I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm ca dao, dân ca.
- Nắm được nội dung, ý nghĩa và 1 số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca có chủ đề tình cảm gia đình.
2. Kỹ năng:
- Đọc diễn cảm và phân tích các câu ca dao.
II. Các nội dung tích hợp trong bài.
- Sưu tầm những từ ngữ, những câu hát nói về moi trường.
III.Chuẩn bị :
1. Thầy : G/án, SGK, Sách GV, Phiếu học tập, bảng phụ.
2. Trò : chuẩn bị bài trước
Lớp 7A, tiết (Tkb): ngày: ..... tháng ...... năm 2011, sĩ số.... vắng.... Lớp 7B, tiết (Tkb): ngày: ...... tháng ..... năm 2011, sĩ số.....vắng.... Tiết 9: Văn bản CA DAO – DÂN CA Những câu hát về tình cảm gia đình I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm ca dao, dân ca. - Nắm được nội dung, ý nghĩa và 1 số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca có chủ đề tình cảm gia đình. 2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm và phân tích các câu ca dao. II. Các nội dung tích hợp trong bài. - Sưu tầm những từ ngữ, những câu hát nói về moi trường. III.Chuẩn bị : 1. Thầy : G/án, SGK, Sách GV, Phiếu học tập, bảng phụ. 2. Trò : chuẩn bị bài trước IV. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: - Thế nào là mạch lạc trong VB? - Nêu các điều kiện để có sự mạch lạc trong VB? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động1: - GV gọi hs đọc chú thích sgk - Ca dao , dân ca là gì ? - GV ca dao , dân ca đều thuộc thể loại trữ tình GV gọi HS đọc chú giải sgk Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản ? Bài ca dao là lời của ai? Nói với ai? Hình thức? ? Bài ca dao đã diễn tả tình cảm gì? ? Chỉ ra cái hay của ngôn ngữ, hình ảnh, âm điệu của bài ca dao này? ? Bài ca dao đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để biểu hiện công lao to lớn của cha mẹ? ? Từ láy “mênh mông” diễn tả thêm ý gì khi nói về công ơn cha mẹ? ? Từ nào trong câu ca dao nói lên lời khuyên tha thiết của cha mẹ? ? Em còn biết những câu ca dao nào nữa nói về công ơn trời biển của cha mẹ? Hoạt động 3: ? Nội dung bài ca dao diễn tả điều gì ? ? tình cảm anh em thân thương được diễn tả ntn? Tìm từ ngữ diễn tả? ? Để diễn tả sự gắn bó của anh em trong gia đình, ca dao đã sử dụng cách nói nào? ? Bài ca dao khuyên nhủ điều gì? ( câu cuối) ? Những biện pháp nghệ thuật nào được 4 bài ca dao sử dụng? GV gọi HS đọc ghi nhớ: sgk Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập. - GV hướng dẫn hs đọc biểu cảm các bài ca dao Hoạt động của trò HS đọc HS trả lời HS nghe HS đọc Đọc bài ca dao HS trả lời HS trả lời HS trả lời So sánh, ví von công lao với núi, biển HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS trả lời So sánh hình ảnh: chân, tay HS trả lời HS trả lời HS đọc - Đọc Bài đọc thêm: Nội dung cần đạt I. Đọc, chú thích. 1. Đọc. 2. Chú thích. a. Khái niệm ca dao, dân ca. * Ca dao: là những bài thơ dân gian do ND LĐ sáng tạo nên, phần lớn là thơ lục bát phản ánh đời sống, tâm hồn của họ * Dân ca: là những bài hát trữ tình dân gian của mỗi miền quê. Dân ca có lời thơ là ca dao --> cả 2 đều thuộc thể loại thơ trữ tình b. Chú giải. II. Phân tích. * Bài 1 - Lời của người mẹ nói với con qua điệu hát ru - Bài thơ diễn tả công lao trời biển của cha mẹ đối với con và bổn phận của kẻ làm con trước công lao to lớn ấy. - Sử dụng lối ví von quen thuộc của ca dao, lấy những cái to lớn, mênh mông, vĩnh hằng của tự nhiên để so sánh với công cha, nghĩa mẹ. Đây là những biểu tượng truyền thống của văn hoá phương Đông, nó là cảm nghĩ dân gian, dễ hiểu, thấm sâu - Diễn tả công lao của cha mẹ vô cùng to lớn, bao la. - “Cù lao chín chữ” --> hình ảnh quen thuộc nói lên lòng biết ơn sâu nặng của con đối với cha mẹ, tăng thêm âm điệu tôn kính, nhắn nhủ, tâm tình của câu hát. “Công cha ... đạo con” --> Bài học về đạo làm con thật vô cùng sâu xa, thấm thía * Bài 4: Tình cảm anh em thân thương trong một nhà - Cùng chung--> điệp 2 lần làm nổi bật MQH rất thân thiết của anh em trong gia đình - So sánh hình ảnh: như thể tay chân. H/ả mang đậm màu sắc dân gian--> anhem phải biết yêu thương nhau gắn bó đỡ đần nhau - Anh em ruột thịt có biết yêu nhau hoà thuận thì cha mẹ với “vui vầy”, sống hạnh phúc. --> Cách sống, cách cư xử đầy tình nghĩa tốt đẹp của anh em trong gia đình - Thể thơ lục bát, giọng điệu tâm tình, h/ả truyền thống, lối diễn đạt bình dị - Nhắc nhở anh em phải sống hoà thuận, đùm bọc, nhường nhịn * Ghi nhớ III. Luyện tập BT/SGK 3. Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài ca dao: tình cảm gia đình. 4. Dặn dò: - Học thuộc lòng các bài ca dao đã hoc và nắm chắc nội dung,nghệ thuật. - Soạn những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước con người Lớp 7A, tiết (Tkb): ngày: ..... tháng ...... năm 2011, sĩ số.... vắng.... Lớp 7B, tiết (Tkb): ngày: ...... tháng ..... năm 2011, sĩ số.....vắng.... Tiết 10: Văn bản. NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nội dung ý nghĩa một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu và phân tích nghệ thuật sử dụng trong bài ca dao. - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình yêu quê hương, đất nước, con người. II. Các nội dung tích hợp tong bài. - Sưu tầm những từ ngữ, những câu hát nói về moi trường. III.Chuẩn bị. 1. Thầy: Những câu ca dao thể hiện tình yêu quê hương, đất nước. 2. Trò: Soạn bài . IV. Các hoat động dạy và học: 1. Kiểm tra: Em thuộc những câu ca dao nào nói về tình cảm gia đình? Em cảm nhận được điều gì khi học những câu ca dao đó? 2. Bài mới: Bên cạnh những câu ca dao, dân ca khẳng định những giá trị về tình cảm gia đình là những câu ca ca ngợi về quê hương đất nước.Vậy những câu ca đó thể hiện cụ thể ntn? Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc GV hướng dẫn học sinh đọc văn bản và chú thích Hoạt động 2: Phân tích nội dung và nghệ thuật bài 1 ? Bài ca dao được thể hiện dưới hình thức nào? ? Em hiểu thế nào về hình thức đối đáp? ? Câu hỏi 1 (SGK) ? Vì sao chàng trai - cô gái lại dùng những địa danh với những đặc điểm như vậy để hỏi đáp? ? Em có nhận xét gì về cách hỏi của chàng trai? VD: Núi nào thắt cổ bồng mà có thánh sinh --> hình dáng núi Núi thiêng ? Em có nhận xét gì về cách đáp gọn, trả lời đúng câu đố của các cô gái? ? Em hiểu biết thêm điều gì về quê hương đất nước ta qua lời hát đối đáp Hoạt động 3 Phân tích nội dung và nghệ thuật bài 4 Gọi HS đọc bài ca dao. ? Hai dòng đầu có gì đặc biệt về từ ngữ? Tác dụng, ý nghĩa? ? Trên cái bức tranh mênh mông, bát ngát của cánh đồng, hiện lên hình ảnh của ai? ? Tìm biện pháp nghệ thuật biểu hiện? ? Em cảm nhận được điều gì về cô gái? ? Bài ca dao là lời của ai? Biểu hiện tình cảm gì? - Chàng trai ca ngợi cánh đồng, ca ngợi vẻ đẹp cô gái --> cách bày tỏ tình cảm Chốt: 4 bài ca dao đã làm hiện lên trước mắt chúng ta hình ảnh đẹp của quê hương, đất nước, con người VN. Qua đó ta thấy tình yêu qh, đn đã thấm sâu vào tâm hồn mỗi người dân. dao. Gọi Hs đọc Ghi nhớ Hoạt động 4: HDHS thực hành BT1: Em có nhận xét gì về thể thơ trong bốn bài ca? BT2 :Tình cảm chung thể hiện trong 4 bài ca là gì? HD hs đọc thêm. HS đọc - Hát đối đáp là 1 loại dân ca. HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS trả lời Đọc bài ca dao HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS nghe Đọc ghi nhớ Học sinh tự bộc lộ:BT1 HS tự bộc lộ 2 SGK - Đọc thêm I. Đọc , chú thích 1. Đọc 2. Chú thích II, Phân tích văn bản Bài 1 - Lời hát đối đáp của những chàng trai - cô gái nói về những cảnh đẹp trên đất nước ta --> tình yêu quê hương đậm đà - Đối đáp thể hiện trí tuệ và tình cảm dân gian về địa lý lịch sử văn hoá ... thể hiện cách ứng xử đẹp, sắc sảo của trai gái làng quê xưa. - (b) - (c) - Đây là một hình thức để trai gái thử tài nhau về kiến thức địa lý, lịch sử - Rất hóm hỉnh, bí hiểm. Chàng trai đã chọn được nét tiêu biểu của từng địa danh để hỏi - Rất sắc sảo, những nét đẹp riệng về thành quách, đền đài, sông núi của mỗi miền quê đều được “nàng” thông tỏ - Lời đối đáp đã làm hiện lên một giang san gấm vóc rất đáng yêu mến tự hào, dân ca đã mượn hình thức đối đáp để thể hiện tình yêu quê hương đất nước và lòng tự hào dân tộc * Bài 4 - Dòng thơ kéo dài 12 tiếng gợi sự dài rộng, to lớn, mênh mông của cánh đồng. Điệp từ, đảo ngữ và đối xứng được sử dụng rất hay tạo cảm giác choáng ngợp trước sự trải dài của cánh đồng. - Hình ảnh thiếu nữ trẻ trung, xinh tươi, đầy sức sống, làm chủ tự nhiên, làm chủ cuộc đời, rất đáng yêu --> một sự hài hoà tuyệt đẹp giữa cảnh và người. Cảnh làm nền cho con người xuất hiện, cảnh lại thêm đẹp, thắm tình người. => Đó cũng là một trong những tình cảm đẹp nhất, thiết tha nhất của nd ta được nói thật hay trong ca * ghi nhớ: sgk III. Luyện tập -BT1 -BT2 SGK 3. Củng cố: - Hệ thống kiến thức bài ca dao. 4. Dặn dò: - Học thuộc và nắm chắc các bài ca dao. - Soạn văn bản:Ca dao về những câu hát than thân. Lớp 7A, tiết (Tkb): ngày: ..... tháng ...... năm 2011, sĩ số.... vắng.... Lớp 7B, tiết (Tkb): ngày: ...... tháng ..... năm 2011, sĩ số.....vắng.... Tiết 11: Tiếng Việt TỪ LÁY I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Khái niệm từ láy, các loại từ láy. 2. Kĩ năng: - Phân tích cấu tạo từ láy, giá trị tu từ của từ láy trong văn bản. - Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi cảm, đẻ nói giảm hoặc nhấn mạnh. II. Kỹ năng sống được giáo dục trong bài. 1. Động não suy nghĩ, phân tích các ví dụ để thấy được tác dụng của gợi hình của từ láy. 2. Thực hành phân tích, sử dụng từ láy trong khi tạo văn bản. 3. Thảo luận trình bày những suy nghĩ của bản thân trước tập thể lớp. III. Chuẩn bị : 1, Thầy :Bảng phụ,các ngữ liệu. 2, Trò : Học thuộc bài cũ và đọc trước bài từ láy. IV. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: Đọc một bài ca dao nói về tình yêu quê hương, đất nước. Nêu nội dung của bài ca dao đó? 2. Bài mới: * Giới thiệu: Trong từ phức có từ láy,vậy từ láy được phân loại ntn và mỗi loại có ý nghiã ntn T-T ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của thầy HĐ của HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Phân loại từ láy. HS - Nhắc lại khái niệm từ láy Gọi HS đọc ví dụ. ? Những từ láy: đăm đăm, mếu máo, liêu xiêu có đặc điểm âm thanh gì giống nhau, khác nhau? Hãy phân loại các từ láy vừa phân tích ở mục 1 ? ? Vì sao các từ láy “bần bật”, “thăm thẳm” lại không nói được là “bật bật” “thẳm thẳm”? Gọi HS đọc ghi nhớ Hoạt động 2: Tìm hiểu nghĩa của từ ghép ? Nghĩa của các từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh? ? Các từ láy “lí nhí”, li ti, ti hí có đặc điểm gì chung về âm thanh và nghĩa ? Các từ láy “nhấp nhô”,“phập phồng”, “bập bềnh” có đặc điểm gì chung về âm thanh và nghĩa? (giải thích nghĩa từng từ) ? Xác định tiếng gốc? ? So sánh nghĩa của từ láy so với nghĩa của tiếng gốc? ? So sánh nghĩa của các từ láy: mềm mại, đo đỏ, mạnh mẽ, khoẻ khoắn với các tiếng gốc làm cơ sở cho chúng? ? Trong trường hợp từ láy có tiếng gốc có nghĩa thì từ láy có nghĩa ntn? Gọi Hs đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: HD thực hành. Tìm từ láy trong đoạn văn “Cuộc chia tay ...” Kết hợp nhiều hình thức khác nhau để hs giải quyết bài tập.(Vấn đáp ,lên bảng, thi nhanh giữa các tổ,Thảo luận nhóm) Đọc VD1/41 - Từ phức có sự hoà phối âm thanh HS trả lời HS trả lời H- Đọc ghi nhớ: SGK Hình thành trên cơ sở mô phỏng âm thanh. sự mô phỏng âm thanh, biểu thị tính chất to lớn của vật -Hình thành trên cơ cở miêu tả ý nghĩa của sự vật theo mô hình khi A khi B. - Giảm nhẹ hơn so với tiếng gốc. Dựa vào ghi nhớ trả lời -Đọc ghi nhớ HS làm bài tập 1, 2 HS làm bài tập 3 I. Các loại từ láy Bài tập 1 - Giống: Đều gồm 2 tiếng. - Khác: + Đăm đăm --> các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn - Mếu máo --> lặp phụ âm đầu - Liêu xiêu --> lặp vần Bài tập 2 Đăm2 : từ láy toàn bộ(Hoàn toàn) Liêu xiêu, mếu máo: láy bộ phận Bài tập 3 - Biến đổi âm cuối và thanh điệu -> hoà phối âm thanh * Ghi nhớ II. Nghĩa của từ láy. 1. Bài tập 1: - Nghĩa của các từ láy được hình thành thành trên cơ sở mô phỏng âm thanh. 2. Bài tập 2: a. Dựa vào sự mô phỏng âm thanh, hình khối của sự vật có tính chất chung là bé nhỏ. b. Hình thành trên cơ sở miêu tả ý nghĩa của sự vật theo mô hình: Khi A khi B hoặc lúc A lúc B. VD: - Nhấp nhô: khi nhô lên, khi hạ xuống - Phập phồng: khi phồng khi xẹp - Bập bềnh: khi nổi khi chìm - Biểu thị 1 trạng thái vận động Bài tập 3 - Mềm mại: sắc thái biểu cảm (gợi cảm giác dễ chịu) -> nhấn mạnh. - Đo đỏ: giảm nhẹ - Mạnh mẽ, khoẻ khoắn: nhấn mạnh * Ghi nhớ: SGK III. Luyện tập Bài tập 1. - Láy toàn bộ: bần bật, thăm thẳm - Láy bộ phận: nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, .. Bài tập 2. Điền các tiếng láy - Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách Bài tập 3. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. a/ nhẹ nhàng b/ nhẹ nhõm a/ xấu xa b/ xấu xí a/ tan tành b/ tan tác 3. củng cố: - Hệ thống nội dung kiến thức bài học. 4. Dặn dò: - Học thuộc ghi nhớ và hoàn thiện các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài quá trình tạo lập văn bản và Viết bài văn số 1 ở nhà. Lớp 7A, tiết (Tkb): ngày: ..... tháng ...... năm 2011, sĩ số.... vắng.... Lớp 7B, tiết (Tkb): ngày: ...... tháng ..... năm 2011, sĩ số.....vắng.... Tiết 12 - Tập làm văn QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được các bước tạo lập văn bảantrong giao tiếp và viết bài tập làm văn. 2. Kỹ năng : Tạo được văn bản có bố cục, liên kết, mạch lạc. II.Chuẩn bị. 1. Thầy : Các văn bản mẫu, bảng phụ. 2. Trò : Trả lời các câu hỏi trong mục I /T.25 III. Các hoạt động day - học: 1. Kiểm tra: Có mấy loại từ láy? Nghĩa của từ láy được tạo lập do đâu? Lấy VD phân tích. 2. Bài mới: * Giới thiệu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò kiến thức cần đạt Hoạt độg 1 : Tìm hiểu các bước tạo lập VB Ôn lại bố cục VB “cuộc chia tay của những con búp bê” ? VB này nhằm viết cho ai? Với mục đích gì? ? Em thấy nhà văn có bố cục rõ rệt trong cách thể hiện VB không? ? Em thấy trong từng đoạn nhà văn đã có cách diễn đạt khác nhau ntn? Cách kể đó có phù hợp với mục đích của bài viết không? ? Theo em, sau khi viết xong tác giả gửi ngay cho cuộc thi viết vì quyền lợi trẻ em hay phải đọc và sửa lại nhiều lần. G: Như vậy để tạo lập 1 VB trước tiên xác định rõ 4 vấn đề. Đó là những vấn đề gì? ? Sau khi xác định 4 vấn đề đó, cần phải làm gì để viết được VB? 3 bước tiếp theo là gì? ? Bước cuối cùng trong tạo lập VB là gì? Ôn lại bố cục VB “cuộc chia tay của những con búp bê” HS trả lời HS trả lời HS trả lời Đọc và sửa nhiều lần Đọc: ghi nhớ Dựa vào thực tế của mình mà trả lời các câu hỏi I. Các bước tạo lập VB 1. Định hướng chính xác - cho xã hội ta - Kêu gọi mọi người hãy quan tâm đến quyền lợi của trẻ em và trách nhiệm của bố mẹ 2. Tìm ý và sắp xếp ý - Viết cho ai? - Viết để làm gì? - Viết về cái gì? - Viết ntn? - Xây dựng bố cục hợp lý rành mạch 3. Diễn đạt hoàn chỉnh 4. Kiểm tra VB Hoạt động 2 Bản báo cáo đó là 1 VB. Thử xem bạn đã định hướng chính xác chưa ? HS trả lời II. Luyện tập BT1. BT2 a/ Bạn thiếu 1 nội dung quan trọng là rút ra những kinh nghiệm học tập để giúp các bạn học tập tốt hơn (viết cái gì? để làm gì?) b/ Bạn đã xác định không đúng đối tượng giao tiếp. Bản báo cáo này phải được trình bày với HS chứ không phải với thầy cô giáo (viết cho ai?) 3. củng cố: BT3. Dàn bài là cái khung --> càng viết ngắn gọn càng tốt, chỉ cần đủ ý. Câu không nhất thiết phải đủ và liên kết *Các mục, các phần cần được thể hiện bằng 1 hệ thống ký hiệu:I - 1 - a - b c 4. Dặn dò: BT4: Về nhà, Soạn “những câu hát than thân” Bài tập làm văn số 1 (Viết ở nhà) Đề bài: Em hãy kể, tả lại không khí, quang cảnh của buổi lẽ khen thưởng về thành tích học tập của em. Yêu cầu Mở bài: Giơí tiệu được ý sau được 2 điểm. - Giới thiệu buổi lễ khen thưởng của nhà trường. Thân bài: Lí do được khen thưởng đuợc 6 điểm ( mỗi ý 02 điểm). - Trước đây học tập chưa tốt do mải chơi. - Mỗi khi thấy các bạn được khen thưởng em tự nhủ sẽ cố gắng học tập, ... từ đó em quyết tâm học tập, thành tích ngày một tốt hơn. - Hôm nay em được khen thưởng thật sự xứng đáng với sự cố gắng học tập đó. Kết bài: 02 điểm. - Cảm nghĩ của bản thân.
Tài liệu đính kèm: