A/Mục tiêu:
1. Kiến thức: -Nắm được công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.
2. Kĩ năng: -Biết dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy trong tạo lập văn bản.
-Biết đặt câu có dùng dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy.
B/Chuẩn bị:
-GV:Bảng phụ.
-HS:Xem bài trước .
C/Bài cũ:
D/Tổ chức hoạt động:
HĐ1:Giới thiệu: Sử dụng dấu câu cũng góp phần tạo nên tính mạch lạc cho văn bản.
Tiết:119 Tiếng Việt DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY. NS: NG: A/Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Nắm được công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. 2. Kĩ năng: -Biết dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy trong tạo lập văn bản. -Biết đặt câu có dùng dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. B/Chuẩn bị: -GV:Bảng phụ. -HS:Xem bài trước . C/Bài cũ: D/Tổ chức hoạt động: HĐ1:Giới thiệu: Sử dụng dấu câu cũng góp phần tạo nên tính mạch lạc cho văn bản. Hoạt động của thầy và trò: HĐ2:Tìm hiểu bài: @MT: -Nắm được công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.Đặt câu. -GV:Treo bảng phụ có chứa các dữ liệu T/121 H:Dấu chấm lửng trong các câu trên được dùng để làm gì? a/Chúng ta có quyền tự hào...=>dấu chấm lửng trong câu trên dùng để tỏ ý còn nhiều vị anh hùng dân tộc nữa chưa được liệt kê hết. b/Bẩm...quan lớn... đê vỡ mất rồi!=>sự ngắt quãng trong lời nói của nhân vật do quá mệt mỏi ,hoảng sợ. c/ Cuốn tiểu thuyết được viết trên ...bưu thiếp.=>giãn nhịp điệu câu văn.Chuẩn bị cho sự xuất hiện bất ngờ của từ bưu thiếp. -GV:Ghi bảng tất cả các ý kiến của HS. H:Nêu các công dụng của dấu chấm lửng? HS: Đọc ghi nhớ. *GV:Treo bảng phụ chứa các dữ liệu T122 H:Trong các câu trên dấu chấm phẩy được dùng để làm gì?Có thể thay bằng dấu phẩy được không? a/Cốm không phải là thức quà của người ăn vội; ăn cốm phải ăn từng chút... =>đánh dấu ranh giới giữa hai vế của câu ghép có cấu tạo phức tạp. (vế thứ hai đã dùng dấu phẩy để ngăn cách các thành phần cùng chức) b/ Ngăn cách các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.Nhằm giúp người đọc hiểu được các bộ phận ,các tầng bậc ý trong phép liệt kê. Trường hợp này không nên thay bằng dấu phẩy. -GV:Ghi lại tất cả ý kiến của HS -H:Nêu các công dụng của dấu chấm phẩy? -HS: Đọc ghi nhớ. HĐ3:Tổng kết,luyện tập: @MT: Chỉ ra công dụng và viết đoạn có sử dụng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. -HS: Đọc ghi nhớ. -GV:Hướng dẫn học sinh luyện tập. I/Dấu chấm lửng: Dùng để -Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa đựơc liệt kê hết. -Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở, ngập ngừng, ngăt quãng. -Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. VD: Quan đi kinh lí trong vùng. Đâu có gà vịt thì ...lùng về xơi. II/Dấu chấm phẩy: -Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp. - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của một phép liệt kê phức tạp. VD:Có kẻ nói từ khi các ca sĩ ca tụng cảnh núi non hoa cỏ, núi non, hoa cỏ trông mới đẹp; từ khi có người lấy tiếng chim kêu , tiếng suối chảy làm đề tài ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay. III/Ghi nhớ: (SGK) IV/Luyện tập: BT1/ Công dụng của dấu chấm lửng a/ chỉ sự ngắt quãng trong câu nói. b/Ngập ngừng trong lời nói,bỏ dở c/Sự liệt kê chưa đầy đủ. BT2/ Dấu chấm phẩy dùng để ngăn cách các vế có cấu tạo phức tạp. BT3/HS tự làm. HĐ4:Hướng dẫn tự học:-Học thuộc nghi nhớ.Làm bài tập vào vở. -Chuẩn bị bài: Dấu gạch ngang @ RKN:
Tài liệu đính kèm: