Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Học kì I - Tiết 13 đến tiết 16

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Học kì I - Tiết 13 đến tiết 16

A/Mục tiêu: Hiểu giá trị tư tưởng và, nghệ thuật đặc sắc của những câu hát than thân.

1.Kiến thức:

-Hiểu giá trị tư tưởng và nghệ thuật đặc sắc của những câu hát than thân.

2.Kĩ năng: Đọc- hiểu những câu hát than thân

-Phân tích được giá trị nội dung, nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học.

3. Thái độ: Cảm thông đối với số phận của người nông dân lao động, người nghèo.

B/Chuẩn bị:

GV: SGK, SGV, CKT, Bình giảng ca dao dân ca –Vũ Ngọc Phan

HS:Vở ghi, vở soạn, VBT, SGK, Soạn bài.

C/ Bài cũ:

1/ Đọc thuộc lòng 2 bài ca dao hát về tình cảm gia đình.Phân tích nội dung và nghệ thuật bài số 1.

2/ Đọc thuộc lòng 2 bài ca dao nói về tình yêu quê hương đất nước.Phân tích nội dung và nghệ thuật bài số 4

D/Tổ chức hoạt động:

 

doc 7 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 617Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Học kì I - Tiết 13 đến tiết 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:4
Tiết:13
Văn bản
NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
NS:
NG:
A/Mục tiêu: Hiểu giá trị tư tưởng và, nghệ thuật đặc sắc của những câu hát than thân.
1.Kiến thức:
-Hiểu giá trị tư tưởng và nghệ thuật đặc sắc của những câu hát than thân.
2.Kĩ năng: Đọc- hiểu những câu hát than thân
-Phân tích được giá trị nội dung, nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học.
3. Thái độ: Cảm thông đối với số phận của người nông dân lao động, người nghèo.
B/Chuẩn bị:
GV: SGK, SGV, CKT, Bình giảng ca dao dân ca –Vũ Ngọc Phan
HS:Vở ghi, vở soạn, VBT, SGK, Soạn bài.
C/ Bài cũ: 
1/ Đọc thuộc lòng 2 bài ca dao hát về tình cảm gia đình.Phân tích nội dung và nghệ thuật bài số 1.
2/ Đọc thuộc lòng 2 bài ca dao nói về tình yêu quê hương đất nước.Phân tích nội dung và nghệ thuật bài số 4
D/Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò:
HĐ1:Giới thiệu: GV: Thân phận của người nông dân xưa được phản ánh rõ nét trong những câu hát than thân.
HĐ2:Tìm hiểu chung:
@MT: Kĩ năng đọc. Nắm khái quát nội dung của hai bài ca dao.
-GV: Hướng dẫn HS đọc các chú thích.
-GV: Đọc mẫu
-HS: Đọc văn bản
H: Hiện thực về người lao động dưới chế độ cũ hiện lên qua những câu ca dao trên như thế nào? 
-GV: Chốt.
HĐ3:Đọc -hiểu văn bản:
@MT Phân tích được giá trị nội dung, nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học.
-Đọc bài ca dao số 2
H: Trong bài ca dao số hai, người nông dân thương cho thân phận con vật nào?Nỗi khổ của chúng ra sao?Ý nghĩa ẩn dụ trong bài ca dao này là gì?
-Tằm, kiến, hạc, cuốcà thân phận người lao động bị bòn rút hết sức lao động mà vẫn nghèo.Chính là thân phận của người nông dân lao động.
H: Em hiểu cụm từ thương thay như thế nào?ý nghĩa của sự lặp lại này?
-Thương thay : tiếng than, biểu thị thương cảm, xót xa ở mức độ cao.
-Lặp lại cho thấy đó là niềm cảm thưong nhiều bề, thương cho thân phận của mình và thân phận của những người cùng khổ.
H: Phân tích nỗi thương thân của người lao động qua các hình ảnh ẩn dụ?
GV: Bình: Hình ảnh ẩn dụ và miêu tả chi tiết làm cho nỗi thương không chung chung mà trở nên cụ thể, xúc động.
-Đọc bài ca dao số 3
H: Bài ba nói về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến.Hình ảnh so sánh của bài này có gì đặc biệt?Qua đó em thấy cuộc đời của người phụ nữ trong xã hội phong kiến hiện lên như thế nào?
-Hình ảnh so sánh rất gợi
-Tên : trái bần: 
-Miêu tả bổ sung: gió dập, sóng dồi à sự chìm nổi lênh đênh, vô định.
Yêu cầu HS: Đọc những bài ca dao có chủ đề than thân mà em biết.
GV: Bình: bài ca dao như tiếng nói than thân, phản kháng của những Hồ Xuân Hương bình dân.Liên hệ HXH qua bài thơ :Bánh trôi nước.Đề Đền Sầm Nghi Đống.
H: Qua hai bài ca dao ta thấy nhân vật trữ tình trong hai bài là ai?
H: Qua đó bài tỏ nỗi niềm, tình cảm gì của họ?
HĐ4:Tổng kết, luyện tập:
@MT: -Hiểu giá trị tư tưởng và nghệ thuật đặc sắc của những câu hát than thân.
-Thảo luận nhóm. Thời gian 5 phút.
H: Hãy nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của hai bài ca dao. Điều gì tạo nên giá trị nhân đạo cho chùm ca dao này?
HS: Trình bày
-GV: Chốt ghi bảng.
-GV:Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Nội dung:
I/ Tìm hiểu chung:
-Hiện thực về đời sống của người lao động dưới chế độ cũ: nghèo khó, vất vả, bị áp bức
- Những câu hát than thân thể hiện nỗi niềm tâm sự của tầng lớp bình dân.
II/ Đọc -hiểu văn bản:
Bài 2:
Bài ca dao là nỗi thương cho thân phận khốn khổ nhiều bề của người dân lao động: bị bòn rút sức lực, nhỏ bé, xuôi ngược kiếm ăn mà vẫn nghèo, cuộc đời phiêu bạt và những cố gắng vô vọng, Thân phận thấp cổ bé họng.
-Hình ảnh ẩn dụ
Bài 3:
-Bài ca dao diễn tả xúc động chân thực, cuộc đời, thân phận, nhỏ bé đắng cay, của người phụ nữ trong xã hội xưa.Họ phải chịu nhiều đau khổ, phụ thuộc vào hoàn cảnh.
à
+ Nhân vật trữ tình trong những bài hát than thân: Người mang thân phận con tằm cái kiến, con hạc, con cuốc; người phụ nữ với thân phận như trái bần trôi.
+ Nỗi niềm cơ cực, buồn tủi, cô đơn, chua xót của người trong nhiều cảnh ngộ
+ Nỗi niềm cảm thông với những người bất hạnh, buồn đau
III/Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
Sử dụng cách nói: thân cò, thân em, cò con, thân phận
Sử dùng thành ngữ: gió dập, sóng dồi
Sử dụng cách nói ẩn dụ, nhân hóa, tượng trưng, phóng đại, điệp từ
2.Ý nghĩa văn bản: 
Một khía cạnh làm nên giá trị nhân đạo của ca dao là thể hiện tinh thần nhân đạo, cảm thông, chia sẻ với người gặp cảnh ngộ đắng cay khổ cực.
IV/ Luyện tập:
HĐ5/Hướng dẫn tự học: Học thuộc 2 bài ca dao.Nắm nội dung và nghệ thuật. Viết cảm nhận của em về một bài ca dao mà em thích.
-Chuẩn bị bài:Những câu hát châm biếm.
@ RKN:
Tiết:14
Văn bản
NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM
NS:
NG:
AMục tiêu: Hiểu giá trị tư tưởng , nghệ thuật đặc sắc của nhữn câu hát châm biếm.Biết cách đọc diễn cảm và phân tích ca dao châm biếm.
Kiến thức: Hiểu giá trị tư tưởng, nghệ thuật đặc sắc của những câu hát châm biếm.
Kĩ năng:Biết cách đọc diễn cảm và phân tích ca dao châm biếm.Phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát châm biếm trong bài.
Thái độ: Phê phán những thói hư tật xấu của con người.Rèn thói quen tốt.
 B Chuẩn bị: -GV:Bình giảng ca dao, Tục ngữ ca dao Vũ ngọc Phan.
 -HS:Soạn bài.
C Bài cũ: (Kiểm tra 15 phút.)
D Tổ chức hoạt động:
HĐ1:Giới thiệu bài Cùng với truyện cười, vè, những câu hát châm biếm cũng góp phần thể hiện khá tập trung và đặc sắc những nghệ thuật trào lộng dân gianViệt Nam, nhằm phơi bày những hiện tượng ngược đời, những thói hư, tật xấu...
Tổ chức hoạt động
HĐ2: Tìm hiểu chung:
@ MT:Biết cách đọc diễn cảm và phân tích ca dao châm biếm
-HS: Đọc bài 1,2
H: Những bài ca dao trên viết ra nhằm thể hiện thái độ gì của người bình dân xưa trứơc hiện thực cuộc sống?
HĐ3: Đọc- hiểu văn bản:
@MT: Hiểu giá trị tư tưởng, nghệ thuật đặc sắc của những câu hát châm biếm.Phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát châm biếm trong bài.
-Đọc bài ca dao số 1
-H:Bài 1 giới thiệu chân dung chú tôi như thế nào? Hai dòng đầu có ý gì?Bài này phê phán những hạng người nào trong xã hội?
-Nghiện rượu, chè, ngủ
-Hay;mỉa mai
-Hai dòng nói bắt vần, gây sự đối lập giữa người chú lười biếng > < cô yếm đào.
*Đọc bài 2.
H:Bài này là lời của ai? Nói với ai? Em có nhận xét gì về lời của thầy bói? Bài này phê phán hiện tượng nào trong xã hội?Hãy tìm những bài ca dao có cùng nội dung tương tự.
-Phán những việc hệ trọng:giàu, nghèo, chồng, con một cách cụ thể.Khẳng định, phủ định như đinh đóng cột những chuyện hiển nhiên àLời nói trở nên vô nghĩa, nực cười.
-Thầy bói ngồi cạnh giường thờ
 Mồm thì lẩn bẩm tay rờ đĩa xôi.
-Chập chập thôi lại cheng cheng
Con gà trống thiến để riêng cho thầy
H:Nêu nội dung của hai bài ca dao?
 HĐ4:Tổng kết, luyện tập
@ MT: Tổng kết giá trị nội dung và nghệ thuật.
H: Những bài cao dao châm biếm thể hiện tinh thần gì của người bình dân xưa?
H: Nghệ thuật đặc sắc của chùm ca dao châm biếm?
-NT: Sử dụng hình thức giễu nhại, sử dụng lối nói hàm ý, tạo nên cái cười châm biếm, hài hước.
Nội dung:
I/ Tìm hiểu chung:
Ca dao than thân, châm biếm thể hiện thái độ ứng xử, hai cách biểu hiện tình cảm trái ngựơc mà thống nhất của người bình dânVN trong hiện thực cuộc sống:
-Than thở, trữ tình
- Cười cợt, châm biếm.
II/ Đọc- hiểu văn bản:
Bài1:Giới thiệu chân dung chú để phê phán những người nghiện ngập, lười biếng trong xã hội
Bài 2:
-Nhại lại lời thầy bói, dùng nghệ thuật gậy ông đập lưng ông, gây tiếng cười châm biếm sâu sắc.
-Phóng đại lối nối dựa, nói nước đôi của thầy.
-Phê phán, châm biếm những kẻ hành nghề mê tín giốt nát, lừa bịp;và sự mê tín mù quáng của những kẻ kém hiểu biết
è-ND: Ghi lại một số hiện tượng thực tế trong đời sống xã hội: lười nhác, mê tín.
-Thể hiện thái độ mỉa mai, châm biếm đối với những người có thói hư tật xấu, những hủ tục xã hội.
III/ Tổng kết:
1.Ý nghĩa văn bản: Ca dao châm biếm thể hiện tinh thần phê phán mang tính dân chủ của những người thuộc tầng lớp bình 
dân.
2. Nghệ thuật: 
-Nghệ thuật giễu nhại
- Sử dụng cách nói hàm ý
- Tạo nên cái cười châm biếm, hài hước.
V/Luyện tập:
-Sưu tầm thêm nhưũng bài ca dao châm biếm
-Đọc thêm hai bài còn lại
-Viết một đoạn văn cảm nhận về mọt bài ca dao đã học.
HĐ5 Hướng dẫn tự học:-Học thuộc 2bài ca dao.Nắm nội dung và nghệ thuật. Viết cảm nhận của em về một bài ca dao mà em thích.
-Soạn Sông Núi nước Nam.Phò giá về kinh.Phân công chuẩn bị phần giới thiệu bài.
@ RKN:
Tiết:15
Tiếng Việt
ĐẠI TỪ
NS:
NG:
A Mục tiêu: Nắm được khái niệm đại từ và các loại đại từ.Có ý thức sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
1.Kiến thức:-Nắm được thế nào là đại từ, các loại đại từ trong TV
2. Kĩ năng: Nắm được thế nào là đại từ, các loại đại từ trong TV
-Giao tiếp, ra quyết định
3. Thái độ:có ý thức sử dụng đại từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
B Chuẩn bị: GV:Bảng phụ.
	HS: Bảng hệ thống đại từ Tiếng Anh, tiếng Việt.
C Kiểm tra bài cũ:
1/Cấu tạo của từ láy toàn bộ, láy bộ phận .cho ví dụ.
2/Nghĩa của từ láy có đặc điểm gì?
D Tổ chức hoạt động:
HĐ1:Giới thiệu bài: GV: Đọc bài thơ vui: Bỏ giùm anh tiếng xưng Tôi/ Thấy trong tiếng ấy một trời cách xa/ hay là xưng đại người ta/ mà sao anh thấy hóa ra lại gần. à vào bài
Tổ chức hoạt động
HĐ2:Tìm hiểu nội dung:
@MT: Nắm được thế nào là đại từ, các loại đại từ trong TV.Nắm được thế nào là đại từ, các loại đại từ trong TV
-GV:Treo bảng phụ phần dữ liệu /54
H:Từ nó ở trong đoạn đầu trỏ ai?Từ nó trong đoạn b trỏ con gì?Nhờ đâu em biết được nghĩa đó?
H:Từ thế trong đoạn 3 trỏ việc gì?Nhờ đâu em biết được nghĩa đó?(Văn cảnh)
H:Em hiểu thế nào là trỏ?
GV:So sánh với danh từ, động từ, tính từ:gọi tên sự vật, hoạt động tính chất. Đại từ:Không gọi tên sự vật hiện tượng.
H; Đại từ ai trong bài ca dao dùng để làm gì? (hỏi)
H;Các từ thế, nó, ai, giữ vai trò cú pháp gì trong câu?(ai, nó:chủ ngữ.thế:phụ ngữ cho động từ)
GV;Cho ví dụ: Người học giỏi nhất lớp là nó.
HS:Phân tích. Nó:là vị ngữ àGhi nhớ.
HS:Cho ví dụ.Phân tích.
H; Các đại từ:Tôi, tao, tớ, chúng tôi...dùng để trỏ gì? (người, vật)
H:Các từ bấy, bấy nhiêu...trỏ gì? (số lượng )
H:Các từ vậy, thế...trỏ gì? (sự việc, hoạt động tình chất)
H:Các đại từ :ai, gì...Hỏi về gì?Bao nhiêu, mấy...hỏi gì? Sao, thế nào ...hỏi gì? àHS rút ra phần ghi nhớ.
GV: Lưu ý thêm cho HS.
 HĐ3:Tổng kết, luyện tập:
@ MT:Nhận diện, đại từ trong câu, xác định nghĩa, tìm ví dụ, đặt câu, phát biểu ý kiến về đại từ.
-Đọc ghi nhớ
-GV:Hướng dẫn làm bài tập.
GV:Giảng về ngôi số ít, ngôi số nhiều.
-HS:kẻ bảng vào vở.
BT1/ HS Đọc đề, xác định yêu cầu
-HS: lên bảng làm
-HS: Trình bày bảng đại từ nhân xưng trong tiếng Anh tương ứng.
-So sánh
à Rút ra sự phong phú trong đại từ nhân xưng tiếng Việt.
BT2/ Hình thức thi nhanh giữa 4 tổ. Tổ nào ghi được nhiều câu thơ có đại từ hơn và gạch chân đúng thì thắng.
=> Qua bài này GV chốt cho học sinh về các danh từ chỉ người trong xưng hô được xem như một đại từ.
BT3/ Gọi HS lên bảng làm.
GV: Nhận xét, chốt về ngữ cảnh cụ thể của các đại từ.
Nội dung:
I/ /Khái niệm đại từ?
-Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động tính chấtđược nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
VD:Nhà Lan nghèo nhưng nó/ 
 C
học rất giỏi.
II/ Các loại đại từ.
 a/Đại từ để trỏ
-/Đại từ trỏ người, sự vật:Tôi, tao, nó, hắn...
-/Trỏ số lượng:bấy, bấy nhiêu.
-/Trỏ hoạt động, tính chất sự việc:thế vậy...
 b/Đại từ dùng để hỏi.
-/Hỏi người vật: ai, gì...
-/Hỏi số lượng :bao nhiêu, mấy...
-/Hỏi về hoạt động, tính chất sự việc: sao, thế nào...
* Lưu ý: 
-Các đại từ chỉ trỏ theo quan niệm trước đây đựơc xếp thành một loại riêng ( chỉ từ)
-Một số danh từ chỉ quan hệ họ hàng thân tộc, chỉ nghề nghiệp trong TV thường dùng để xưng hô gọi là đại từ xưng hô lâm thời.
-Đại từ xưng hô trong TV phong phú, phức tạp, chịu nhiều sự ràng buộc. Do đó trong giao tiếp phải chọn cách xưng hô chuẩn mực, phù hợp với văn hoá của người Việt.
III/Luyện tập:
BT1/a/ HS tự làm
b/Mình 1 :ngôi thứ nhất, mình2:ngôi thứ 2.
BT2/-Anh dắt em ...
Đường xoài hoa ...
-Em ơi buồn làm chi
Anh đưa em về bên kia sông Đuống.
BT3/-Dù ai nói ngã nói nghiêng
-Mình chả sao cả.
-Anh mua bao nhiêu?
- Bao nhiêu cũng được.
BT4, 5:HS tự làm. 
HĐ5 Hướng dẫn tự học:
- Xác định đại từ trong những câu hát về tình cảm gia đình, ..tình yêu quê hương
-Chuẩn bị bài Từ Hán Việt. Tìm hiểu nghĩa của các từ HV trong các bài thơ đã học.
@RKN
Tiết:16
TLV
LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN
NS:
NG:
A Mục tiêu:-Củng cố lại kiến thức có liên quan đến tạo lập văn bản.Làm quen hơn nữa với các bước tạo lập văn bản.
-Biết tạo lập một văn bản tương đối đơn giản, gần gũi với đời sống và công việc học tập của các em.
1. Kiến thức: Văn bản và quy trình tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản
B.Chuẩn bị: -HS: Chuẩn bị lá thư
C. Bài cũ: 
1/Kiểm tra các bước tạo lập văn bản ( Kiểm tra việc soạn bài)
D Tổ chức hoạt động:
HĐ1:Giới thiệu bài: Trực tiếp
Tổ chức hoạt động
HĐ2: Củng cố kiến thức:
@MT: Văn bản và quy trình tạo lập văn bản.
H: Thế nào là liên kết? Điều kiện để văn bản có tính liên kết?
H: Thế nào là bố cục trong văn bản? Điều kiện để văn bản có tính mạch lạc?
H: Thế nào là mạch lạc? Điều kiện để văn bản có tính mạch lạc?
H: Quá trình tạo lập văn bản phải trải qua những bước nào?
HĐ3:Luyện tập:
@MT:Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản
-GV:Chép đề:Thư cho một người bạn để người ấy hiểu về đất nước mình.
-GV:Hướng dẫn chẩn bị theo các bước:
B1/Tìm hiểu đề:-HT:Viết thư
-ND:Tâm sự với một người bạn để người ấy hiểu về đất nước mình.
B2/Tìm ý, lập dàn ý:
-GV:Hướng dẫn theo câu hỏi SGK
-HS:Thảo luận
H:Nội dung?(Lịch sử, cảnh thiên, phong tục, văn hoá)
H;Cho ai?(người bất kì hay có tên cụ thể? người lớn hay trẻ con?trong nước hay nước ngoài?) 
H:Để làm gì? Viết lại một bài địa lí, lịch sử hay để gây thiện cảm đối với đất nước mình nhằm xây dựng tình hữu nghị?
H:Em sẽ mở đầu bức thư như thế nào? Cho tự nhiên?
H:Viết gì trong phần chính bức thư?
H:Kết thúc bức thư như thế nào?
GV:Uốn nắn sửa chữa dàn bài
HS: Đọc bài làm thêm.
B3/HS Dựa vào dàn bài để viết bài.
B4/Nhận xét sửa sai
(Gợi ý:-Ca-rich thân mến!
Vẫn không thể nào quên rừng bạch dương quê bạn
-Nay mình viết thư cho bạn, mong qua những dòng tâm sự của mình bạn hiểu hơn về câu nói mà ai cũng biết “Nước VN rừng vàng, biển bạc, đất phì nhiêu”
Nội dung:
I/ Củng cố kiến thức:
-Liến kết trong văn bản
-Bố cục trong văn bản
-Mạch lạc trong văn bản
-Quá trình tạo lập văn bản
II/Luyện tập:
Đề:Thư cho người bạn để người ấy hiểu về đất nước mình.
 B1/Tìm hiểu đề.
HT:Thư. 
-Gởi cho người bạn
-Mục đích:Cho người ấy hiểu biết về đất nước mình
B2/Tìm ý, lập dàn ý:
MB:Chọn lí do viết thư.
TB:Viết gì về đất nước Việt Nam, về Quảng Nam:-Mảnh đất lắm mưa nhiều nắng
-Những phong tục cổ truyền.
-Hay thức quà nào của đất nước.
-Một phong cảnh đẹp
KB/Lời cảm ơn đến với bưu chính viễn thông, lời chào.Lời chúc.
E:Hướng dẫn tự học:-Củng cố kiến thức tạo lập văn bản . Chuẩn bị bài:Tìm hiểu chung về văn BC
 @ RKN:

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan4.doc