Sưu tầm các văn bản chứng minh để làm tài liệu học tập.
- Xem trước bài Cách làm bài văn lập luận chứng minh
 - Chuẩn bị bài tiết 89: Thêm trạng ngữ cho câu (tt
Tuần 25, Tiết: 89
Tiếng Việt
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:
- Biết mở rọng câu bằng cách thêm vào câu thành phần trạng ngữ phù hợp.
- Biết biến đổi câu bằng cách tách thành phần trạng ngữ trong câu thành câu riêng
1.Kiến thức:
 - Công dụng của trạng ngữ.
 - Cách tách trạng ngữ thành câu riêng.
2.Kĩ năng:
 - Phân tích tác dụng của thành phần trạng ngữ trong câu
 - Tách trạng ngữ thành câu riêng.
B. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK - SGV, bảng phụ, thiết kế bài dạy
- HS: Chuẩn bị theo câu hỏi sgk.
- Phương pháp: Phân tích quy nạp, luyện tập.
C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG:
*Hoạt động 1 - Kiểm tra bài cũ: 
 * Hãy cho biết đặc điểm của trạng ngữ.Cho một ví dụ minh họa.
 * Giáo viên dùng bảng phụ cho học sinh xác định và phân loại trạng ngữ ở ví dụ sau:
 -Vào giờ tan học, đã từ lâu, chúng em luôn ra về đúng (quy) luật và trật tự.
 -Xuân đến, trăm hoa đua nở. Trên khắp các nẻo đường, mọi người như đẹp hơn. 
*Hoạt động 2 - Giới thiệu bài: Từ câu trả lời của học sinh, GV nói thêm: Ngoài ý nghĩa như đã nêu, trạng ngữ còn bổ sung cho câu những thông tin cần thiết làm cho câu miêu tả được đầy đủ hơn. Công dụng của trạng ngữ thế nào, chúng ta cùng tìm hiru trong tiết học hôm nay
*Hoạt động 3 – Bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HD hình thành kiến thức
Tìm hiểu công dụng của trạng ngữ.
ŸBước 1: GV dùng bảng phụ ghi Vd1 a, b SGK/45, 46.
a.Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất ... con ve mới lột.
b. Về mùa đông...?
-Tìm trạng ngữ trong những câu văn được trích ở a và b.
a. Thường thường, vào khoảng đó.
- Trên giàn hoa lí.
- Chỉ độ tám chín giờ sáng trên nền trời trong.
ŸBước 2: Nhận xét về công dụng của trạng ngữ.
Trạng ngữ không phải là thành phần bắt buộc của câu nhưng tại sao trong các câu văn dưới đây ta không nên hoặc không thể lược bỏ trạng ngữ?
-Trong một bài văn nghị luận, em phải sắp xếp luận cứ theo những tình tự nhất định (thời gian, không gian, nguyên nhân, kết quả). Trạng ngữ có vai trò gì trong việc thể hiện trình tự lập luận ấy?
b. Trạng ngữ “về mùa đông” có tác dụng thông tin, nếu lược bỏ ND câu sẽ thiếu chính xác.
- Làm cho câu có ND đầy đủ. chính xác thực tế khách quan hơn.
- Nối kết các câu trong đoạn, các đoạn trong bài văn giúp cho bài văn thêm mạch lạc, chặt chẽ về lập luận.
-Qua việc tìm hiểu công dụng của trạng ngữ từ những ví dụ trên, em hãy cho biết trạng ngữ có cộng dụng gì?
HD Tìm hiểu hiện tượng tách trạng ngữ thành câu riêng.
Bước 1:GV chép 2 câu ở phần 1 lên bảng:
-Người Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của mình. Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó (Đ.T.Mai )
- Em hãy cho biết trạng ngữ ở câu đứng trước?
- So sánh trạng ngữ ở câu đứng trước với đứng sau em thấy có gì giống và khác nhau?
- Giống nhau: Về ý nghĩa: cả hai đều có quan hệ như nhau với chủ ngữ và vị ngữ (có thể gộp 2 câu đã cho thành 1 câu có 2 trạng ngữ)
- Khác nhau: trạng ngữ (để tin tưởng hơn vào tương lai của nó) được tách ra thành một câu riêng.
-Việc tách trạng ngữ thành câu riêng như ở vd có tác dụng gì?
- Nhấn mạnh vào ý của trạng ngữ đứng sau (để...của nó).
