Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Trường THCS Cấn Hữu

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Trường THCS Cấn Hữu

A - Mục tiêu :

- Hs cảm nhận được những tình cảm đẹp đẽ của người mẹ dành cho con nhân ngày khai trường. Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường với cuộc đời mỗi con người. Nắm được 1 số từ khó, bước đầu có ý niệm về từ ghép trong văn bản và liên kết văn bản.

- Hs có lòng thương yêu, kính trọng mẹ, đồng thời thấy được vai trò của nhà trường đối với xã hội và đối với mỗi con người.

- Rèn kĩ năng đọc, giải nghĩa từ, tìm hiểu VBND.

B - Phương pháp:

 - Đọc hiểu, nêu, giải quyết vấn đề.

C - Chuẩn bị:

- Gv: Giáo án, tư liệu về ngày khai trường.

- Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi.

D - Tiến trình lên lớp:

 

doc 164 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 924Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Trường THCS Cấn Hữu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 – CổNG TRƯỜNG MỞ RA 
 Lí Lan 
A - Mục tiêu :
- Hs cảm nhận được những tình cảm đẹp đẽ của người mẹ dành cho con nhân ngày khai trường. Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường với cuộc đời mỗi con người. Nắm được 1 số từ khó, bước đầu có ý niệm về từ ghép trong văn bản và liờn kết văn bản.
- Hs có lòng thương yêu, kính trọng mẹ, đồng thời thấy được vai trò của nhà trường đối với xã hội và đối với mỗi con người. 
- Rèn kĩ năng đọc, giải nghĩa từ, tìm hiểu VBND.
B - Phương pháp:
 - Đọc hiểu, nêu, giải quyết vấn đề.
C - Chuẩn bị:
- Gv: Giáo án, tư liệu về ngày khai trường.
- Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi.
D - Tiến trình lên lớp:
 1. ổn định tổ chức (1 phỳt)
2. Kiểm tra: ( 2 phỳt) - Chuẩn bị sách, vở, bài soạn.
 - Kiến thức VBND.
3. Bài mới: ( 2 phỳt )
Trong cuộc đời, mỗi người sẽ được dự nhiều lễ khai giảng. Với mỗi lần khai trường lại có những kỉ niệm riêng và thường thì lần khai trường đầu tiên để lại dấu ấn sâu đậm nhất trong mỗi chúng ta. Ta thường bồi hồi khi nhớ lại tâm trạng, dáng điệu của mình hôm đó. Song ít ai hiểu được tâm trạng của những 
người mẹ trước ngày khai trường đầu tiên của con. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được điều đó.
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: ( 10 phỳt)
Hướng dẫn đọc: giọng dịu dàng, tỡnh cảm, chú ý phần miêu tả tõm trạng.
Hs đọc, giải nghĩa từ khó.
 + Đoạn 1: Từ đầu... “ Ngủ sớm ”.
 + Đoạn 2: Còn lại.
? Từ vb đã đọc, em hãy nêu đại ý của bài bằng 1 câu ngắn gọn?
Hs trả lời. Tóm tắt vb.
- GV nhận xét.
? Vb có bố cục mấy phần? Nội dung của từng phần?
? Vb trên được viết theo phương thức nào? Vì sao em có thể k/luận như vậy?
Hoạt động 2 ( 20 phỳt)	
? Trong đêm trước ngày khai trường, tâm trạng của mẹ ntn?
? Tâm trạng của mẹ và con có gì khác nhau khụng?
? Em cảm nhận được điều gì từ người mẹ qua nội dung trên?
? Theo em, vì sao mẹ lại khụng ngủ được?
 HS:( Mừng vỡ con đã lớn,lo lắng cho con, đang nôn nao nghĩ về ngày khai trường năm xưa)
? Mẹ có ấn tượng, cảm xúc ntn về ngày đầu tiên mình đi học?
- Hs liên hệ ngày đầu tiên đi học.
? Nhận xét về cảm xúc của mẹ đối với ngày đầu đi học?
? Vì sao trước ngày khai trường của con, mẹ lại nhớ về ngày khai trường của mẹ?
( “ Mẹ muốn nhẹ nhàng, cẩn thận và tự nhiên ghi vào lòng con ” ).
? Câu nào ở đoạn văn này cho ta thấy sự chuyển đổi tâm trạng của mẹ một cách tự nhiên?
( Câu đầu đoạn ).
? Mẹ nghĩ về ngày khai trường ở Nhật ntn? Hãy tìm những từ ghép trong đoạn này nhằm miêu tả quang cảnh đó?
? Trong đoạn văn này, câu nào nói lên tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ?
( “ Ai cũng biết ..... sau này ” ).
? Em hiểu câu nói đó ntn?
G. ( G/dục rất quan trọng và vì vậy không thể có một sai lầm dù nhỏ nào ).
? Em nghĩ ntn về câu nói của mẹ “ Đi đi conra”? Theo em, thế giới kì diệu đó là gì sau 7 năm em ngồi trên ghế nhà trường?
- Hs : lời động viên khích lệ con.
- Gv: (* Trong mẹ, qỳa khứ, hiện tại, tương lai đã hoà đồng, mẹ nghĩ đến ngày khai trường, ngày lễ trọng đại của toàn XH và mong ước toàn XH quan tâm chăm sóc cho gd).
? Qua 1 loạt các từ láy gợi cảm xúc phức tạp trong lòng mẹ. Em cảm nhận đây là người mẹ ntn? 
? Trongvb, có phải người mẹ đang trực tiếp nói với con ko? Cách viết này có tác dụng gì?
( Thể hiện t/c của nhân vật chân thực hơn)
 Hoạt động 3. ( 7 phỳt )
? Qua những gì vừa phân tích, em thấy được những ý nghĩa sâu sắc nào từ vb?
? Qua đó em thấy được giá trị nghệ thuật gì từ tác phẩm?
- Hs đọc phần “ Ghi nhớ ”- sgk(9).
I -Tìm hiểu chung.
 1. Đọc, chú thích.
2. Đại ý:
 Bài văn viết về tâm trạng của người mẹ trong đem ko ngủ trước ngày đầu con đến trường.
3. Bố cục:(2 phần.)
+ Mẹ trước khi đi ngủ.
+ Mẹ khi đi ngủ.
 - Mẹ nghĩ về ngày khai trường đầu tiên của mẹ.
 - Mẹ nghĩ về ngày khai trường ở Nhật.
 - Mẹ nghĩ về giây phút con bước qua cổng trường.
II. Phân tích.
1. Tâm trạng của mẹ trước khi đi ngủ. 
+ Mẹ: Miên man với những suy nghĩ về con, khụng làm được gì cho mình.
+ Con: Vô tư, hồn nhiên, thanh thản.
đ Một người mẹ đầy yêu thương, thấu hiểu và lo lắng cho con.
2. Tâm trạng của mẹ khi đi ngủ.
a. Mẹ nhớ về ngày đầu tiên mình đi học.
- Rạo rực, bâng khuâng, xao xuyến.
Nôn nao, hồi hộp, chơi vơi, hốt hoảng. 
đ Cảm xúc chân thật, sâu sắc, trân trọng mái trường, coi trọng việc học.
b. Cảm nghĩ của mẹ về ngày khai trường ở Nhật. 
- Ngày khai trường là ngày lễ của toàn xã hội.
- Giáo dục có vai trò rất quan trọng đối với thế hệ trẻ.
c. Cảm nghĩ của mẹ về ngày mai - khi con bước vào cổng trường.
- Con bước vào cổng trường là bước vào thế giới kỳ diệu.
- Thế giới đó là tri thức, sự hiểu biết, tình cảm, đạo lý, tình bạn, tình thầy trò ...
-> Bao nhiêu suy nghĩ của mẹ đều hướng về con. Đó là người mẹ sâu sắc, t/c, hiểu biết, tế nhị.
III - Tổng kết.
 1. Nội dung.
+ Tình cảm yêu thương sâu sắc của mẹ
+ Vai trò to lớn của nhà trường đối với con người.
 2. Nghệ thuật.
+ Từ ngữ nhẹ nhàng, kín đáo (giọng độc thoại) như lời tâm sự.
+ Miêu tả diễn biến tâm trạng đặc sắc.
* Ghi nhớ (Sgk) 
IV. Luyện tập: G hướng dẫn H làm bài tập 1.
Ngày khai trường để vào lớp 1 là ngày có dấu ấn sâu đậm nhất trong cuộc đời mỗi con người vì :
 + Nó đánh dấu bước ngoặt lớn trong cuộc đời.
 + Được bước vào 1 thế giới kì diệu với tri thức mới, thầy bạn, ngôi trường mới.
 + Cảm nhận được sự quan tâm của cha mẹ.
 E: củng cố, dặn dò. ( 3 phỳt)
 - Đọc thêm: “Trường học”.
 - Tóm tắt nội dung vb.
 - Qua vb này em cảm nhận được điều gì?
 - Học kỹ bài, ghi nhớ.
 - Viết 1 đoạn văn về 1 kỉ niệm đáng nhớ của em trong ngày khai trường.
 - Soạn bài “ Mẹ tôi ”. 
Tiết 2 - Mẹ tôi.
 (Et - môn - đô đơ A - mi - xi)
A - Mục tiêu :
 - Hs cảm nhận, hiểu được những t/c thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ. Từ đó biết cách sống, cách xử sự cho đúng.
 - Rèn kĩ năng đọc, củng cố kiến thức về ngôi kể, nhân vật kể chuyện, VBND.
 - Tiếp tục chuẩn bị kiến thức về từ ghép, liờn kết văn bản.
B - Phương pháp:
- Nêu vấn đề, kết hợp phân tích, bình giảng.
C - Chuẩn bị:
- Gv: Giáo án
- Hs: Soạn bài theo câu hỏi, học bài cũ.
D - Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức. ( 1 phỳt) 
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phỳt)
 - Tâm trạng của người mẹ vào đêm trước ngày khai trường của con? 
 - Em hiểu câu văn: “Bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra” là như thế nào?
3. Bài mới: ( 2 phỳt )
Em đã bao nhiêu lần mắc lỗi với cha mẹ mình? Thái độ tình cảm của cha mẹ lúc ấy ra sao? Ngoài sợ hãi, ân hận, em có cảm giác gì nữa?
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 ( 10 phỳt)
- Gv h/dẫn đọc: chậm, tha thiết, chú ý câu cảm , câu cầu khiến. 
- Hs đọc, tìm hiểu chú thích 8,9,10.
 + Đoạn 1: Từ đầu ..... mất mẹ.
 + Đoạn 2: Còn lại.
Hs, gv nhận xét cách đọc.
Gv giới thiệu qua về tỏc giả, tỏc phẩm, xuất xứ 
 (Cuốn “ Những tấm lòng cao cả ” nói về nhật ký của cậu bé En-ri-cô, 11 tuổi, học tiểu học, người í,
 ghi lại những bức thư của bố, mẹ, chuyện ở lớp.)
? Bài văn là lời của ai nói với ai? Bằng hình thức nào? Nội dung chính của vb?
 ( Người cha-vì hầu hết vb là lời tâm tình của người cha.)
? Xác định ngôi kể, người kể, nhân vật chính?
 Nêu ý chính của văn bản?
? Vb có bố cục gồm mấy phần? Nội dung từng phần?
- Hs lần lượt trả lời .
? Vì sao người bố viết thư? Người bố viết thư nhằm mục đích gì?
Hoạt động 2: ( 20 phỳt)
? Em thấy người cha có tâm trạng, thái độ ntn? Điều đó được thể hiện qua chi tiết nào?
 (* Sự đau đớn, bực bội của người cha được thể hiện qua từng lời nói. Hỡnh ảnh so sánh thể hiện sự đau xót, xúc phạm sâu sắc.
 * Chiếc hôn mang ý nghĩa tượng trưng; Đó là sự tha thứ, bao dung xoá đi nỗi ân hận của đứa con)
Hs thảo luận:
 + Vì sao người cha nói tình thương yêu kính trọng cha mẹ là t/c thiêng liêng hơn cả?
 + Người bố “Thà rằng bố ko có con” là thái độ cực đoan, cứng nhắc. ý kiến của em ntn?
(* Thái độ có phần cực đoan nếu căn cứ vào khuyết điểm h/tại của cậu bé, nhưng theo đúng mạch t/cảm, t/trạng. Đó là cách gd buộc người con phải suy nghĩ đến hậu quả của khuyết điểm và ko tái phạm.)
? Đọc thư bố, En-ri-cô có tâm trạng ntn? Vì sao? (Câu 4-sgk )
( Xúc động- lời bố chân thành, sâu sắc; bố gợi kỉ niệm giữa em và mẹ)
? Tìm ca dao, tục ngữ, thơ thể hiện t/y, kính trọng cha mẹ?
* Tham khảo:
- Công cha 
- Đói lòng ăn hột chà là
? Qua lời lẽ của bố, em thấy mẹ của En-ri-cô là người ntn? Căn cứ vào đâu mà em có được nhận xét như thế?
(* Mẹ chịu đựng nhục nhã để nuôi con, lúc con còn nhỏ. Khi con trưởng thành mẹ vẫn là người chở che, là chỗ dựa t/ thần, nguồn an ủi của con.)
- Thơ Chế Lan Viờn: 
 “ Con dự lớn vẫn là con của mẹ
 Đi suốt đời, lòng mẹ vẫn theo con.” 
? Sau khi gợi lại hình ảnh người mẹ trong lòng En-ri-cô, người bố có thái độ ntn đối với con?
(Khuyên con xin lỗi mẹ).
Hs đọc thầm lại đoạn “ Hãy nghĩ kỹ điều này ..... của con được ” tìm những lời khuyên chân thành, thấm thía nhất của người bố đối với En-ri-cô?
? Trong những lời khuyên đó, em tâm đắc nhất lời nào? Tại sao?
 Hoạt động 3. ( 5 phỳt)
? Em cảm nhận được điều sâu sắc nào của t/c con người?
? Bài học mà người bố dạy con qua bức thư đó là gì?
 ( Lòng hiếu thảo, biết kính trọng và biết ơn cha mẹ. Lòng cha mẹ mênh mông vô tận, con khụng được vô lễ, vong ân bội nghĩa.)
? Theo em, tại sao người bố khụng nói trực tiếp với En-ri-cô mà lại viết thư? Nhận xét nét nghệ thuật độc đáo của vb?
Hs thảo luận, trả lời.
- Gv chốt: 
Gv cho hs đọc và lần lượt làm bài tập 1,2(9) 
Hs cử đại diện trình bày.
- Lớp, gv nhận xét, bổ sung.
G. gọi H đọc Ghi nhớ.
I Tìm hiểu chung
 1. Đọc VB.
2. Chú thích:
2. Thể loại: 
 Thư - biểu cảm.
 ( Vb là sự kết hợp nhật kí - tự sự - viết thư - biểu cảm.)
 3. Đại ý.
 Thái độ của người bố khi con mắc lỗi với mẹ.
 4. Bố cục:
- Thái độ của En-ri-cô với mẹ.
- Thái độ của người bố. 
II - Tìm hiểu chi tiết.
 1. Tâm trạng của người cha.
- Hết sức đau lòng trước sự thiếu lễ độ của En-ri-cô với mẹ “ Sự hỗn láo tim bố”.
- Tức giận: “Bố khụng nén được cơn tức giậnThà rằng bố khụng có con ..
- Nghiêm khắc trong việc giáo dục con, chỉ rõ hậu quả của sự bội bạc, phạt con về việc làm sai: “Trong một thời gian con đừng hôn bố.
-> Người bố vừa giận, vừa thương con, muốn con sửa chữa lỗi lầm.
 Ông thật nghiêm khắc nhưng cũng thật độ lượng, tế nhị.
2. Hình ảnh người mẹ.
- Hết lòng yêu thương con, hi sinh vì con từ thuở thơ ấu đến lúc trưởng thành:
 + Thức suốt đêm.
 + Sẵn sàng đi ăn xin
 + Hi sinh tính mạng
-> Người mẹ hiện lên cao cả, lớn lao, sẵn sàng hi sinh vì con.
III - Tổng kết.
1. Nội dung:
- T/c cha mẹ dành cho con cái là điều thiêng liêng hơn cả.
- Bài học: khụng được hư đốn, chà đạp lên tỡnh cảm đó.
2. Nghệ thuật:
+ Hình thức v ...  nghĩa? Ví dụ?
?Thành ngữ có thể giữ chức vụ gì trong câu? Ví dụ?
- Học sinh nhắc lại:
+ Thế nào là điệp ngữ? Có mấy dạng điệp ngữ?
+ Thế nào là chơi chữ? Có mấy lối chơi chữ?
- Lớp, gv nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 2(25p)
- Hs làm bài tập 6 (193), bài 7 (194).
- Gv cho bài tập.
- Hs làm bài, chữa bài, bổ sung.
- Hs nhắc lại những kiến thức tiếng Việt đã ôn tập, ở những kiến thức đó, chúng ta phải nhớ những vấn đề gì? Luyện tập những dạng bài tập nào?
- Gv chốt bài.
I. Hệ thống kiến thức.
1. Từ phức:
a, Khái niệm: 2 tiếng trở lên.
b, Phân loại:
+ Từ ghép: 2 tiếng có nghĩa trở lên.
 - Từ ghép đẳng lập. (sgk 14)
 - Từ ghép chính phụ.
+ Từ láy: ~ 1 tiếng gốc có nghĩa, qh ngữ âm.
 - Từ láy toàn bộ. (sgk 42)
 - Từ láy bộ phận.
2. Đại từ:
a, Khái niệm: (sgk 55)
b, Phân loại: 
+ Đại từ để trỏ: - Trỏ người, sự vật.
 - Trỏ số lượng.
 - Trỏ h/đ, t/c, ...
+ Đại từ để hỏi: - Hỏi về người, sự vật.
 - Hỏi về số lượng.
 - Hỏi về h/đ, t/c ...
3. Quan hệ từ.
a, Khái niệm: (sgk 97).
b, So sánh:
+ Danh từ, động từ, tính từ:
- ý nghĩa: biểu thị người, sự vật, hoạt động, tính chất.
- Chức năng: Có khả năng làm thành phần của cụm từ, câu.
+ Quan hệ từ:
- ý nghĩa: biểu thị ý nghĩa quan hệ.
- Chức năng: liên kết các từ, cụm từ, câu, đoạn ... 
4. Thành ngữ.
a, Khái niệm: (sgk 144)
b, Đặc điểm về ý nghĩa của thành ngữ: 
 - Nghĩa đen.
 - Nghĩa bóng. (ẩn dụ, so sánh,...)
c, Tác dụng: câu văn ngắn gọn, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
5. Từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm.
a. Khái niệm.
b, Một số điều cần lưu ý:
- Hiện tượng đồng nghĩa: nhằm diễn đạt chính xác các sắc thái rất tinh tế của các sự vật, hiện tượng.
- Từ trái nghĩa mang tính chất hàng loạt.
6. Điệp ngữ, chơi chữ.
a. Khái niệm.
b, Tác dụng:
II. Luyện tập.
Bài 6 (193). 
 Thành ngữ thuần Việt tương đương.
 Trăm trận trăm thắng.
 Nửa tin nửa ngờ.
 Cành vàng lá ngọc.
 Miệng nam mô bụng bồ dao găm.
Bài 7 (194). Thành ngữ thay thế.
 Đồng không mông quạnh.
 Còn nước còn tát.
 Con dại cái mang.
 Nứt đố đổ vách.
Bài *: Cho cặp từ trái nghĩa: Buồn - vui.
a, Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ trên.
b, Phân loại từ láy.
IV. Củng cố(2p)
 G khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức cơ bản.
E. Dặn dò. (1p) 
 - Ôn tập kiến thức đã học.
 - Soạn : Chương trình địa phương ( phần Tiếng Việt ). 
______________________________________________
Tiết 69. chương trình địa phương
(Phần tiếng Việt)
I. Mục tiêu.
 Rèn một số kiến thức về chính tả (sai phụ âm) thường mắc, biết cách sửa.
B. Phương pháp.
 - Ôn tập, củng cố.
C. Chuẩn bị:
 Gv: G/án; Dung cụ dạy học.
 Hs: Chuẩn bị bài.
D. Tiến trình lên lớp.
 I. ổn định tổ chức.(1p)
 II. Kiểm tra (p) Đan xen vào bài.
 III. Bài mới.
 1.Giới thiệu bài.(1p). G nêu yêu cầu của tiết học.
 2. Triển khai bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1(10p)
- Gv đọc cho hs chép 8 câu đầu trích đoạn “Mõm Lũng Cú tột Bắc” của Nguyễn Tuân, sgk (119, 120).
* Hoạt động 2(24p)
- Hs kiểm tra chéo và chấm lỗi chính tả của nhau.
- Hs nêu để cùng rút kinh nghiệm.
- Gv nhận xét, lưu ý các lỗi dễ mắc. 
- Hs làm bài tập sgk - 195. 
- Hs chia làm 4 nhóm, các nhóm trao đổi và cử đại diện lên bảng chép các từ mà nhóm mình tìm được.
- Hs nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét, chốt đáp án.
* Hoạt động 3(7p)
- Hs thi tìm từ.
- Kiểm tra, hoàn thiện đoạn văn tiết 68.
1. Bài 1: Nghe - viết. 
2. Bài 2.
a. Điền vào chỗ trống.
b. Tìm từ theo yêu cầu.
- Tên các loài cá: Tre, trôi, chim, chuồn, chuối, chích,...
- Hoạt động, trạng thái: Ngẫm nghĩ, lo nghĩ, ăn nghỉ.
- Không thật: giả dối, dối trá.
- Tàn ác: dã man, 
c. Đặt câu phân biệt các từ chứa những từ dễ lẫn.
3. Bài 3. Thi tìm từ có các phụ âm s/x, ch/tr, l/n, d/r/gi.
a, Diễn tả trạng thái, tâm trạng con người: nao núng, não nề, niềm nở, nóng nẩy, lạnh lùng...
b, Diễn tả âm thanh tiếng cười, tiếng nói: rúc rích, sằng sặc, rôm rả, rủ rỉ, lí nhí...
IV. Củng cố.(1p): G nhận xét giờ học.
E. Dặn dò.(1p): - Ôn tập kiến thức kì I. Chuẩn bị Kiểm tra HKI.
 Tiết 70 - 71. Kiểm tra học kì I
A. Mục tiêu
 Kiểm tra đánh giá sự nhận thức và kĩ năng vận dụng kiến thức của hs trong học kì I.
B. Phương pháp. - Trắc nghiệm:
 - Tự luận.
C. Chuẩn bị:
 Gv: Ôn tập kỹ cho hs.
 Hs: Ôn tập.
D. Tiến trình lên lớp.
 I. ổn định tổ chức.
 II. Kiểm tra bài cũ: 
 III. Bài mới 
Đề bài:
Phần trắc nghiệm: (4 điểm).
Học sinh làm bài bằng cách khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất ở mỗi câu hỏi:
Đọc kĩ bài thơ rồi trả lời các câu hỏi từ 1 đến 9:
Bạn đến chơi nhà
Đã bấy lâu nay, bác tới nhà,
Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa.
 Ao sâu nước cả, khôn chài cá,
 Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà.
Cải chửa ra cây, cà mới nụ,
 Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa.
 đầu trò tiếp khách, trầu không có,
Bác đến chơi đây, ta với ta!
 ( Nguyễn Khuyến)
Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào ?
A. Lục bát. B. Thất ngôn bát cú Đường luật.
C. Thất ngôn tứ tuyệt. D. Song thất lục bát.
Câu 2. Phương thức biểu đạt chủ yếu của bài thơ trên là:
A. Tự sự. B. Miêu tả.
C. Biểu cảm. D.Tự sự và biểu cảm.
Câu 3. Nội dung chính của bài thơ là gì?
Tình bạn đậm đà, thắm thiết, chân thành.
Tình cảnh khó khăn của tác giả.
Tình yêu quê hương tha thiết.
Đả phá những nghi lễ tầm thường.
Câu 4.Vì sao Nguyễn Khuyến được gọi là “Tam nguyên Yên Đổ”.
Vì ông quê ở Yên Đổ.
B. Vì ông đỗ đầu cả 3 kì thi Hương, Hội, Đình.
C. Vì ông có bút danh là Tam nguyên Yên Đổ.
D. Cả A và B.
Câu 5. Từ “ta” trong cụm từ “ta với ta” trong bài thơ trên thuộc loại từ gì?
A. Danh từ. B. Quan hệ từ. C. Đại từ. D. Tính từ.
Câu 6. Trong các dòng sau, dòng nào sử dụng quan hệ từ?
Trẻ thời đi vắng. B. Chợ thời xa.
C. Ta với ta. D.Mướp đương hoa. 
 Câu 7.Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “ cả” trong câu “ Ao sâu nước cả khôn chài cá”?
 A. To. B. Lớn. C. Dồi dào. D. Tràn trề.
Câu 8.Trong các dòng sau, dòng nào là thành ngữ?
 A. Ao sâu nước cả. B. Cải chửa ra cây.
 C. Bầu vừa rụng rốn. D. Đầu trò tiếp khách.
Câu 9. Nghệ thuật nổi bật trong câu 3 và 4 của bài thơ là ?
A. So sánh. B. Nhân hoá. C. Đối ngữ. D. Điệp ngữ.
Câu 10. Trong số các từ sau, từ nào không phải là từ láy?
A. Xinh xinh. B. Thăm thẳm. C. Li ti. D. ẩm ướt.
Câu 11. Quan hệ từ “ như” trong câu sau biểu thị quan hệ ý nghĩa gì?
“Thân em như trái bần trôi
Gío dập sóng dồi biết tấp vào đâu”
 A. Sở hữu B. So sánh C. Nhân quả D. Điều kiện
Câu 12, Trong các từ sau đây từ nào là từ Hán Việt:
 A. Hy sinh B. Bỏ mạng C. Chết D. Mất
Câu 13. Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ “nhi đồng”:
 A. Trẻ con B. Trẻ em C. Trẻ tuổi D. Con trẻ
Câu 14. Cặp từ nào sau đây không phải là cặp từ trái nghĩa:
 A. Trẻ/già. B. Sáng/tối. C. Giàu/nghèo. D. ẩm /ướt.
Câu 15. Hai(hoặc nhiều) từ được gọi là đồng âm khi chúng có đặc điểm nào sau đây:
 A.Có âm thanh giống nhau. B.Có nghĩa giống nhau. 
 Câu 16. Từ " đỏ" trong câu sau đây có mấy nghĩa: Cậu cho tụi nó ít đá đi ! 
 A. Một B. Hai
B. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1(1 điểm).Văn bản “ Một thứ quà của lúa non: Cốm” đã mang lại cho em những hiểu biết mới mẻ , sâu sắc nào về Cốm ?
Câu 2 (5 điểm) . Cảm nghĩ vế người thân của em ?
YĐỏp ỏn:
A. Phần trắc nghiệm:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
B
D
A
D
C
C
B
A
C
D
B
A
C
D
A
B
B. Phần tự luận:
1. Cõu 1: Trả lời đầy đủ cỏc ý:
- Cốm là một thứ quà đặc sản vỡ nú kết tinh nhiều vẻ đẹp: 
+ Vẻ đẹp của hương vị và màu sắc đồng quờ.
+ Vẻ đẹp của người chế biến.
+ Vẻ đẹp của tục lệ nhõn duyờn.
+ Của cỏch mua và thưởng thức Cốm.
- Cốm là sản vật quý của dõn tộc, cần được nõng niu và giữ gỡn.
Cõu 2: ( 5 điểm)
a. Yờu cầu:
- Thể loại: Văn biểu cảm.
- Đối tượng: Người thõn của em ( cú thể là ụng, bà, cha, mẹ, thầy cụ...)
- Nội dung: Biểu cảm về người thõn. 
- Hỡnh thức: Bài viết phải đảm bảo bố cục 3 phần.
b. Đỏp ỏn:
 YMở bài: Giới thiệu về người thõn.
 nờu cảm xỳc, tỡnh cảm.
 YThõn bài: 
 + Hỡnh dỏng, cử chỉ, hành động.......của người thõn gợi cho em những cảm xỳc, tỡnh cảm gỡ?
 + Ấn tượng của người thõn để lại trong lũng em.
 YKết bài: Tỡnh cảm của em dành cho người thõn.
c. Thang điểm: 
4 Điểm 4- 5: Đảm bảo cỏc yờu cầu về phương phỏp và theo định hướng về nội dung đó nờu trờn; cảm xỳc phải chõn thành; bố cục chặt chẽ; văn viết mạch lạc; diễn đạt trụi chảy; mắc khụng quỏ 3 lỗi chớnh tả.
4 Điểm 2 - 3: Dảm bảo cơ bản phương phỏp và nội dung; nờu được một số cảm xỳc cụ thể; diễn đạt khỏ; cú đụi chỗ cũn lủng củng; mắc khụng quỏ 5 lỗi diễn đạt, chớnh tả.
4 Điểm 1: Bài làm khụng đảm bảo yờu cầu về nội dung và phương phỏp, sơ sài, thiếu cảm xỳc, lan man, sai yờu cầu đề.
4 Điểm 0: khụng viết được gỡ; sai nghiờm trọng về nội dung và hỡnh thức.
 E. Dặn dò. 
.................................................................
Tiết 72
 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
A. Mục tiờu cần đạt.
 4Học sinh nắm được ưu, khuyết điểm trong bài viết.
 4Biết cỏch sửa cỏc lỗi cũn mắc.
 4Rốn cỏch làm bài tổng hợp.
B. Chuẩn bi:
 G: Giáo án; Tập bài kiểm tra Học kỳ I.
 H: Chuẩn bi bài theo sự hướng dẫn của G.
 Tổ chức lớp học: Học tập trung theo lớp.
C. TiƠn trình lên lớp:
 1. ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cu: 
 3. Bài mới:
Y Hoạt động 1: - Giới thiệu bài: Gv nờu yờu cầu của tiết học, trả bài.
Y Hoạt động 2: Nờu lại yờu cầu của đề, tỡm hiểu đề bài. 
 - Học sinh nhắc lại đề, lần lượt trả lời từng cõu hỏi phần (I).
 - Giỏo viờn gọi một vài đại diện hs nhắc lại bố cục của đề bài TLV.
 - Lớp, giỏo viờn nhận xột, bổ sung.
Y Hoạt động 3: Tỡm hiểu những bài mắc lỗi -> sửa lỗi.
 - Giỏo viờn cho học sinh đọc một số đoạn, bài kộm. Lưu ý cỏch trỡnh bày trả lời phần văn.
 - Học sinh phỏt hiện lỗi: Bài văn đó đỳng thể loại, cú bố cục rừ ràng chưa? 
 Tự sự và miờu tả trong bài cú giỳp cho việc biểu cảm hay lấn ỏt cảm xỳc? 
 Từ ngữ dựng chớnh xỏc chưa ...
 - Hs thảo luận, nờu giải phỏp sửa chữa.
 - Giỏo viờn nhận xột, rỳt kinh nghiệm.
Y Hoạt động 4: Tỡm hiểu học tập, phỏt huy những bài khỏ.
 - Giỏo viờn cho một số học sinh cú bài khỏ đọc bài của mỡnh.
 - Học sinh khỏc nhận xột về ưu điểm của bài làm.
 - Giỏo viờn nhận xột, bổ sung và nhắc nhở học sinh học tập những ưu điểm của bài viết.
Y Hoạt động 5: Giải đỏp thắc mắc của học sinh.
 - Học sinh xem lại bài của mỡnh, nờu thắc mắc (nếu cú).
 - Giỏo viờn giải đỏp những thắc mắc của học sinh.
 - Giỏo viờn lấy điểm.
D. Củng cố: 
 - Hs nhận xột chung về ưu, khuyết điểm trong bài viết.
 - Những điều cần rỳt kinh nghiệm. 
 - Gv chốt lại những điều hs cần lưu ý khi làm bài tổng hợp, làm bài văn biểu cảm. 
E. Dặn dũ:
 - Soỏt lại bài, sửa lỗi; viết đoạn, bài chưa đạt yờu cầu.
 - Soạn bài: Tục ngữ về thiờn nhiờn và lao động sản xuất.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an van 7 ky I 20092010.doc