Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Lừu Văn Lìn - Tuần 12

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Lừu Văn Lìn - Tuần 12

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức :

- Sơ giản về tác giả Hồ Chí Minh.

- Tình yêu thiên nhiên gắn liền với lòng yêu nước của Hồ Chí Minh biểu hiện trong 2 bài thơ "Cảnh khuya" và bài thơ chũ Hán "Rằm tháng giêng".

- Tâm hồn chiến sĩ - nghệ sĩ vừa tài hoa tinh tế vừa ung dung bình tĩnh lạc quan.

- Nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngôn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ.

2. Kỹ năng:

- Đọc - hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thẻ thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.

- Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và và vẻ đẹp mới mẻ của những chất liệu cổ thi trong sáng tác của Hồ Chí Minh.

- So sánh sự khác nhau giữa nguyên tác và bản dịch thơ Rằm tháng giêng.

* Tích hợp TTHCM (Bộ phận): tình yêu thiên nhiên và bản lĩnh cách mạng của chủ tịch HCM (Sự kết hợp hài hoà giữa tình yêu thiên nhiên, cuộc sống và bản lĩnh người chiến sĩ cách mạng

 

doc 14 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 884Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Lừu Văn Lìn - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 7A, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2011, sĩ số... vắng.... 
 Lớp 7B, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2011, sĩ số ... vắng....
Tiết 45: Văn bản. CẢNH KHUYA - RẰM THÁNG GIÊNG
 Hồ Chí Minh 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức : 
- Sơ giản về tác giả Hồ Chí Minh.
- Tình yêu thiên nhiên gắn liền với lòng yêu nước của Hồ Chí Minh biểu hiện trong 2 bài thơ "Cảnh khuya" và bài thơ chũ Hán "Rằm tháng giêng".
- Tâm hồn chiến sĩ - nghệ sĩ vừa tài hoa tinh tế vừa ung dung bình tĩnh lạc quan. 
- Nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngôn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ.
2. Kỹ năng:
- Đọc - hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thẻ thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
- Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và và vẻ đẹp mới mẻ của những chất liệu cổ thi trong sáng tác của Hồ Chí Minh.
- So sánh sự khác nhau giữa nguyên tác và bản dịch thơ Rằm tháng giêng.
* Tích hợp TTHCM (Bộ phận): tình yêu thiên nhiên và bản lĩnh cách mạng của chủ tịch HCM (Sự kết hợp hài hoà giữa tình yêu thiên nhiên, cuộc sống và bản lĩnh người chiến sĩ cách mạng. 
II Chuẩn bị.
1- Thầy soạn bài và có một số tình huống có vấn đề.
2- Trò soạn bài và trả lời theo yêu cầu SGK 
III. Các hoạt động dạy và học: 
1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 
Trong bài thơ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá, em thích nhất khổ thơ nào ?
Vì sao ? 
2. Dạy bài mới. 
* Giới thiệu bài mới: 
Hai bài thơ thất ngôn tứ tuyệt của chủ tịch Hồ Chí Minh toát lên một không rộng lớn, tràn đầy ánh sáng trong đêm trăng rừng. Trong không gian đó hiện lên một hình ảnh, một hội họp quan trọng của các chiến sĩ bàn về vận mệnh của đất nước. 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Đọc, hiểu chú thích. 
? Nêu những hiểu biết của em về Hồ Chủ Tịch?
GV- cho học sinh xem ảnh Bác Hồ làm việc và ngắm trăng ở chiến khu Việt Bắc"(nếu có). 
- Vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ,Danh nhân văn hoá Thế giới, nhà thơ lớn Thời kỳ đầu cuộc kháng chiến
- Trong khángchiến chống Pháp ở chiến khu Việt Bắc sau những chiến thắng lớn của bộ đội ta (1947 - 1948)
I. Đọc, chú thích 
1.Tác giả. - Vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc 
- Danh nhân văn hoá Thế giới, nhà thơ lớn
- Thời kỳ đầu cuộc kháng chiến khó khăn, gian khổ 
2. Tác phẩm - Trong kháng 
chiến chống Pháp ở chiến khu Việt Bắc sau những chiến thắng lớn của bộ đội ta (1947 – 1948).
Hoạt động 2:
II. Đọc, hiểu thể loại: 
- Gọi hs đọc 2 bài thơ
- Chú giải những từ khó
? Cả 2 bài thơ đều được làm theo thể thơ gì? Xác định vần và luật của bài thơ?
HS - Đọc 2 bài thơ
-Xem sgk 
- thất ngôn tứ tuyệt
Nhịp 3/4; 2/5 và 4/3
* Đọc: Nhịp 3/4,2/5 và 4/3 
* Thể loại: Thất ngôn tứ tuyệt
Hoạt động 3: Phân tích. 
III. Phân tích văn bản.
- Gọi hs đọc
HS Đọc
1. Cảnh khuya 
? Hai câu đầu tả cảnh gì? 
- Cảnh đêm trăng núi rừng văn bản 
a. Hai câu đầu 
?Biện pháp nào được sử dụng trong bài thơ ? Tác dụng? 
- So sánh: Tiếng suối - tiếng hát 
Làm cho âm thanh của tiếng suối xa càng trở nên gần gũi
Nét vẽ tinh tế gợi cảm chiến khu Việt Bắc mang sức sống và hơi ấm con người 
thân mật với con người: Trẻ trung, trong trẻo dẫn đến. 
- Tả cảnh đêm trăng đẹp đầy chất nhạc và chất thơ. 
? Em có cảm nhận như thế nào về cảnh trăng rừng trong câu 2 ? 
- Nếu vẻ đẹp của âm thanh trong thơ có nhạc, thì câu 2 là bức tranh được vẽ bằng nghệ thuật "Thi trung hữu hoạ”
- Điệp từ "lồng” Tạo vẻ đẹp lung linh huyền ảo, bóng cây lấp lánh ánh trăng, ấm áp, thân tình.
- Thi sĩ với tâm hồn thanh cao đang sống những giây phút thần tiên giữa cảnh thơ mộng ấy .
® Hình ảnh có vẻ đẹp của một bức tranh có nhiều tầng lớp, đường nét, hình khối.
- Cảnh khuya trong sáng, lung linh huyền ảo. 
Gọi hs đọc
HS Đọc
b. Hai câu cuối
? 2 Câu cuối diễn tả điều gì ? 
- Tâm tình thi sĩ .
? Câu thơ thứ 3 có gì đặc biệt?
- 2 từ chưa ngủ ở cuối câu 3 lặp lại ở câu 4. 
- Câu 3: Thể hiện chất nghệ sĩ trong tâm hồn Hồ Chí Minh. Đó là sự rung động say mê trước vẻ đẹp của cảnh tác giả.
- Nửa câu trước là kết quả vẻ đẹp của trăng qua cái nhìn của nhà thơ. Nửa sau khép lại và mở ra 2 thế giới ảothực
- Điệp từ “chưa ngủ” bắc cầu chuyển sang câu kết tự nhiên và bất ngờ.
- Bộc lộ vẻ đẹp và chiều sâu tâm hồn Hồ Chí Minh
- Câu 4: Bất ngờ mở ra vẻ đẹp và chiều sâu mới trong tâm hồn nhà thơ 
2 Tâm trạng trong một con người: niềm say mê cảnh thiên nhiên và nỗi lo việc nước. Sự thống nhất giữa nhà thơ và người chiến sĩ có trong vị lãnh tụ. 
- Nghe
- Thao thức chưa ngủ còn vì lo nghĩ đến vận mệnh đất nước.
 Hoạt động3: Phân tích bai 2
2. R»m th¸ng giªng
- Vẽ ra một khung cảnh không gian cao tháng giêng. Câu thơ đầu mở ra khung cảnh bầu trời cao rộng trong trẻo nổi bật là vầng trăng tràn đầy toả sáng. 
 Đọc bản phiên âm
a. Hai câu đầu. 
? Hai câu thơ đầu gợi cho em hình dung cảnh đẹp gì?
Mở ra không gian cao rộng, mênh mông, tràn đầy ánh sáng và sức sống trong đêm rằmtháng giêng. 3 Chữ Xuân được lặp lại nhấn 
-Mở ra không gian cao rộng, mênh mông, tràn đầy ánh sáng và sức sống trong đêm rằm tháng giêng. 
- Gv sông mùa xuân, nước mùa xuân, trời mùa xuân tràn ngập cả đất trời.
-Việc lặp lại từ “xuân” 
?Em có nhận xét gì về nhgệ thuật sử dụng? 
 mạnh vẻ đẹp và sức sống mùa xuân
nhấn mạnh vẻ đẹp và sức sống mùa xuân
GV gọi học sinh đọc
HS Đọc
b. Hai câu cuối
? Trong nguyên tắc, câu thứ 3 cho người đọc biết thêm điều gì?
Đây là trường hợp thưởng trăng rất đặc biệt,rất sáng tạo làm cho bài thơ mang âm hưởng thơ cổ. 
"Đàm quân sự" Hiện đại không khí lịch sử, của thời đại.
- Bác thưởng trăng trên khói sóng nơi "Yên ba thâm sứ " Cõi sâu kín bí mật trên dòng sông giữa núi rừng chiến khu. 
- Bác thưởng trăng trên khói sóng nơi "Yên ba thâm sứ " Cõi sâu kín bí mật trên dòng sông giữa núi rừng chiến khu. Người đang thưởng ngoạn không chỉ mang cốt cách như các tao nhân mặc khách ngày xưa mà còn là người chiến sĩ cách mạng, vị lãnh tụ đang "bàn bạc việc quân"
? Câu cuối vừa tả vừa b.cảm như thế nào?
Tả trăng rọi trên thuyền lúc về 
Biểu cảm: Sự thanh thản, niềm vui, lạc quan của Bác, 
 - Tả trăng rọi trên thuyền lúc về.
- Biểu cảm: Sự thanh thản, "Nguyệt mãn thuyền’’ như làm sáng lên niềm vui, lạc quan của Bác, 
? Câu thơ 4 gợi cho em nhớ đến câu thơ nào?
- "Dạ bán chuy thanh đáo khách” (Phong kiều dạ bạc, Trương Kế)
? Cảm nhận của em về hình ảnh "Nguyệt mãn thuyền"
- Hình ảnh đẹp và trữ tình 
- Hình ảnh con thuyền của vi lãnh tụ lướt đi phơi phới chở đầy ánh trăng giữa không gian trời nước bao lao. 
- Hình ảnh con thuyền chở đầy ánh trăng trong trời mùa xuân bao la mang đậm màu sắc cổ thi
? Hai bài thơ đã biểu hiện tâm hồn và phong thái của Bác Hồ như thế nào trong hoàn cảnh của cuộc kháng chiến?
 - Phong thái ung dung, lạc quan, yêu đời trong kháng chiến gian khổ.
=> Trong kháng chiến gian khổ, Bác vẫn lạc quan, yêu đời
GV Bài thơ"Nguyên tiêu" có đầy đủ nhiều yếu tố của bài thơ cổ: con thuyền vầng trăng, sông xuân, trời xuân, khói sóng. Không gian tĩnh lặng. Người không có rượu và hoa để thưởng trăng không đàm đạo thơ phú mà "Đàm quân sự" . Bài thơ như một đoá hoa đẹp trong vườn hoa dân tộc, là tinh hoa kết tụ từ tâm hồn, trí tuệ, đạo đức Hồ Chí Minh. 
HS nghe, hiểu
Hoạt động 4: Tổng kết. 
III. Tổng kết
? Hai bài thơ đều miêu tả cảnh trăng ở chiến khu Việt Bắc.Em hãy nhận xét cảnh trăng trong mỗi bài có nét đẹp riêng như thế nào?
 Học thuộc lòng 2 bài thơ
*Thảo luận nhóm, báo cáo 
 - Cảnh khuya: Trăng sáng trong rừng khuya, ánh trăng lồng bóng cây, bóng hoa lung linh huyền ảo mà ấm áp tình người. 
- Nguyên tiêu: Trăng sáng lồng lộng trên sông nước, cả không gian đầy ắp sắc xuân.
3. Củngcố: - Hai bài thơ có nét đặc sắc gì về nghệ thuật ?
 - Hình ảnh thiên nhiên đẹp so sánh độc đáo, cổ điển + hiện đại 
 ngôn ngữ trong sáng, bình dị tự nhiên, gợi tả chính xác.
4. Dặn dò: - Học thuộc 2 bài thơ, chuẩn bị bài mới 
Lớp 7A, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2011, sĩ số... vắng.... 
 Lớp 7B, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2011, sĩ số ... vắng.... Tiết 46: Tiếng Việt KIỂM TRA 1 TIẾT (TIẾNG VIỆT) 
 I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Hệ thống, củng cố toàn bộ kiến thức đã học về Tiếng Việt. 
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vận dụng lí thuyết vào thực hành, trình bày, làm bài
II. Chuẩn bị: 
1. Thầy: Đề, bảng phụ, giấy bút
2. Trò: Học bài, chuẩn bị bài.
III.Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1. Kiểm tra bài cũ. 
(Không kiểm tra)
2. Dạy bài mới. 
 PHÒNG GD&ĐT HOÀNG SU PHÌ KIỂM TRA 1 TIẾT
 TRƯỜNG TH&THCS BẢN LUỐC. Môn: Tiếng Việt
Họ và tên: ............................ 
Lớp: 7..... 
Điểm 
Lời phê của giáo viên
* Đề bài
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (2 điểm). 
- Đọc kỹ đoạn văn, sau đó trả lời bằng cách lựa chọn câu trả lời đúng và khoanh tròn vào các chữ cái đầu câu trả lời đúng sau mỗi câu hỏi.
 " Cái ấn tượng khắc sâu mãi mãi trong lòng một con người về cái ngày “hôm nay tôi đi học”ấy, mẹ muốn nhẹ nhàng, cẩn thận và tự nhiên ghi vào lòng con bước vào".
 (Cổng trường mở ra)
Câu 1. Trong các từ sau từ nào là từ Hán Việt (0,5 điểm) 
A. Nhẹ nhàng. 	C. Khai trường.	
B. Ấn tượng	.	D. Hồi hộp.
Câu 2. Câu nào dưới đây diễn đạt chính xác định nghĩa về từ ghép chính phụ ? (0,5 điểm)
A. Từ có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp .
B. Từ có các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn .
C. Từ mà giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần.
D. Từ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. 
Câu 3. Khái niệm: " dùng để trỏ người, sinh vật, hoạt động, tính chất được 
 nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi". Đúng với loại từ nào ?(0,5 điểm)
A. Danh từ. 	C. Tính từ . 
B. Động từ.	D. Đại từ. 
Câu 4. Trong đoạn văn trên, người viết sử dụng đại từ ngôi thứ mấy ? (o,5 điểm)
A. Ngôi thứ nhất số nhiều.	C. Ngôi thứ hai.	
B. Ngôi thứ nhất.	D. Ngôi thứ ba.
PHẦN II: TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1: Đoạn văn trên sử dụng bao nhiêu từ láy? Hãy chỉ ra các từ láy đó? (3 điểm)
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 2 :Viết đoạn văn biểu cảm từ 10 - 15 câu trong đó có sử dụng ít nhất 2 từ láy ?(5 điểm)
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
*Ma trận
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Từ Hán -việt
Số câu: 1/0,5
Tỉ lệ: 100%
Nhận biết được từ Hán Việt trong văn cảnh giao tiếp
1câu/ 0,5 đ = 100%
1 câu/ 
0,5 điểm
= 5%
Từ ghép Chính phụ
Số câu: 1/0,5
Tỉ lệ: 100% 
Hiểu được nghĩa của ghép chính phụ và xác định được
1câu/ 0,5 đ = 100%
1 câu/ 
0,5 điểm
= 5%
Đại từ
Số câu: 2/1đ
Tỉ lệ: 100% 
Hiểu được khái niệm của đại từ nhận diện được dậi từ.
2 câu/ 1 đ = 100%
2 câu/ 
1 điểm
= 10%
Từ láy
Số câu: 2/8đ
Tỉ lệ: 100% 
Nhận diện và xác định được từ láy trong văn cảnh
1 câu / 3đ = 350%
Vận dụng từ láy để viết một đoạn văn có sử dụng từ láy.
1 câu / 5 đ = 65%
2 câu/
 8 điểm
= 80%
Tổng cộng
1 câu /0,5 đ = 5%
3 câu / 1,5 đ = 15%
1 câu / 5 đ = 50% 
10=100%
Đáp án và hướng dẫn chấm.
I. Trắc nghiệm: (2 điểm).
Mỗi ý đúng được 0.5 điểm. 
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
C
D
D
B
II. Tự luận: (8 điểm).
Câu 1: Sử dụng hai từ láy: mãi mãi, nhẹ nhàng. (3 điểm)
Câu 2: Học sinh viết đúng văn biểu cảm từ 10 – 15 câu và có sử dụng ít nhất 2 từ láy (5 điểm).
Ngày giảng:... tháng ... năm 2010, lớp 7A tiết ( tkb ): sĩ số... vắng.... 
 Ngày giảng: ... tháng ... năm 2010,lớp 7B tiết ( tkb ): sĩ số... vắng.... 
Tiết 47: Tập làm văn.
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN (số 2)
 I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Củng cố lại những kiến thức và kỹ năng đã học về văn bản tự sự, biểu cảm và cách sử dụng từ ngữ, đặt câu.
2. Kỹ năng:
- Đánh giá được chất lượng bài làm của mình so với yêu cầu của đề tài. Nhờ đó có những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm bài tốt hơn những bài sau.
II. Chuẩn bị:
1. Thầy soạn bài và có bảng phụ.
2. Trò có bài soạn .
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ 
2. Dạy bài mới 
Hoạt động thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
? Đề bài yêu cầu viết điều gì?
- Cần nghĩ về mẹ thân yêu
I. Một số kỹ năng cần nhớ.
? Phần mở bài sẽ được viết như thế nào?
- Giới thiệu chính xác của mình về mẹ 1 cách khái quát.
? Thân bài tạo ý như thế nào?
- Mỗi cảm xúc là 1 ý lớn dẫn chứng,chứng minh. 
? Kết bài? 
- K/định chính xác t/c.
Hoạt động 2:
GV nhận xét ưư điểm của bài viết của HS
 -Nhận xét: bài làm của học sinh.
GV nhận xét những lỗi thiếu sót về bài viết của HS 
 HS nghe, hiểu
-Nghe 
II. Nhận xét bài làm của HS
1. Ưu điểm: 
- Bài viết đúng bố cục 3 phần.
- Trình bày tương đối sạch sẽ.
- Viết câu rõ ý 
- Cảm xúc chân thành.
- 1 số bạn làm bài rất tốt chữ viết sạch đẹp.
2. Nhược điểm 
- Chữ xấu, diễn đạt kém
- Cảm xúc hời hợt- Bố cục không rõ ràng
Hoạt động 3
III. Chữa lỗi 
 -Đọc 1,2 bài tiêu biểu
-GV gọi HS nhận xét bài của bạn
-GV cho hs chữa lỗi.
 -2 HS đọc bài.
-HS tự chữa và nhận xét
-HS sửa chữa theo gợi ý của GV.
Hoạt động 4: 
IV. Công bố kết quả
- GV công bố kết quả bài làm của học sinh.
HS nghe, hiểu 
3. Củng cố:
- Hệ thống kiến thức đã học về bài viết của học sinh.
4. Dặn dò: 
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
 Lớp 7A, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2011, sĩ số ... vắng....
 Lớp 7B, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2011, sĩ số ... vắng.... 
Tiết 48: Tiếng việt THÀNH NGỮ
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Khái niệm thành ngữ. Nghĩa của thành ngữ. Chức năng của thành ngữ.
- Đặc điểm diễn đạt và tác dụng của thành ngữ. 
2. Kỹ năng:
- Nhận biết và giải thích ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.
II. Chuẩn bị.
1- Thầy soạn bài và có một số tình huống có vấn đề.
2- Trò soạn bài và trả lời theo yêu cầu SGK 
III.Các hoạt động dạy và học: 
 1. Kiểm tra bai cũ: 
Thế nào là từ đồng âm? cho VD? sử dụng từ đồng âm như thế nào?
2. Dạy bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của Trò
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Khái niệm.
I. Thế nào là thành ngữ?
Treo bảng phụ câu ca dao phần 1 lên bảng. 
? Tìm hiểu nghĩa của cụm từ "lên thác xuống ghềnh"
HS- Đọc
- Trôi nổi, lênh đênh, phiêu bạt.
- Trôi nổi, lênh đênh, phiêu bạt. 
? Có thể thay 1 vài từ trong cụm từ này bằng từ khác đi không?
- Không, vì ý nghĩa sẽ trở lên lỏng lẻo. 
? Có thể đảo trật tự từ trong cụm được không?
- Không. Nếu đổi sẽ vô nghĩa. 
Không. Nếu đổi sẽ vô nghĩa, không hợp lý. Trật tự cố định 
? Từ nhận xét trên em rút ra kết luận gì về đặc điểm cấu tạo của cụm từ đó về ý nghĩa?
Gọi cụm từ này thành ngữ
- Cụm từ có cấu tạo cố định ý nghĩa hoàn chỉnh.
? Tương tự nhóm 2 
Phải suy ra từ nghĩa chung thông qua phép chuyển nghĩa
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu trúc tạo cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
-Hay lam hay làm 
-Chịu thương chịu khó
- Bùn lầy nước đọng. 
- Mưa to gió lớn 
- Non xanh nước biếc 
- Mẹ goá con côi 
- Năm châu bốn biển. 
- Nói dối như cuội. 
-Mặt sứa gan lim/ 
- Được voi đòi tiên. 
- Đi guốc trong bụng.
-Lòng lang dạ. ..
-Vắt cổ chày ra nước. 
- Nước đổ lá khoai. 
- ẩn dụ, so sánh, nói quá
- Nghĩa bóng
? Nghĩa của thành ngữ được hiểu như thế nào?
- Nghĩa đen
- Nghĩa bóng
GV gọi HS đọc ghi nhớ 
H- Đọc ghi nhớ 1
* Ghi nhớ1: sgk
Hoạt động 2
II. Sử dụng thành ngữ.
Xác định vai trò NP của thành ngữ trong câu sau: 
"Non xanh nước biếc tha hồ dạo
Rượu ngọt trè tươi mặc sức say” (Cảnh rừng Việt Bắc - Hồ Chí Minh)
? Thành ngữ có thể đóng vai trò nội dung gì trong câu?
Em hãy thay mỗi thành ngữ đã nêu bằng cụm từ đồng nghĩa khác rồi so sánh xem cách diễn đạt nào hay hơn. 
" Thân em vừa trắng lại vừa tròn 
Bảy nổi ba chìm với nước non. V 
Chúng ta đều là dòng dõi con Rồng cháu Tiên 
phụ từ cụm DT
- C, V, phụ ngữ
? Tác dụng của thành ngữ trong giao tiếp?
HS trả lời
Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tình, hình tượng bước
GV gọi HS đọc ghi nhớ
Đọc ghi nhớ: SGK
* Ghi nhớ: sgk
Hoạt động 3
 III. Luyện tập
- Em hãy giải nghĩa các thành ngữ trong bài tập 1 
HS giải nghĩa
Bài tập 1
a. Sơn hào hải vị: Các món ăn ngon.Nem công chả phượng: món ăn quý hiếm.
b. Khỏe như voi: Rất khỏe 
Tứ cố vô thân: Không ai thân thích.
c. Da mồi tóc sương: Đã già 
Học sinh kể 
Bài tập 2
Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn.
HS điền
Bài tập 3
Lời ăn tiếng nói 
Một nắng hai sương
Ngày lành tháng tốt
No cơm ấm cật
Bách chiến bách thắng
Sinh cơ lập nghiệp.
3. Củng cố: - Hệ thống khái niệm về thành ngữ, đặc điểm về thành ngữ. 
4. Về nhà: - Về nhà làm bài tập 4, Soạn bài: Điệp ngữ

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 12 v7.doc