- GV kết luận: Như vậy để nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể hiện những tình huống, cảm xúc nhất định người ta có thể tách trạng ngữ, đặc biệt là trạng ngữ đứng cuối câu.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ 2 SGK/47
GV: Hệ thống hóa kiến thức
Yêu cầu 2 học sinh tóm tắt nội dung phần ghi nhớ SGK.
- Trạng ngữ có những công dụng gì?
- Trong trường hợp nào thì ta có thể tách trạng ngữ?
HD Luyện tập
GV: Hướng dẫn học sinh làm.
Bài tập 1: Nêu công dụng của trạng ngữ trong các đoạn trích sau đây: (GV dùng bảng phụ)
- Hãy chỉ ra các trạng ngữ và nêu cộng dụng của chúng ở các đoạn trích a, b?
GV hướng dẫn hs làm bài tập 2.
GV ghi bài tập 2a, b lên bảng.
- Gọi học sinh đọc bài tập 2.
? Chỉ ra những trường hợp tách trạng ngữ thành câu riêng trong các chuỗi câu dưới đây. Nêu tác dụng của những câu do trạng ngữ tạo thành?
a) Năm 1972 -> nhấn mạnh năm tháng xảy ra sự việc. Năm 1972 là năm kháng chiến chống Mĩ khốc liệt ở các chiến trường Miền Nam, đặc biệt là ở thành cổ Quảng Trị.
b) Trong lúc tiếng đờn vẫn khoắc khoải vẳng lên những chữ đời li biệt bồn chồn ------> nhấn mạnh thông tin ở nồng cốt câu làm nổi bật hoàn cảnh xảy ra câu chuyện, đồng thời có tác dụng gợi cảm mạnh mẽ
- HS thực hiện mục I.
- HS đọc ví dụ SGK (bảng phụ) thảo luận trả lời.
- Bổ sung thông tin cần thiết, giúp ND của câu đầy đủ, chính xác hơn.
Trạng ngữ ở vd này còn có tác dụng nối các câu văn trong đoạn làm cho văn bản mạch lạc. Nêu lược bỏ đoạn văn bản này sẽ mất tính liên kết, thiếu mạch lạc.
- HS trả lời dự vào phần ghi nhớ SGK/46. 
- Học sinh thực hiện mục II.
- Học sinh đọc ví dụ ở mục I SGK/46 và thảo luận trả lời.
HS đọc ghi nhớ 2 SGK/47
- Học sinh tóm tắt phần ghi nhớ.
a) Trạng ngữ ở các đoạn trích trên (ở loại bài thứ nhất ; ở loại bài thứ 2 có tác dụng nối kết các câu, các đoạn với nhau giúp cho đoạn văn được mạch lạc.
b) Trạng ngữ ở đoạn này (đã bao lần, lần đầu tiên chập chững bước đi, lần..., về môn Hóa) vừa có tác dụng bổ sung những thông tin tình huống, xác định hoàn cảnh diễn ra sự việc vừa có tác dụng liên kết các luận cứ trong mạch lập luận của bài văn giúp cho bài văn trở nên mạch lạc dễ hiêủ.
- HS đọc bài tập 2 trên bảng.
I.Hình thành KT:
1.Công dụng của trạng ngữ
- Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác.
- Nối kết các câu, các đoạn lại với nhau góp phần làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc. 
- Ghi nhớ SGK/46
2. Tách trạng ngữ thành câu riêng:
- Trong một số trường hợp để nhấn mạnh ý, chuyển ý, hoặc thể hiện những tình huống, cảm xúc nhất định, người ta có thể tách riêng trạng ngữ, đặc biệt là những trạng ngữ ở cuối câu, thành những câu riêng. 
- Ghi nhớ 2 SGK/47.
II. Luyện tập:
1) Bài tập 1:Nêu công dụng của trạng ngữ trong các đoạn trích sau:
a) Liên kết câu, đoạn, giúp đoạn văn được mạch lạc.
b) Bổ sung thông tin tình huống, liên kết các luận cứ.
Bài tập 2:
a) Năm 1972. Nhấn mạnh năm tháng xảy ra sự việc.
b) Nhấn mạnh thông tin ở nòng cốt câu, có tác dụng gợi cảm.
*Hoạt động 4 - Củng cố: 
-HS đọc 2 ghi nhớ SGK
*Hoạt động 5 – Hướng dẫn tự hoc
 - Xác định các câu có thành phần trạng ngữ trong một đoạn văn và nhận xét về tác dụng
Làm bài 3 - Chuẩn bị cho tiết 90: Kiểm tra một tiết Tiếng Việt
Tuần 25 Tiết: 90
Tiếng Việt
KIỂM TRA MỘT TIẾT
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:
- Củng cố kiến thức đã học về phân môn Tiếng Việt từ đầu học kỳ 1 (gồm câu rút gọn, câu đặc biệt, Đặc điểm và công dụng của trạng ngữ, Tách trạng ngữ trong câu).
1.Kiến thức:
- Khái niệm câu rút gọn, câu đặc biệt
- Đặc điểm, công dụng của trạng ngữ.
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tư duy
B.CHUẨN BỊ:
GV: Đọc kỹ sgk, tài liệu tham khảo, thống nhất ra đề, đáp án.
HS: Ôn và nắm kỹ kiến thức, chuẩn bị dụng cụ học tập.
C.TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG.
*Hoạt động 1 – Kiểm tra
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
*Hoạt động 2 – Giới thiệu bài
*Hoạt động 3 – Bài mới
Trắc nghiệm: (4 điểm) 
Câu 1: Câu rút gọn: “Học ăn, học nói, học gói, học mở” đã lược bỏ thành phần nào?
	A. Chủ ngữ.	B. Vị ngữ.
	C. Chủ ngữ và vị ngữ.	D. Trạng ngữ.
Câu 2: Việc lược bỏ một số thành phần trong câu để tạo thành câu rút gọn nhằm mục đích gì?
Làm cho câu gọn hơn.
Giúp cho tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong những câu đứng trước.
Ngụ ý hành động, đặc điểm trong câu là của chung mọi người.
Tất cả đều đúng.
Câu 3: Câu rút gọn “Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy” đã lược bỏ thành phần nào?
	A. Vị ngữ.	B. Chủ ngữ.
	C. Chủ ngữ và vị ngữ.	D. Trạng ngữ.
Câu 4: Trong các câu sau đây, câu nào là câu đặc biêt?
Ối trời đất ơi!
Nhưng cũng có khi cất giấu trong tủ kính, trong rương, trong hòm.
Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức.
Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó.
Câu 5: Câu đặc biệt “ Chị An ơi!” dùng để làm gì?
Để nêu lên thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc nói đến trong đoạn.
Để liệt kê, thông báo sự tồn tại của sự vật, sự việc.
Để gọi đáp.
Để bộc lộ cảm xúc.
Câu 6: Về ý nghĩa, trạng ngữ trong câu :” Người Việt Nam ngày nay có lý do đầy đủ và vững chắc để tự hào về tiếng nói của mình” được thêm vào câu để làm gì?
	A. Để xác định thời gian.	B. Để xác định mục đích.
	C. . Để xác định nguyên nhân.	D. Để xác định nơi chốn.
Câu 7: Xác định vị trí của trạng ngữ trong câu: “Người Việt Nam ngày nay có lý do đầy đủ và vững chắc để tự hào về tiếng nói của mình” ?
	A. Ở đầu câu.	B. Ở giữa câu.
	C. Ở cuối câu.	
Câu 8: Câu: “ Bác sông đời sông giản dị, thanh bạch như vậy, bởi vì Người sống sôi nổi, phong phú đởi sông và cuộc đấu tranh gian khổ và ác liệt của quần chúng nhân dân” là kiểu câu nào?
	A. Câu rút gọn. 	B. Câu đặc biệt.
	C. Câu đơn.	D. Tất cả đều sai.
Tự luận: (6 điểm)
Câu 1: Viết một đoạn văn đối thoại có dùng câu rút gọn . (2 điểm)
Câu 2: Tìm và cho biết trạng ngữ trong câu sau đây chỉ nguyên nhân hay mục đích? (2đ)
Vì sao em kết luận như thế?
	Vì chị mà tôi đến đây.
Câu 3: Biến từng đôi câu sau đây thành câu có trạng ngữ:
- Hôm ấy là thứ bảy. Lớp tôi đi lao động
ĐÁP ÁN:
A. Trắc nghiệm: mỗi câu đúng 0,5 điểm
1
2
3
4
5
6
7
A
B
C
A
C
B
C
	B. Tự luận: 
	1. Viết được đoạn văn đối thoại
	2. Trạng ngữ: “Vì chị”.
	-Có thể là trạng ngữ chỉ mục đích hoặc nguyên nhân.
	- Tuỳ sự giải thích của học sinh mà GV cho điểm.
 3. Hôm thứ bảy, lớp tôi đi lao động.
*Hoạt động 4 - Củng cố: thu bài.
*Hoạt động 5 – Hướng dẫn tự học
- Chuẩn bị trước bài: Cách làm văn lập luận chứng minh.

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 7 tuan 2025 ckt.doc