A/Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Kiến thức văn bản về tác giả, ý nghĩa, nội dung và nghệ thuật.
-Mở rộng thành phần câu, chuyển đổi câu
-Kiểu bài văn nghị luận giải thích
2. Kĩ năng:
- Nhận diện, đặt câu, viết bài văn nghị luận
- Giúp học sinh đánh giá, rút kinh nghiệm về bài làm của mình.
3. Thái độ: Tự rút kinh nghiệm cho bản thân.
B/Chuẩn bị: GV: bài thi đã chấm.Chấm bài- thống kê- phân tích
HS: Xem lại bài. Kiểm tra lại các kiến thức đã học.
C/Bài cũ: Không kiểm tra.
D/Tổ chức hoạt động:
Tiết:139,140 Ngữ văn TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II NS: NG: A/Mục tiêu: Kiến thức:- Kiến thức văn bản về tác giả, ý nghĩa, nội dung và nghệ thuật. -Mở rộng thành phần câu, chuyển đổi câu -Kiểu bài văn nghị luận giải thích Kĩ năng: - Nhận diện, đặt câu, viết bài văn nghị luận - Giúp học sinh đánh giá, rút kinh nghiệm về bài làm của mình. Thái độ: Tự rút kinh nghiệm cho bản thân. B/Chuẩn bị: GV: bài thi đã chấm.Chấm bài- thống kê- phân tích HS: Xem lại bài. Kiểm tra lại các kiến thức đã học. C/Bài cũ: Không kiểm tra. D/Tổ chức hoạt động: HĐ1: Nhận xét đề ra và bài làm của học sinh: @MT: Giúp HS xác định đựơc sức học của mình. Khi so sánh điểm với yêu cần cần đạt của năm học. *Nhận xét đề: Đề ra hoàn toàn phù hợp với khả năng và rất trọng tâm. -Tuy nhiên có một chút vấn đề ở câu 8. Do quá trình làm đề, nên có một câu 8 ( Phần trắc nghiệm không có đáp án đúng) -Việc này đã đựơc xử lí, câu này không chấm. Điểm của câu này tính vào điểm của câu 2 Phần tự luận. *Nhận xét bài làm: Phần lớn các em hiểu đề, làm bài tốt. Chất lượng bài thi đạt điểm cao Tuy nhiên vẫn còn vài em không tập trung ôn thi, không học lí thuyết dẫn đến thiếu điểm.( Đặc biệt là lớp 7/2- việc học lí thuyết còn quá sơ sài- 8 em thiếu điểm) HĐ2:Xác định yêu cầu đề ra: ( Dựa vào đáp án) @MT: Giúp HS xác định được câu trả lời đúng cho từng câu hỏi, cách trình bày, kĩ năng xác định như thế nào để không bị sơ sút. A. Phần trắc nghiệm: -GV: Đọc từng câu hỏi, HS trả lời đáp án -HS: Sửa bài vào đề lưu. -Riêng câu 8. GV; chép lên bảng. Yêu cầu HS phân tích. Rút ra đáp án đúng. -Vậy mà rất nhiều em chọn đáp án C. Có nghĩa là chưa hiểu bài à Cần phân tích kĩ trứơc khi chọn đáp án B. Phần tự luận: Câu1: HS lên bảng chuyển -NHận xét -GV: Chốt. Muốn chuyển đúng phải xác định rõ hai cách chuyển. -Xác định chủ thể, động từ, đối tượng -Chuyển đối tượng lên đầu câu. Câu2: HS trả lời miệng. -Nhận xét, bổ sung. à Câu này đa phần thuộc. Câu 3: -HS: Xác định yêu cầu -Tái hiện lại dàn bài -GV: Nêu yêu cầu khi viết văn. HĐ3: Sửa sai. -HS: Sửa những lỗi sai của mình vào vở ghi. -Chép dàn ý vào vở I/ Xác định yêu cầu: A/ Trắc nghiệm: 1.c,2.a,3d,4.d,5.a,6.a,7.b,9.c,10.b,11.a,123.cb Riêng câu 8: Chúng em/ học giỏi // làm cha mẹ và thầy /cô vui lòng. Đây là câu có mở rộng thành phần chủ ngữ và thành phần phụ ngữ cho động từ làm. B/ Tự luận: Câu1: Chuyển đúng theo hai cách: C1: Ngôi truờng này đã đựơc các công nhân lành nghề xây từ 2001. C2: Ngôi trường này đã xây từ năm 2001. à Cách 1 có đựơc, giữ nguyên chủ thể Cách 2: không có đựơc, lược bỏ chủ thể. Câu2: -Chép lại một buổi ca Huế trên sông Hương. - Tác giả thể hiện lòng yêu mến, niềm tự hào đối với di sản văn hoá độc đáo của Huế, cũng là di sản văn hoá của dân tộc. Câu 3: Yêu cầu chung: -Kiểu bài: Nghị luận giải thích -Nội dung: Câu tục ngữ “ Lá lành đùm lá rách” b. Dàn bài: MB: Giới thiệu câu TN và tình yêu thương đùm bọc giữa ngưòi với người là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. TB: Giải thích nghĩa đen Giải thích nghĩa bóng Giải thích cơ sở Liên hệ các câu các dao, tục ngữ khác, để thấy đó là truyền thống của dân tộc ta. KB: Khẳng định lại ý nghĩa của câu TN. ( Dàn bài chi tiết có đáp án kèm theo) II/ Sửa sai: -Học sinh sửa( sai tuỳ theo bài của mình) vào vở. @ Thống kê: Lớp-TS Giỏi Khá Tbình Yếu kém 7/1-35 7/2-35 @ RKN:
Tài liệu đính kèm: